intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định lượng Acid Uric

Chia sẻ: Thẩm Đường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật "Định lượng Acid Uric" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: nguyên lý, chuẩn bị phương tiện - hóa chất, các bước tiến hành, nhận định kết quả, những sai sót và xử trí,... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định lượng Acid Uric

  1. ĐỊNH LƢỢNG ACID URIC I. NGUYÊN LÝ Acid Uric là sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của base có nitơ nhân purin Acid Uric máu được định lượng theo phương pháp enzyme so màu Uric Acid + 2H2O + O2 Uricase Allatoin + CO2 + H2O2 peroxidase 2 H2O2 + H+ + TOOSa + 4-aminophenazone hợp chất màu đỏ + 4H2O Sản phẩm màu được đo ở bước sóng 546nm. II. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện Bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh 2. Phƣơng tiện, hóa chất - Máy móc: hệ thống máy sinh hóa - Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng. R 1: buffer, TOOS ... R 2: Uricase, POD, 4-AAP... Bảo quản ở 2-80C đến khi hết hạn sử dụng, 8 tuần khi để trên máy phân tích Các loại dung dịch hệ thống khác - Chuẩn, nước muối sinh lý - Control: 2 mức - Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay … 3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng. 4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có) … III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn. Ly tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng heparin. Bảo quản ở 2-80C trong vòng 5 ngày, ở - 200C được 6 tháng. Rã đông một lần. 22
  2. Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20-250C) và lắc đều trước khi tiến hành XN. 2. Tiến hành kỹ thuật - Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông thường chạy control 2 miền: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu. - Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả. IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ - Bình thường:  Nam: 202 – 416 mol/l  Nữ: 143 – 399 mol/l - Acid uric máu tăng trong:  Bệnh Goutte  Suy thận  Nhiễm độc chì, thuỷ ngân - cid uric máu giảm trong:  Bệnh Willson  Cơn liệt chu kỳ  Xanthin niệu V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ. Nguyên nhân Sai sót Xử trí Bệnh phẩm lấy vào ống Làm giảm kết quả Không sử dụng loại chất chống đông bằng EDT khoảng 7% chống đông này Bệnh phẩm tăng bilirubin, Kết quả ảnh hưởng huyết tán, tăng lipid máu, không rõ đang sử dụng thuốc Nồng độ > dải đo (11,9 – Sai lệch kết quả. Rất ít Pha loãng bệnh phẩm 1487 μmol/L) gặp 23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
132=>0