TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
109
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.2989
KHẢO SÁT ĐIU KIN CHIT XUT HÀNH TÍM
(ALLIUM ASCALONICUM L., AMARYLLIDACEAE)
CHO HÀM LƯỢNG FLAVANOID CAO
Hunh Th M Duyên, Lê Th Minh Ngc, Hunh Trân,
Đoàn Thin Phúc, Nguyn Thanh Trúc, Dương Khánh Vy*
Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
*Email: 1953030089@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/6/2024
Ngày phn bin: 01/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Hin nay, t l mc bệnh đái tháo đường và ri lon lipid máu trong nước ngày
cng tăng vì vậy nhu cu s dụng dưc phẩm điu tr tăng cao. Hnh tm (Allium ascalonicum L.,
Amaryllidaceae) cha nhiu hp cht flavonoid nhiu tác dụng dưc quan trng, ni bt
kh năng loi b các gc t do chng oxy hóa tiềm năng trong việc h tr điều tr đái tháo
đường và ri lon lipid máu…. Tuy nhiên, ti Vit Nam có rt ít nghiên cu khảo sát điều kin chiết
xuất Hnh tm cho hm lưng flavanoid cao. Xut phát t các lý do trên, vic nghiên cu kho sát
quy trình chiết xuất v định lưng flavanoid trong c Hành tím cn thiết. Mc tiêu nghiên
cu: Xây dng, thẩm định quy trình định lưng flavanoid trong cao đc Hành tím bằng phương
pháp quang ph UV-Vis khảo sát điều kin chiết xut flavanoid ti ưu. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Hành tím thu hái ti đa bàn Th Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. Định lưng
flavanoid bằng phương pháp đo quang da trên phn ng to màu vi thuc th AlCl3, thẩm đnh
phương pháp định lưng theo hướng dn ca ICH, AOAC và khảo sát các điều kin chiết xut bao
gm nng độ ethanol s dng, t l c liu/dung môi, thi gian chiết, nhiệt độ ảnh hưởng đến hàm
ng flavanoid trong cao chiết. Kết qu: Quy trình đt độ đặc hiu, độ chnh xác, độ đúng, đường
hi quy y = 0,0610x + 0,2864 vi R2 = 0,9981; nng độ ethanol 80%, t l dưc liu/dung môi
(1:10), thi gian chiết (18 gi), nhiệt độ phòng. Kết lun: Đã xây dựng và thẩm định quy trình định
ng đáp ng yêu cu theo quy định đng thời tìm đưc điều kin chiết xuất cho hm lưng
flavanoid cao nht 8,34 mg QE/ g cao đặc.
Từ khóa: Allium ascalonicum L., cao Hành, quy trình chiết xuất, UV-Vis.
ABSTRACT
INVESTIGATE THE EXTRACTION CONDITION OF
ALLIUM ASCALONICUM L., AMARYLLIDACEAE WITH
HIGH FLAVANOID CONTENT
Huynh Thi My Duyen, Le Thi Minh Ngoc, Huynh Tran,
Doan Thien Phuc, Nguyen Thanh Truc, Duong Khanh Vy*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Currently, the incidence of diabetes and dyslipidemia in our country is
increasing, leading to an increased demand for pharmaceutical treatments. Shallot (Allium
ascalonicum L. Amaryllidaceae) contains many flavonoid compounds that have many important
pharmacological effects, notably the ability to remove free radicals and its antioxidant activity,
which have potential in supporting the treatment of diabetes and dyslipidemia. However, in Viet
Nam there are still few studies on investigating the extraction condition of shallot for high flavanoid
content. Based on these reasons above, our team conducted an investigation on the extraction
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
110
process and quantification of flavanoid in shallot. Objectives: To develop and validate the
quantitative process of shallot extract using the UV-Vis spectrophotometric method and investigate
the optimal conditions of shallot extraction. Materials and methods: Shallots harvested in Vinh
Chau town, Soc Trang province. Quantify flavanoid using the UV-Vis spectrophotometric method
based on the color reaction with AlCl3 reagent, validate the quantitative method according to ICH,
AOAC guidelines and investigate the extraction conditions including ethanol concentration,
medicinal herbs/solvent ratio, extraction time and temperature affecting the flavanoid content in
shallot extract. Results: The process achieves specificity, precision, accuracy, regression line y=
0.0610x + 0.2864, R2 = 0.9981; 80% ethanol concentration, medical herbs/solvent ratio (1:10),
extraction time (18 hours), room temperature. Conclusion: Developed and validated the
quantitative process to meet the requirements according regulation and determined the optimal
conditions for the optimal quercetin content of 8,34 mg QE/ g extract.
