31
ĐỊNH LƢỢNG ALDOSTEROL
ldosteron hormon tuyến vỏ thượng thận tăng stái hấp thu Natri “ống”
thận dẫn tới việc bài tiết Kali, điều chỉnh lượng máu tuần hoàn. Sản sinh thừa bài
tiết thường xuyên (mạn) ldosteron sẽ dẫn tới chứng tăng huyết áp. Đo mức đ
ldosteron trong huyết thanh cùng với rennin huyết thanh thể được dùng để phân
biệt giữa ldosteronism tiên phát và thứ phát.
I. NGUYÊN LÝ
- Aldosteron được định lượng bng k thut ELISA .
- Mu bnh phm (huyết thanh) được thêm vào các giếng đã được tráng bng kháng th
kháng Aldosteron trong dung dịch đệm 30 phút nhit độ phòng. Nếu
Aldosteron trong mu bnh phm, s kết hp vi các kháng th có trong giếng. Giếng
đưc rửa để loi b mẫu dư và kháng thể kháng Aldosteron gn peroxidase được thêm
o s to phc liên kết enzyme và kháng th kp gia là phân t Aldosteron.
- Sau khi nhiệt độ phòng 30 phút, các giếng được rửa để loi b các thành phần
thừa. Cơ chất TMB được thêm vào tiếp dung dch phn ng nhiệt độ phòng trong
20 phút để chuyn thành màu xanh da tri. Tiến hành đọc phn ng c sóng 450
nm.
- Nồng độ Aldosteron t l với độ đậm ca màu xanh trong giếng
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Người thc hin xét nghim trình độ phù hp.
2. Phƣơng tiện, hóa cht
- Pipettes th tích 50, 100, 150 và 300 microL
- Đầu pipet dùng 1 ln
- c ct hoặc nước kh Ion
- 3.2 N HCL và 3,2 N NaOH (dùng cho xét nghim c tiu)
- ng thy tinh hay Polypropylene (dùng cho xét nghim c tiu)
- c ra
- Máy lắc đĩa
- Máy đọc đĩa giếng vi kính lc 450nm và OD > 3.0 hoặc cao hơn
2.1. Các chất được cung cp
- Đĩa chứa Kháng th kháng-Aldosteron t th:
+ Thành phần: 1 dĩa chứa 96 (12x8) giếng trong túi np kéo, có cha cht hút m
+ Lưu trữ: 2-8C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì
- Aldosterone-Biotin: Avidin-Horse Radish Peroxidase (HRP) Conjugate Concentrate
X50:
32
+ Thành phn: Aldosterone-Biotin Avidin-Horse Radish Peroxidase (HRP)
Conjugate Concentrate trong dung dịch đệm gc protein không cha thy ngân
+ Th tích: 300 microL/l
+ Lưu trữ: 2-8C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì
+ Chun b: Pha loãng Aldosterone-Biotin Avidin-HRP Concentrate 1:50 trong
dung dịch đm xét nghiệm trước khi dùng. Nếu dùng hết đĩa thì pha 240 microL
HRP trong 12 ml dung dịch đệm xét nghiệm. Đổ b phn tha nếu có
- Aldosteron Cht chun-Có sn:
+ Thành phần: 6 lọ chứa ldosterone trong dung dịch đệm gốc protein không chứa
thủy ngân
Calibrator
Concentration
Volume/Vial
Calibrator A
0 pg/ml
2.0 ml
Calibrator B
20 pg/ml
0.5 ml
Calibrator C
80 pg/ml
0.5 ml
Calibrator D
300 pg/ml
0.5 ml
Calibrator E
800 pg/ml
0.5 ml
Calibrator F
2000 pg/ml
0.5 ml
+ Lưu trữ: 2 8C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì. Khi m ra thì phi dùng
trong vòng 14 ngày hoặc lưu trữ đông lạnh. Tránh đông và rã đông nhiều ln
- Cht chng: Có sn:
+ Thành phn: 02 l cha Aldosterone trong dung dịch đệm gc protein không
cha thy ngân. Tham kho nhãn l để biết gii hn s dng
+ Th tích: 0.5 mL/l
+ Lưu trữ: 2-80C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì. Khi m ra thì phi dùng
trong vòng 14 ngày hoặc lưu trữ đông lạnh. Tránh đông và rã đông nhiều ln
- Wash Buffer Concentrate X10:
+ Thành phn: 01 chai cha dung dịch đệm không thy ngân cha cht ty
non-ionic.
+ Th tích: 50 mL/chai
+ Lưu trữ: 2-80C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì.
+ Chun b: Pha loảng 1:10 trong nước ct hoặc nước kh Ion. Nếu dùng hết đĩa
thì pha 50ml trong 450ml nước
- Assay Buffer Có sn:
33
+ Thành phn: 01 l cha dung dịch đệm gc protein không thy ngân.
+ Th tích: 15 ml/l
+ Lưu trữ: 2-80C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì.
- Đệm TMB Có sn:
+ Thành phn: 01 chai cha Tetramethylbenzidine Hydrogen Peroxide trong
Non-DMF hoc DMSO chứa dd đệm.
+ Th tích: 16 ml/chai
+ Lưu trữ: 2-80C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì.
- Dung dch ngng Có sn:
+ Thành phn: 01 chai cha 1M Sµlfuric Acid.
+ Th tích: 6 ml/chai
+ Lưu trữ: 2-80C
+ Ổn định: 12 tháng hoặc xem hướng dn trên bao bì.
3. Ngƣời bnh
Cần được tư vấn về mục đích xét nghiệm:
- Để chẩn đoán tình trạng cường Aldosteron tiên phát hay th phát.
