49
ĐỊNH LƢỢNG AMH GEN II
(Anti Mullerian Hormon)
MH một dimer glycoprotein gồm 2 monome trọng lượng phân tử 72 kDa
liên kết với nhau bằng cầu nối disunfit. MH hormon ức chế ống Muller (hai ống
phôi sẽ phát triển thành đường sinh dục nữ). nam gii, MH được sản sinh bởi tế
bào Sertoli (trong tinh hoàn). MH tiếp tục được hai tinh hoàn tiết ra tới thời kỳ dậy
thì sau đó giảm chậm dần sau dậy thì đến mức thấp (dạng lắng cặn). nữ giới,
MH được các tế bào hạt buồng trứng tiết ra với mức độ thấp sau sinh tới thời kỳ
mãn kinh và sau đó giảm tới mức không thể phát hiện được.
I. NGUYÊN
Dùng kỹ thuật ELIS đđịnh lượng MH trong huyết thanh huyết tương
chống đông bằng lithium heparin ở người.
Dựa vào tính đặc hiệu của kháng nguyên-kháng thể, theo phương pháp
sandwich: Trong xét nghiệmy calibrator, control và mẫu được ủ trong các giếng đã
được phủ kháng thể MH. Sau lần rửa thứ nhất, bổ sung phức hợp kháng thể
AMH Gen II-biotin vào từng giếng. Sau lần ủ và rửa thứ hai, bổ sung enzym liên hợp-
Streptavidin vào giếng. Sau lần rửa thứ ba, bổ sung chất TMB vào giếng.
Cuối cùng bổ sung dung dịch ngừng phản ứng. Đậm độ màu tỉ lệ thuận với nồng độ
MH có trong mẫu thử, được đo với bước sóng kép 450nm và giữa 600 - 630 nm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên được đào tạo với máy Evolis Twin Plus
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy phân tích ELIS (có thể Evolis Twin Plus)
- Thuốc thử được cung cấp của hãng Beckman Coulter (Mã: 79765)
+ Đĩa phản ứng (96 giếng)
+ Phức hợp kháng thể MH thế hệ thứ 2-biotin
+ Cơ chất TMB
+ Dung dịch rửa I
+ Dung dịch pha loãng
+ Dung dịch ngừng phản ứng A
+ Phức Enzym liên hợp-Streptavidin (HRP)
50
+ Dung dịch đệm
Trong đó: Enzym liên hợp-Streptavidin Streptavidin liên hợp với HRP
(Horseradish Peroxidase). TMB: 3,3’,5,5’ tetramethyl-benzidine.
- Thuốc thử và dụng cụ cần nhưng không được cung cấp
+ AMH Gen II Calibrator và Control A79766
+ Pipet chính xác loại 10-1000 μl
+ Các tube
+ Đầu côn pipet dùng một lần
+ Máy lắc, tốc độ 600-800 vòng/phút
+ Máy trộn kiểu votex
+ Vải thấm hút
+ Nước khử ion
3. Ngƣời bệnh
Không cần nhịn ăn và không phụ thuộc chu kỳ kinh nguyệt (nữ)
3.1. Đối với phụ nữ: xét nghiệm AMH được chỉ định để:
- Đánh giá khả năng sinh sản của buồng trứng
- Đánh giá đáp ứng của buồng trứng đối với liệu pháp kích buồng trứng
- Góp phần chẩn đoán hội chứng buồng trứng đa nang.
- Đánh giá và theo dõi ung thư buồng trứng.
- Dự báo thời gian mãn kinh.
3.2. Đối với bé trai: xét nghiệm MH được chỉ định để:
- Chẩn đoán phân biệt rối loạn giới tính
- Chẩn đoán tinh hoàn lạc chỗ
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm theo mẫu bệnh viện và Bộ Y tế quy định, có ghi đầy đủ thông tin
người bệnh.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng heparin lithium.
51
- Để co cục máu rồi ly tâm, tách huyết thanh ra tube, đậy chặt nắp, thể bảo quản
2 - 8°C trong 48 giờ, lâu hơn cần bảo quản - 200C. Tránh làm đông đông
nhiều lần.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1 Chuẩn bị mẫu
- Đối với mẫu trẻ sơ sinh nam cần pha loãng mẫu với dung dịch pha loãng theo tỉ l
1:10 trước khi xét nghiệm
- Đối với các mẫu khác thì không cần pha loãng.
2.2. Chuẩn bị thuốc thử:
Đưa tất cả thuốc thử về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
2.1.1.Dung dịch rửa:
Hòa loãng 10 lần dung dịch rửa I với nước khử ion, ổn định 1 tháng ở nhiệt độ
phòng.
2.1.2. Giếng:
Chọn số giếng theo yêu cầu, những giếng còn lại để trong bao kín hạt chống
ẩm.
2.1.3. Chuẩn:
- Từ đến G với nồng độ lần lượt là: 0 ng/mL; 0,16 ng/mL; 0,4 ng/mL; 1,2 ng/mL; 4,0
ng/mL; 10,0 ng/mL và 22,5 ng/mL.
- Bảo quản ở - 20o C sau khi nhận hàng. Để sử dụng nhiều lần, chia nhỏ và để - 20oC.