Keywords: Allium ascalonicum, union extract, extraction process, UV-Vis.
I. ĐT VN Đ
Hin nay, t l mc bnh đái tháo đường và ri lon lipid máu trong nước ngày càng
tăng [1] v vy nhu cu s dng các sn phm có kh năng phòng ngừa, h tr điu tr tăng
cao. Hành tím (Allium ascalonicum L., Amaryllidaceae) ngun gc t Châu , đưc
trng rng rãi Vit Nam khắp nơi trên th gii. Hành tím mt loi gia v ph bin
trong ch độ ăn hằng ngy, cng như mang li nhiu giá tr v mt kinh t v đưc ng dng
trong y hc nh kh năng tăng cường sc khe.
Mt s nghiên cu cho thy rng, chit xut Hành tím cha nhng hot cht có kh
năng chống oxy hóa, kháng viêm, kháng khun, ngăn nga bnh tim mch, ung thư điu
tr đái tháo đường [2]. Các nghiên cu khác chng minh đưc các hp cht flavonoid, đặc
bit là quercetin có trong Hành tím có tim năng trong hỗ tr điu tr đái tháo đường và ri
lon lipid máu [3]. Tuy nhiên, hiện nay trong nước lẫn ngoi nước các nghiên cu v Hành
tím còn hn ch [4], [5]. Xuất phát từ các lý do trên, nghiên cu Khảo sát điu kiện chit
xuất v xác định hm lưng flavanoid trong cao đặc Hnh tm (Allium ascalonicum L.,
Amaryllidaceae)” đưc thực hiện với hai mục tiêu l xây dựng, thẩm định quy trnh định
lưng flavanoid trong cao đặc Hnh tm bằng phương pháp UV-Vis v khảo sát điu kiện
chit xuất flavanoid trong Hnh tm tốt nhất. Kt quả của nghiên cu gp phn to nn tảng
cho các nghiên cu tip theo để chng minh hiệu quả sinh học bo ch, sản xuất sản phẩm
cha cao chit Hnh tm, gp phn đáp ng nhu cu chăm sc sc khỏe của cộng đồng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Hành tím (Allium ascalonicum L., Amaryllidaceae) đưc thu hái ti địa bàn Th
Vĩnh Châu, tỉnh Sc Trăng. Củ Hnh tm đưc m sch, thái mng, loi b nhng c b
hng, nm mc rồi đưc sy khô 50 - 60oC đn độ m khong 6,5% [6], xay nh và bo
qun trong bao kín tránh mi mt, nm mc.
2.2. Hóa cht và thit b
Chất đối chiu: Quercetin chuẩn c hm ng 95,6%, s lô: QT104 0723 (HD:
07/2026) t vin kim nghim thành ph H Chí Minh theo TCCS.
Hóa cht: Ethanol (Vit Nam), nước ct (Vit Nam), Methanol (Trung Quc),
Aluminium chloride (AlCl3) (Trung Quc) Natri nitrit (NaNO2) (Trung Quc). Tt c
hóa chất đt tiêu chun dùng trong phân tích.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
111
Thit b: Máy đo quang phổ k UV-Vis Jasco V730 (Nht), cân sy m hng ngoi
VOYAGER (Nht), cân phân tích OHAUS (M), cân k thut KENKO (Đc), t sy
MEMMERT (Đc), bp cách thủy MEMMERT (Đc), micropipet Eppendorf (Đc).