- Để đánh giá sản xut Aldosteron thượng thn.
- Để chẩn đoán phân biệt các ri loạn nước và điện gii.
4.Phiếu xét nghim
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn
đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm.
III. C BƢỚC TIN HÀNH
- Xử lý mẫu:
- Huyết thanh: không cần
- Nước tiểu: Thủy phân, Trung hòa và Pha loãng
- Tất cả các chất cần phải đạt nhiệt độ phòng trước khi dùng. Mẫu bệnh, mẫu chứng,
mẫu chuẩn phải được xét nghiệm 2 lần. Khi một quy trình bắt đầu thì phải thực hiện
các bước hoàn chỉnh, không được ngừng lại.
- Chuẩn bị dung dịch conjugate và dung dịch rửa
- Tháo những dải số trên đĩa vi giếng. Dán miệng túi cất những phần chưa dùng
vào tủ đông
- Dùng pipet hút 50 µl mỗi mẫu bệnh (huyết thanh hoặc nước tiểu), mẫu chuẩn, mẫu
chứng đưa vào giếng tương ứng, làm 2 lần.
- Dùng pipet hút 100 µl dung dịch conjugate cho vào mỗi giếng (nên dùng pipet loại
đa kênh)
- Ủ trên máy lắc đĩa (200 vòng/phút) trong 1 giờ ở nhiệt độ phòng.
34
- Rửa giếng 3 lần bằng 300 µl nước rửa đệm đã pha loãng cho mỗi giếng và nắp chặt
đĩa lại bằng giấy hút ẩm để bảo đảm đĩa khô
- Dùng pipet hút 150 µl chất nền TMB cho vào mỗi giếng cùng một khoảng thời gian
như nhau
- trên máy lắc đĩa từ 10-15 phút nhiệt độ phòng (hoặc cho tới khi Calibraror
đạt màu xanh biển đậm)
- Hút 50 µl dd dừng cho mỗi giếng cùng khoảng thời gian như trong bước 7
- Đọc đĩa trên máy đọc ở 450 nm trong 20 phút sau khi thêm dung dịch ngừng vào
(Trình tự thời gian thực hiện xét nghiệm theo bộ kit của công ty DRG
Internaltional, Inc., Mỹ)
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
- Tính toán mật độ quang của mỗi mẫu chuẩn làm 2 lần
- Vẽ đường chuẩn trên giấy “semi-logvới trục Y là mật độ quang và trục X là nồng
độ chất chuẩn.
- Tính toán mật độ quang của mẫu
- Đọc giá trị của mẫu huyết thanh trực tiếp từ đường cong chuẩn. Nếu kết quả cao hơn
2000pg/ml thì phải pha loãng chất chuẩn tỉ lệ không q8 lần, khi đó giá trị đo
được phải nhân với hệ số pha loãng.
- Đọc giá trị của mẫu nước tiểu trực tiếp từ đường cong chuẩn nhân với hệ số 60
từ. Kế tiếp, nhân với lượng nước tiểu trong vòng 24 giờ thu thập được (lít). Cuối cùng
chia với 1000 để đạt được giá trị µg/24 giờ. Nếu kết quả lớn hơn 2000 pg/ml, pha
loãng chất chuẩn nhưng không quá 2 lần, kết quả nhân lại với hệ số pha loãng.
- Nồng độ ldosteron thay đổi trong các trường hợp:
Bệnh
ldosteron huyết thanh
Renin huyết tương
Aldosteronism tiên phát
Cao
Thấp
ldosteronism thứ phát
Cao
Cao
V. NHNG SAI SÓT VÀ X TRÍ
1. Lƣu ý và cnh báo
- Mẫu kiểm tra cả mức độ cao thấp bệnh phẩm huyết thanh phải cùng tiến
hành mỗi lần để đánh giá độ tin cậy của kết quả.
- Phải dùng nước cất hoặc nước đã khử Ion để pha loãng
- Phải đeo găng tay khi làm thí nghiệm
- Tất cả mẫu phải được để ổn định ở nhiệt độ phòng trước khi dùng. Tránh việc đông và
tan đông mẫu lập lại
- Đường chuẩn phải được thiết lập cho mỗi lần chạy
35
- Tránh bọt khí trong giếng (Microwell) sẽ ảnh hưởng tới mật độ quang học (ODs). Cẩn
thận loại bỏ bọt khí trước khi đọc mẫu.
- Dung dịch nền (TMB) rất nhạy sáng và phải duy trì độ trong khi lưu trữ thích hợp.
Khi dung dịch màu xanh thì có nghĩa là dung dịch bị nhiễm bẩn, không ổn định
sẽ không được dung.
- Khi pha chế dung dịch nền dung dịch dừng phản ứng, không được dùng pipet do
nguy cơ tiếp xúc với kim loại
- Các chất dung dịch thừa sau thí nghiệm phải được xem như chất thải độc hại
phải tiêu hủy theo quy định.
2. Hn chế
- Tất cả các tác chất được cân chỉnh dùng để xác định trực tiếp ldosteron trong huyết
thanh và nước tiểu người. Bộ kit này không dùng cho các mẫu vật khác của người
hoặc động vật
- Không dùng huyết thanh bảo quản không đúng, huyết thanh bị tán huyết và các vấn
đề khác
- Bất k mẫu hay huyết thanh chứng chứa “azide” hoặc “thimerosal” đều không tương
thích với kit này
- Chỉ Chất chuẩn mới thể dùng để pha loãng mẫu huyết thanh hoặc nước tiểu.
ng các tác chất khác có thể làm kết quả sai lệch.