Đại hc Nguyn Tt Thành
79
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Kho sát nh hung ca các thông k thuật đến chất lượng bột bưởi
(Citrus grandis (L.) Osbeck) sy phun
Ung Minh Anh Thư1, Nguyn Tn Hùng2
1Trường Cao đẳng Nông nghip Nam B, tnh Tin Giang
2Trường Đại hc Tin Giang.
*nguyentanhung@tgu.edu.vn
Tóm tt
Mc tiêu ca nghiên cu này kho sát ảnh hưởng ca thi gian bo qun sau thu
hoch và t l cht tr sy (maltodextrin-MD+ gum Arabic-GA) đến mt s tính cht
hóa cm quan ca bột bưởi lông C sy phun. Hai biến s gm thi gian bo
qun sau thu hoch (1-8) tun t l cht tr sy (hn hp 85 % Maltodextrin-MD+
15 % gum Arabic-GA) (5-20) % được kho sát. Kết qu cho thy thi gian bo qun
sau thu hoch và t l cht tr sấy đều ảnh hưng lớn đến tính cht hóa lý và cm quan
ca sn phm bt bưởi. Trái bưởi thi gian bo qun 2 tun sau thu hoch thích
hp nht cho chế biến, sn phm thu nhận điểm cảm quan (trung bình 8,01 điểm)
sau khi hoàn nguyên hàm lượng các hp cht hot tính sinh học như phenolic,
vitamin C và flavonoid cao. Bên cạnh đó, với t l (10-15) % cht tr sy (MD + GA)
giúp sn phm thu nhn có hiu sut thu hi cao (57,34-58,65) % kh năng lưu giữ
các thành phần như TPC, vitamin C và TFC cao. Sản phm bột bưởi hòa tan có độ m
thp (4-5) %, thích hp cho vic tn tr vn chuyn. Kết qu nghiên cu góp phn
nâng cao giá tr s dng ca qu i lông C Cò tại địa phương.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 30/08/2024
Đưc duyt 01/12/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
bưởi lông C cò,
flavonoid, polyohenol,
sy phun, vitamin C
1 Gii thiu
i tên khoa hc Citrus maxima Merr., Burm.
hoc Citrus grandis (L.) Osbeck., loại trái cây đưc
ưa thích. Theo quy hoạch ca B Nông nghip và Phát
trin Nông thôn trong phát triển cây múi, đến năm
2020, din tích trồng bưởi quy hoch chiếm v trí th
nhất lên đến 27 900 ha, kế đến cam vi din tích
trng 26 250 ha rồi đến chanh, quýt. Qu bưởi Vit
Nam đa dạng v chng loi phân b rng rãi theo
các vùng sinh thái nông nghip [1]. Ngoài tính gii
khát, bưởi còn có tác dng phòng và cha bnh. Ngoài
https://doi.org/10.55401/zqd0ew17
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
80
nhng thành phn hóa học thông thường như đường,
khoáng, axit hữu cơ, trong bưởi còn cha nhiu axit
galacturonic, vitamin C, pectin, phenol, flavoinoid
(limonoid, hesperidin naringin), tác dng chng
oxy hóa rt mnh, giúp làm chm s lão hóa tn
thương ca tế bào, bo v tính đàn hồi ca mch máu,
ngừa xơ cứng động mch, gián tiếp chng cao huyết áp
tai biến mch máu não, giảm nguy suy tim ung
thư [2, 3].
Sấy phun đưc chứng minh là phương pháp sy (vi
bao) hiu qu trong vic chuyn đổi cht lng thành
dng bột, đặc bit ngành công nghip thc phm,
nh năng suất cao, giá thấp hơn và giảm thi gian tiếp
xúc vi nhit, giúp gim thit hi do nhit ca sn
phm cui cùng do thi gian tiếp xúc ca c git ngn
ng sut nhiệt tương đối thp nên phù hp vi c
thành phn thc phm nhy cm vi nhit so vi các
công ngh sy khác [4]. Nhiu loại c ép trái cây
sấy phun đã đưc nghiên cu trong sn xut cht to
màu t trái y và rau qu như quả mng, qu lu, qu
gc, khoai lang tím, cà rốt đen [5]. Hơn nữa, sy phun
rt phù hợp đ x các thành phn nhy cm vi
nhiệt như carotenoid [6]. Tuy nhiên, vic sy phun các
sn phm n dịch trái cây vi hàm ợng đường cao
gặp khó khăn về mt k thut nh t m cao do
các cht có trọng lượng phân t thp, t đó góp phn
gây ra vn đ v độ nh tính do nhit ca thành
phm nhit đ độ ẩm cao. Đ ngăn chặn nhng
vấn đ này, các cht tr sấy n maltodextrin (MD)
đưc b sung vào dung dch nguyên liệu để to ra bt
ri, tránh dính, gim đ hút m ca bột tăng kh
năng thu hi bt. Nhng đc tính y m cho
maltodextrin tr nên hu ích cho vt liu ph. Bên
cạnh đó, maltodextrin thiếu nh chất n hóa hot
động b mt. lý do này, cn phi kết hp các vt
liu ph khác với maltodextrin tăng tính ổn định cho
ht sn phm [7]. Gum arabic (GA) mt
hydrocolloid vi các chui polysaccharide cha mt
phn nh protein giúp khc phc vấn đề dính cũng như
bao bc các thành phn nhy cm chng li quá trình
oxy hóa (phenolic, vitamin, anthocyanin) do kh năng
nhũ a tt. GA nhiu ng dng trong ngành thc
phm, đưc s dng làm cht ổn đnh, chất m đặc,
chất nhũ hóa cht chống đóng bánh [8]. Đóng p
ca GA o s ổn định ca thc phm kh ớc đã
đưc nghiên cứu trước đó [4].
