
ĐÁNHGIÁKHẢNĂNGTRÍCHLYPOLYPHENOLTỪLÁVỐI
CLEISTOCALYXOPERCULATUS)BẰNGPHƯƠNGPHÁPSIÊUÂM
VÀXỬLÝBẰNGENZYMECELLULASE
TÓMTẮT
Trongnghiêncứunày,ảnhhưởngcácthôngsốcôngnghệcủaquátrìnhxửlýbằngsóngsiêuâm
vàxửlýbằngenzymecellulaselênquátrìnhtríchlypolyphenoltừlávốitươiđượckhảosátbằng
phươngphápthựcnghiệm.Cácthôngsốđượckhảosátcủaquátrìnhtríchlycósiêuâmlàthờigian
xửlý(5,10,15phút)vàcôngsuấtsiêuâm(20,25,30,35%tínhtheocôngsuấtcựcđại750W).Các
thôngsốcôngnghệđượckhảosátcủaquátrìnhtríchlycóhỗtrợxửlýbằngenzymecellulaselànồng
độenzyme(0,5;1;1,5;2%v/w)vàthờigianxửlý(30,45,60,75phút).Sovớiphươngpháptríchly
truyềnthốnghàmlượngpolyphenoltổngsố(TPC)trongdịchtríchchỉđạt49,493mgGAE/gchấtkhô,
phươngpháptríchlycóhỗtrợsiêuâmchohàmlượngTPCcaogấp1,41lần,phươngpháptríchly
cóhỗtrợxửlýenzymechohàmlượngTPCcaogấp1,66lần.Hoạttínhkhángoxihóa(tínhbằngkhả
năngkhửgốctựdoDPPH)caonhấtcủadịchtríchlycósiêuâmđạt72,79%vàcủadịchtríchlycó
xửlýenzymeđạt86,27%đềucaohơnsovớimẫuđốichứngtríchlytruyềnthống(53,02%).
Từkhóa:lávối,tríchly,polyphenol,khángoxyhóagốctựdoDPPH,enzymecellulase,siêuâm
ABSTRACT
Evaluatetheef�ciencyextractionofpolyphenol
fromCleistocalyxoperculatusbymethodsultrasoundandenzymecellulasetreatment
Inthisstudy,theinuenceoftechnicalparametersofultrasoundandcellulaseenzymetreatment
onpolyphenolextractionfromfreshoretleaveswasinvestigatedbyafactorialexperimentalmethod.
Theinvestigatedparametersofultrasonicextractionaretheprocessingtime(5,10,15minutes)and
theultrasonicpower(20,25,30,35%calculatedatamaximumpowerof750W).Thetechnological
parametersoftheextractionbyassistedcellulaseenzymetreatmentwereenzymeconcentrations(0,5;
1;1,5;2%v/w)andtreatmenttime(30,45,60,75minutes).Comparedwiththetraditionalextraction
methodthatproducedatotalpolyphenolcontent(TPC)of49,493mgGAE/gdrymatter,theultrasonic
extractionproducedTPCcontentwas1,41timeshigher,andenzymetreatmentextractionproduced
TPC contentthatwas1,66timeshigher.Antioxidantactivity(calculatedbyDPPHradicalelimina
tioncapacity)washigherinultrasonicextractionat72,79%,andhighestinenzymaticextractionwith
86,27%,whereasthetraditionallyextractedcontrolsampleyielded53,02%.
Keywords:
OHVWRFDORHFXODWXVOHDHVHWDFWROKHRODWRGDWFDDFWFHOOXODVHH
zyme,ultrasound
HoàngThịTrúcQuỳnh
1
,NguyễnThịMinhThôi
2
,TrầnThịThuHương
3
TrườngĐạihọcCôngNghiệpThựcPhẩmTp.HồChíMinh
quynhhtt@cntp.edu.vn
Ngàynhậnbài:4/8/2017;Ngàyduyệtđăng:05/9/2017
1.Mởđầu
Câyvốicòngọilàchèvối,chègội…cótên
khoa học là OHVWRFDO RHFXODWXV (Roxb.)