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Xây dng thẩm định quy trình định lượng flavanoid trong cao đặc
Hành tím bằng phương pháp quang phổ UV-Vis
Xác định bước sóng hp th cực đại
Nguyên tc: m lưng flavonoid toàn phn đưc xác định bằng phương pháp to
màu AlCl3 ca Sarabjot Kaur cng s (2014) [7] hiu chỉnh. Định lưng quercetin
bằng phương pháp đo quang phổ UV-Vis dựa trên đường chun quercetin.
Quy trình thc hin: Cho 1 mL dung dch th gc hoc dung dch chun vào bình
định mc đã c sẵn 4 mL nước ct. Thêm tip vào bnh định mc 0,1 mL NaNO2 10%. Sau
6 -7 phút, cho thêm vào 0,1 mL AlCl3, lắc đu. B sung nước vừa đủ, để yên 45 phút để
phn ng xy ra hoàn toàn. Tin hành khảo sát bước sóng hp th cực đi bng cách quét
ph trong phm vi bước sóng t 300-600 nm để chọn ra bước sóng hp th cực đi ca dung
dch chun.
Thẩm định quy trình định lượng
Thẩm định quy trnh định lưng theo hướng dn ca ICH [8] các ch tiêu sau: độ đặc
hiu, tính tuyn tnh, độ chnh xác, độ đúng.
Chun b mu
Mu chun: Cân chính xác khong 0,001 g quercetin chuẩn cho vo định mc 10
mL, cho tip methanol vo 2/3 bnh định mc và siêu âm khoảng 3 phút để hòa tan chun.
Để yên, b sung MeOH vừa đủ th tích, lắc đu, thu đưc dung dch chun gc quercetin
có nồng độ 100 µg/mL.
Mu th: Cân chính xác khong 0,05 g cao chit cho vào becher, hoà tan cao bng
1 mL nước ct rồi cho vo bnh định mc 10 mL, tráng k cc. B sung MeOH vừa đủ th
tích, lắc đu, thu đưc dung dch th gc.
Mu trng: Dung dch ơng ng vi tng mẫu đo nhưng không c dung dịch chun
hay th.
Thuc th: Dung dch AlCl3 10%, dung dch NaNO2 10%.
Hm lưng quercetin (Q) đưc tnh theo công thc sau:
Q = (C x V)xK
𝑚 (1)
C: Giá trị từ đường chuẩn quercetin (mg/mL); V: Thể tch mẫu thử tin hnh phản
ng định lưng (mL); K: độ pha loãng; m: khối lưng cao sử dụng định lưng (g); Q: hm
lưng quercetin (mg QE/g cao đặc).
2.3.2. Khảo sát điều kin chit xut Hành tím
Cân một lưng bột Hnh tm tương ng 10g Hnh tm (độ ẩm khoảng 6,5%). Cho
vo bnh nn c nút mi. Tin hnh khảo sát các điu kiện chit xuất ảnh hưởng đn hm
lưng hot chất như sau: Nồng độ dung môi chit (ethanol 50%, 60%, 70%, 80%, 90%)
đưc k hiệu từ QT1 - QT5; tỉ lệ dưc liệu/dung môi chit (1:8, 1:10, 1:12, 1:14, 1:16) đưc
k hiệu từ QT6 QT9; thời gian chit (12 giờ, 14 giờ, 16 giờ, 18 giờ, 20 giờ, 22 giờ, 24 giờ)
đưc k hiệu từ QT10 - QT15; nhiệt độ chit (nhiệt độ phòng, 40oC, 50oC, 60oC) đưc k
hiệu từ QT16 QT18. Sau khi khảo sát một yu tố, cố định điu kiện tối ưu của yu tố đ
cho các thử nghiệm tip theo. Mỗi yu tố khảo sát lặp li 3 ln.
Đánh giá kt quả khảo sát: dựa vo hm lưng quercetin trong cao đặc Hnh tm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
112
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kt qu xây dng và thẩm định quy trình định lượng flavanoid trong cao đặc
Hành tím bằng phương pháp quang phổ UV-Vis
3.1.1. Tnh đặc hiu
Hình 1. Ph mu chun, mu th, mu trng
Nhn xét: Mu th mu chuẩn c cùng bước sóng hp th cực đi ti 340 nm,
mu trng không hp thu bước sóng này. Do đ, quy trnh đt độ đặc hiu.