Mc tiêu ca nghiên cứu này đánh giá ảnh ng ca
thi gian tn tr sau thu hoch t l cht tr sy
(maltodextrin và gum arabic) đến mt s thông s cht
ng ca bt hòa tan bằng phương pháp phun từ
nguyên liệu trái bưi lông C (BLCC).
2 Phương pháp nghiên cứu
2.1 Nguyên vật liệu
BLCC: chín đều vỏ có màu xanh vàng dễ lột và mỏng,
ruột hồng, được thu nhận tại nhà vườn huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang, sử dụng những bưởi nhỏ (<1
kg), nấm ngoài da, còn nguyên vẹn không hỏng
bên trong.
2.2 Quy trình tham chiếu (Hình 1)
Đại hc Nguyn Tt Thành
81
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Hình 1 Sơ đồ quy trình chế biến bt BLCC sy phun
2.3 Chun b mu và b trí thí nghim
2.3.1 Chun b mu
BLCC sau khi thu hoạch được vận chuyến đến phòng
thí nghiệm Công nghệ thực phẩm, trường Đại học Tiền
Giang. BLCC được tồn trữ trong điều kiện nhiệt độ
phòng, không bao bì. BLCC chín được bỏ vỏ, xơ trắng,
tách múi, tiến hành xay nhuyn với nước theo tỷ lệ
nước:BLCC 1:1 trong 3 phút bng máy Panasonic
MJ M-176P. Hn hp BLCC sau đó được x lý vi
enzyme pectinex Ultra-SPL nhằm tăng hiệu qu thu hi
dch BLCC nồng độ enzyme 0,03 % so vi khi
ng dch qu, nhiệt độ x 40 oC, trong 60 phút [2].
Tiến hành lc qua vi lc thông dụng (kích thước l
200 micron), thu dch BLCC cho vic b trí thí nghim.
Phn xác qu sau lọc được tiến hành sy nhit độ
60 oC trong 4 gi và thu nhn bột xơ.
2.3.2 B trí thí nghim
- Thí nghim 1: ảnh hưởng ca thi gian bo qun
sau thu hoch BLCC đến chất lượng sn phm
Thời gian bảo quản sau thu hoạch được bố trí tại mốc
thời gian (1, 2, 4, 6 8) tuần. Dịch BLCC (được
chuẩn bị theo như tả Mục 2.3.1) được phối trộn
với 5 % chất trợ sấy (85 % maltodextrin (10-12) DE+
15 % gum arabic) sy phun với thiết bị Lab plant
SD-basic (England) nhiệt độ đầu vào/đu ra
160 oC/80 oC tốc đ bơm cấp liu 3 rpm (378
mL/gi). Các chỉ tiêu theo dõi: độ m (%), hoạt độ nước
(aw), hiu sut thu hồi (%), độ hòa tan (giây), màu sc
(L*, a*, b*), vitamin C (mg %), hàm lượng flavonoid
TFC (mgQE/g), polyphenol tng TPC (mgGAE/g)
điểm cm quan.
- Thí nghim 2: kho sát t l cht tr sy
(Maltodextrin + Gum arabic) đến chất lượng và hiu
sut thu hi
Độ chín thích hp được chn theo kết qu thí nghim
1. 250 mL/mu dch BLCC (được chuẩn bị theo như
tả Mục 2.3.1) được phi trn vi chất trợ sấy
(85 % maltodextrin + 15 % gum arabic) theo tỷ lệ t5,
10, 15, 20 %w/v, tiến hành sy phun với thiết bị Lab
plant SD-basic (England) nhiệt độ đầu vào/đầu ra là
160 oC/80 oC tốc đ bơm cấp liu 3 rpm (378
mL/gi). Các chỉ tiêu theo dõi: độ m (%), hoạt độ nước
(aw), hiu sut thu hồi (%), độ hòa tan (giây), màu sc
(L*, a*, b*), vitamin C (mg %), hàm lưng flavonoid
TFC (mgQE/g), polyphenol tng -TPC (mgGAE/g) và
điểm cm quan.