- Sau lần sử dụng đầu tiên, ống đã rã đông ổn định 7 ngày khi bảo quản ở 2 8o C
- Không rã đông quá 2 lần
2.1.4. Chất chứng:
- Mức 1 và mức 2
- Được giữ đông sau khi nhận hàng - 20o C. Để sử dụng nhiều lần, chia nhỏ để
-20o C.
- Sau lần sử dụng đầu tiên, ống đã rã đông ổn định 7 ngày khi bảo quản ở 2 8o C
- Không rã đông quá 2 lần
2.1.5. Tiến hành
- Tiến hành theo quy trình cài đặt trên máy tự động EVOLIS TWIN PLUS.
- Tổng thời gian hoàn thành xét nghiệm này khoảng 190 phút
- Tiến hành vẽ đường cong chuẩn, khi QC đạt mới tiến hành đo mẫu
52
Các bước tiến hành như sau:
+ Đánh dấu các giếng cần sử dụng
+ Hút 20 μl mỗi calibrator, control hoặc mẫu người bệnh vào các giếng
+ Bổ sung thêm 100 μl dung dịch đệm vào mỗi giếng
+ trên máy lắc (tốc độ khoảng 600 - 800 vòng/phút) trong 60 phút nhiệt độ
phòng
+ Rửa các giếng 5 lần với 400 μl dung dịch rửa cho mỗi giếng trong một lần rửa
+ Hút 100 μl phức hợp kháng thể MH Gen II-biotin vào mỗi giếng
+ Ủ trên máy lắc (tốc độ 600 - 800 vòng/phút) trong 60 phút ở nhiệt độ phòng
+ Rửa các giếng 5 lần với 400 μl dung dịch rửa cho mỗi giếng trong một lần rửa
+ Hút 100 μl phức enzym liên hợp - streptavidin vào mỗi giếng
+ trên máy lắc (tốc độ khoảng 600-800 vòng/phút) trong 30 phút nhiệt độ
phòng
+ Rửa các giếng 5 lần với 400 μl dung dịch rửa cho mỗi giếng trong một lần rửa
+ Hút 100 μl dung dịch tạo màu TMB vào mỗi giếng. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh
sáng.
+ Ủ trên máy lắc 8-12 phút ở nhiệt độ phòng.
+ Hút 100 μl dung dịch ngừng phản ứng vào mỗi giếng
+ Tiến hành đo
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đối với phụ nữ
- Đánh giá khả năng sinh sản của buồng trứng: Nồng độ MH trong máu (tính bằng
ng/mL) tương quan trực tiếp với số lượng nang trứng, ít thay đổi trong chu kỳ kinh
nguyệt nên thể sử dụng để đánh giá khả năng sinh sản của buồng trứng tốt hơn so
với FSH
- Khả năng sinh sản tối ưu: 4,0 - 6,8 ng/mL; khả năng sinh sản tốt: 2,2 4,0 ng/mL;
khả năng sinh sản kém: 0,3 – 2,2 ng/mL; khả năng sinh sản rất kém: 0,0 – 0,3ng/mL
- Đánh giá đáp ứng của buồng trứng: đối với liệu pháp kích buồng trứng: Nồng độ
MH cũng tương quan chặt chẽ với số lượng noãn nên thể sử dụng để đánh giá
đáp ứng của buồng trứng đối với liệu pháp kích buồng trứng để phục vụ cho liệu pháp
thụ tinh trong ống nghiệm IVF (In vitro fertilization) hoặc liệu pháp tiêm tinh trùng
vào bào tương của trứng ICSI (Intracytoplasmic sperm injection) trong thụ tinh nhân
tạo.
53
- Chẩn đoán Hội chứng buồng trứng đa nang: thường MH > 6,8 ng/mL.
- Đánh giá theo dõi ung thư buồng trứng: nồng độ MH thể được sử dụng để
chẩn đoán ung thư tế bào granulosa buồng trứng với đnhạy khoảng 76 đến 93%.
Nồng độ MH giảm vài ngày sau phẫu thuật khối u buồng trứng và lại tăng lên nếu u
tái phát
- Dự báo thời gian mãn kinh: phụ nữ, nồng độ MH giảm dần theo tuổi. MH
giá trị dự báo thời kỳ mãn kinh tốt hơn so với FSH. Nếu MH < 0,2 ng/mL, lứa tuổi
35-39 sẽ mãn kinh sau 9,94 năm, lứa tuổi 45 48 sẽ mãn kinh sau 5,99 năm
2. Đối với bé trai
- Chẩn đoán phân biệt rối loạn giới tính: nồng độ MH trong máu bằng 0 hoặc rất thấp
nồng độ các androgen trong máu thấp: không tinh hoàn hoặc không phát triển
giới tính nam.
- Chẩn đoán tinh hoàn lạc chỗ: khám không thấy tinh hoàn nhưng nồng độ MH
các androgen bình thường
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Có một số sai sót thường gặp:
- Lấy sai ống lấy lại
- Tuyệt đối không sử dụng máu vỡ hồng cầu, máu đục, máu vàng
- Mẫu máu người bệnh dùng thuốc chống đông thì thời gian co cục máu lâu hơn
trước khi ly tâm (hơn 30 phút)
- Mẫu có kết quả vượt quá 22,5 ng/mL thì phải hòa loãng mẫu với dung dịch pha loãng.
- Những sai sót do máy thì hỏi kỹ sư để xử trí.
- Lưu ý Calibrator và QC bảo quản thật tốt để có đường cong chuẩn đạt yêu cầu.