3.1.2. Tính tuyn tính
Hình 2. Đường tuyn tính ca quercetin chun
Nhn xét: Dung dch chuẩn quercetin c phương trnh hồi quy tuyn tính y = 0,061x
+ 0,2864 (R2 = 0,9981 > 0,99) vi khong nồng độ 1-7 μg/mL (l khong nồng độ tham
khảo hm lưng quercetin có trong cao chit Hnh tm, trong đ: Phương trnh tương thch
với độ tin cy 95% (mc ý nghĩa α = 0,05); pa = 5,09×10-8 < α = 0,05: h s a c ý nghĩa;
pb = 3,98×10-8 < α = 0,05: hệ s b c ý nghĩa).
3.1.3. Độ chính xác
Bng 1. Kt qu khảo sát độ chính xác
Độ chính xác
Hm lưng flavanoid trung bình (mg QE/g cao chit)
Trong ngày (n = 6) (X
± SD)
X
= 8,71 ± 0,09; RSD = 1,1574%
Khác ngày (n = 6) (X
± SD)
X
= 8,72 ± 0,07; RSD = 0,8227%
Nhn xét: Giá tr RSD trong ngy v liên ngy đu < 2%, như vy phương pháp c
độ chính xác.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
113
3.1.4. Độ đúng
Bng 2. Kt qu khảo sát độ đúng
Mu
ng chun thêm vào
g/mL)
ng chun tìm thy
(mg/mL)
T l thu hi trung
bình (%)
80%
3,49
3,36
98%
3,32
3,56
100%
4,36
4,33
98%
4,23
4,31
120%
5,23
5,29
101%
5,27
5,26
Trung bình
99%
Nhn xét: T l hi phc mi nồng độ riêng bit 80%, 100%, 120% t l hi
phc trung bnh đu nm trong khong 97% - 103%. Như vy, quy trnh đt độ đúng.
3.2. Kt qu khảo sát điều kin chit xut Hành tím
Bng 3. Kt qu khảo sát điu kin chit xut Hành tím
Quy
trình
Tỉ lệ dưc
liệu/dung
môi (mL)
Thời gian
chit
(giờ)
Nhiệt độ chit
(oC)
Hm lưng flavanoid
trung bình (mg/g cao
chit)
QT1
1:10
24
Nhiệt độ phòng
4,21
QT2
1:10
24
Nhiệt độ phòng
5,39
QT3
1:10
24
Nhiệt độ phòng
6,44
QT4
1:10
24
Nhiệt độ phòng
6,69
QT5
1:10
24
Nhiệt độ phòng
5,43
QT6
1:8
24
Nhiệt độ phòng
5,59
QT7
1:12
24
Nhiệt độ phòng
6,43
QT8
1:14
24
Nhiệt độ phòng
6,32
QT9
1:16
24
Nhiệt độ phòng
6,11
QT10
1:10
12
Nhiệt độ phòng
4,25
QT11
1:10
14
Nhiệt độ phòng
5,87
QT12
1:10
16
Nhiệt độ phòng
7,87
QT13
1:10
18
Nhiệt độ phòng
8,37
QT14
1:10
20
Nhiệt độ phòng
7,56
QT15
1:10
22
Nhiệt độ phòng
7,22
QT16
1:10
18
40
8,40
QT17
1:10
18
50
8,76
QT18
1:10
18
60
8,61
Nhn xét: Điu kin chit ca QT17 cho hm lưng flavanoid cao nht (8,76 mg
QE/g cao chit). Tuy nhiên, hm lưng flavanoid nhiệt độ phòng QT13 (8,34 mg QE/g cao
chit) so vi 50oC QT17 không s chênh lệch đáng kể. Do đ, nghiên cu la chn QT18
lm điu kin thích hp để chit cao đặc Hành tím.