2.4 Ch tiêu và phương pháp phân tích
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
82
2.4.1 Hàm lượng vitamin C (mg/100 g) được xác định
bằng phương pháp chuẩn độ vi 2,6-DIP [9] hiu
chnh: pha loãng 1 g bt vi 20 mL axit oxalic 4 %.
5mL dịch trích được chuẩn độ vi thuc th 2,6-
dichlorophenol-indophenol (DCPIP). Điểm dng
chuẩn độ khi mt giọt 2,6-DIP xanh s làm cho dung
dch chuyn thành màu hồng trong môi trường acid
bền trong hơn 15 giây. Dung dịch indophenol được
chuẩn độ vi dung dch ascorbic acid chun. Hàm
ợng vitamin C được biu din bng mg trên gam
cht khô (mg/g cht khô).
𝑋=(𝑎 − 𝑏 × 𝑉 × 100 × 0,088
𝑣 × (100 − 𝑊)𝑚 ) (1)
Trong đó:
a là số mL trung bình khi chuẩn độ thật.
b là số mL trungnh khi chuẩn độ đối chứng.
0,088 là số mg acid ascorbic tương đương vi 1 mL
dung dịch chuẩn DCPIP 0,001N.
V là thể tích dịch chiết ban đầu (mL).
W: độ ẩm bột, %.
v: thể tích dịch chiết lấy để định chuẩn (mL)
m: khối lượng mẫu vật cân lúc đầu (g).
2.4.2 Hàm lượng polyphenol tng (TPC, mgGAE/g)
[4] hiu chnh: Pha loãng 0,25 g bột trong 10 mL
acoton 60 %. Hút 1mL dịch chiết + 0,5 mL thuốc thử
Folin - Ciocalteau để khoảng 3 phút. Sau đó thêm vào
2,5 mL dung dịch Na2CO3 bão hòa, lắc nhẹ cho đều,
định mức bằng nước cất đến vạch, để trong bóng tối 30
phút. Đo độ hp th bước sóng 765 nm bằng máy đo
quang ph (Varian Cary® 50 UV- vis). Acid gallic (0-
100) mg/L được sử dụng đường chuẩn kết qu
được biểu thị bằng mg gallic acid tương đương
(GAE)/gCK.
Hàm lượng phenolic tổng (TPC) được tính theo công
thức: TPC = C × K × V/(100 - W) × m (2)
Trong đó:
TPC: hàm lượng phenolic tổng (mg GAE/g bột).
C: Giá trị x từ đường chuẩn với acid gallic (mg/mL).
V: Thể tích định mc (mL).
W: độ ẩm bột, %
k: Hệ số pha loãng.
m: Khối lượng bột
2.4.3 Hàm lượng flavonoid tng (TFC, mgGE/g) [10]:
Ly 1 mL dch chiết trn vi 0,5 mL AlCl3 10 % và 0,5
mL nước. Hn hợp được trong 10 phút nhiệt độ
phòng sau đó đem đo bước sóng 428 nm, bng máy
đo quang phổ (Varian Cary® 50 UV- vis).
Hàm lượng phenolic tổng (TFC) được tính theo công
thức: TFC = C × K × V/(100 W) × m (3)
Trong đó:
TFC: Hàm lượng flavonoid tng (mg QE/gCK).
C: Giá tr x t đưng chun vi quercetin (mg/mL).
k: H s pha loãng.
V: Thể tích định mức (mL).
W: độ ẩm bột, %
m: Khối lượng bt, g.
2.4.4 Màu sc (L*, a*, b*) [4]: s dụng máy đo màu
Minolta CXR400 (Japan): Máy đo màu này dựa trên
không gian màu L*a*b* ca CIE (Commission
Internationale de L’Eclairage). Hiu chuẩn được thc
hin trên ô màu trắng trước khi phân tích mu (L* =
91,0, a* = +0,3165, b* = +0,3326).
2.4.5 Độ hòa tan (giây) [4]: 50 mg mu bt cho vào ng
nghim nhỏ, sau đó thêm 1 mL nước ct, tiến hành trn
bng cách s dng Vortex tốc độ trung bình
(1 500 rpm). Thời gian để hoàn nguyên hoàn toàn bt
được ghi li bằng đồng h bm gi điện t.
2.4.6 Độ m (%) ca các mu bột được xác định theo
tiêu chun AOAC (1998) [5] bng cách sy khô các
Đại hc Nguyn Tt Thành
83
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
mu trong t sy (UF55 MEMMERT) 105 °C cho
đến khi đạt khối lượng không đổi.
2.4.7 Hoạt độ ớc được xác định bằng máy đo hoạt độ
nước (Novasina MS1-aw, Switzerland).
2.4.8 Hiu sut thu hi [11]:
𝐻 (%)=𝑚1
𝑚2 × 100 (4)
Trong đó:
m1 là Tng cht rn hòa tan ca bt sy phun (g),
m2 là Tng cht rn hòa tan ca dịch trước sy (g).
2.4.8 Đánh giá cảm quan được t theo t ca
[12] và [13] và có điều chnh:
các mẫu dùng để đánh
giá cảm quan được trình bày dưới dạng đồ ung
hòa tan cha 1,5 % cht khô,
Hội đồng gm 20
thành viên (gii tính: 10 n, 10 nam; nhóm tui: 20-40)
bằng phương pháp cảm quan th hiếu, thang Hedonic t
1 đến 9 (1= cc k không thích và 9: cc k thích).
2.5 Phương pháp thu thập s liu và thng kê
Mi thí nghiệm được thc hin lp li 3 ln. Gtr
trung bình sai s ca kết qu s đưc nh bng phn
mm Microsoft Excel (Microsoft Inc., Redmond, WA,
USA). S khác biệt đáng kể (p < 0,05) ca d liu s
đưc phân tích bng one-way ANOVA bng phn mm
Statgraphics XVII (Statpoint Technologies Inc, US).
3 Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1 Ảnh hưởng ca thi gian bo qun trái BLCC sau
thu hoạch đến chất lượng bt
Ảnh hưởng của thời gian tồn trữ sau thu hoạch đến chất
lượng bột được thể hiện ở Bảng 1.
Bng 1 Ảnh hưởng của thời gian bảo quản sau thu hoạch đến sự thay đổi m lượng TPC, vitamin C, m
lượng acid tổng và flavonoid trong bột BLCC
Thời gian
bảo quản
TPC
(mgGAE/g)
Vitamin C
(mg/100g)
Hàm lượng axit
tổng (%)
Flavonoid
(mgQE/g)
A1 1 tuần
3,26 ± 0,01e
134,93 ± 1,47e
0,31 ± 0,01c
5,35 ± 0,01d
A2 2 tuần
3,17 ± 0,01d
114,38 ± 4,48d
0,30 ± 0,00c
5,60 ± 0,01e
A3 4 tuần
2,51 ± 0,01b
104,11 ± 2,93c
0,27 ± 0,00b
4,81 ± 0,02c
A4 6 tuần
2,47 ± 0,02a
96,79 ± 4,01b
0,25 ± 0,01b
4,69 ± 0,01b
A5 8 tuần
2,93 ± 0,01c
92,89 ± 2,45a
0,20 ± 0,00a
4,05 ± 0,01a
Ghi chú: số liệu trung bình của 3 lần lặp lại. Cc k tự a, b, c, d,… theo cột thể hiện sự khc nhau có ý nghĩa (p < 0,05).
Bảng 1 cho thấy hàm lượng các hợp chất hoạt tính
sinh học được theo dõi gồm polyphenol, vitamin C,
flavonoid acid tổng trong bột sau sấy phun đều
chiều hướng giảm xuống khi thời gian tồn trữ nguyên
liệu tăng lên ngoại trừ chỉ flavonoid tổng tăng sau 2
tuần sau đó thể hiện chiều hướng giảm về sau.
Nguyên nhân của sự suy giảm các chỉ số này phần
thịt quả (múi) sự suy giảm hàm lượng các chất này
theo thời gian tồn trữ. Cùng với thay đổi hình thức bên
ngoài, chấtợng dinh dưỡng của BLCC cũng thay đổi
trong thời gian bảo quản. Vitamin C là ch tiêu hóa hc
quan trọng đánh giá chất lượng ca nhiu rau qu sau
thu hoch, kết qu th hin Bng 1 cho thy hàm
ng vitamin C ca các mu bt gim dn. Trong quá
trình bo qun protopectin hemicellulose b thy
phân làm cho cu trúc tế bào không còn cht ch nên
không khí d đi vào trong trái thúc đẩy quá trình oxy
hóa vitamin C dưới tác dng ca emzyme
ascorbinoxydase. Nguyên nhân do tế bào tht qu
phân chia trong giai đoạn chín, các phn ứng trao đổi