Merr. et Perry thuộchọ Sim (Myrtaceae).Cây
đượcphânbốchủyếuởViệtNam,TrungQuốc
và một số nước nhiệt đới. Ở Việt Nam, cây
thườngmọchoanghoặcđượctrồngởkhắpcác
vùngquêthuộcđồngbằngBắcvàTrungBộđể
lấylá,nụhoalàmtràuốngvàlàmthuốc (Đỗ
TấtLợi,2000).Từlâu,lávànụvốiđãđượcdân
giansửdụngđểnấunướcuốngcótácdụnggiải
nhiệt,mùithơmdễchịulạicótácdụngtiêuthực.
Mộtnghiêncứuthựchiệntrên28loạithựcvật
ănđượcởViệtNamcũngxácđịnhnụvốilàmột
trong bốn nguyên liệu tiềm năng có hoạt tính
sinhhọc bằng hoặccao hơn láổi. Hàm lượng
TẠPCHÍKHOAHỌCĐẠIHỌCVĂNHIẾNTẬP5SỐ4

được đánh giá thông qua chỉ tiêu: hàm lượng
polyphenoltổng(TPC-mgGAE/gchấtkhô)và
khảnăngkhửgốctựdoDPPH(%ứcchếDPPH)
củadịchsautríchlyđãđượcthựchiện.
2.Vậtliệuvàphươngpháp
2.1.Nguyên,vậtliệu,dụngcụthínghiệm
Lá vối tươi đượcthu mua tại vùng trồng ở
xãHồngThái,huyệnBắcBình,tỉnhBìnhThuận
vào tháng 2-3/2017. Sau khi thu hái, lá được
lựa chọnlà lábánh tẻ(lá thứ 3-6 tínhtừđỉnh
cành),cómàuxanhđậm,khôngbịvàngúavà
khôngbịbệnhđốmlá.Lávốisaukhiđượcrửa
sạch,đểráonước,sấyở70
Cđếnđộẩm<10%,
nghiền đếnkích thước 0,5- 1mmvàđónggói
chânkhôngtrongtúiPEkíntốimàu,khô,sạch
vàvậnchuyểnvềphòngthínghiệmlàmnguyên
liệuchonghiêncứu.
Thiếtbịsửdụng:tủsấyEcocell,thiếtbịsiêu
âmSonics,máylytâmHermleZ206A,máylắc
ốngnghiệmVortex,máyđoquangModelPhoto-
lab6100Vis,bểổnnhiệt,cânsấyẩmhồngngoại.
Hóachất:acidGallic,thuốcthửFolin–Cio-
calteu 0,1N (Merck, Đức), DPPH (1,1–diphe-
nyl–2–picrylhydrazyl)(Sigma,Mỹ).
Enzyme cellulasedùng trong nghiên cứulà
sản phẩm thương mại Viscozyme® L (Sigma,
Mỹ),cóthànhphầnchínhlàenzymeEndoglu-
canase,ởdạnglỏngcómàunâuvàđộnhớtlà
1,22 g/ml được bảoquản ở nhiệtđộ 4 ÷ 8
C.
Nhiệtđộkhuyếncáocủaenzymetừ40÷50
C,
pH=4÷5,5;hoạtđộ700FBGU/g.
ThínghiệmđượcthựchiệntạiTrungtâmthí
nghiệmthựchành,TrườngĐạihọcCôngnghiệp
ThựcphẩmThànhphốHồChíMinh.
2.2.Phươngpháp
2.2.1.Ảnhhưởngcủađiềukiệnxửlýen
zymelênhàmlượngpolyphenolvàkhảnăng
khửgốctựdocủadịchtríchly
Cân5gbộtlávốikhô,chuyểnvàocốc100ml,
tỷlệbộtlávốivànướcsửdụngđểtríchlylà
1:10,nồngđộenzymesửdụnglầnlượt0,5;1;
1,5;2%(v/w).Hỗnhợpđượcgiữổnđịnhtrong
bểổnnhiệtở50
C.Thờigianxửlýlầnlượtđược
khảosátở30,45,60và75phút.Kếtthúcquá
trìnhxửlý,toànbộdịchđemđilytâmởtốcđộ
polyphenoltổngcủacácthànhphầntừcâyvối
cao, tương đương 146,6mg catechin/g nguyên
liệulávốikhô(TrươngTuyếtMai,2008)và128
mgcatechin/gnguyênliệunụvốikhô(Trương
TuyếtMai,2007).Ngoàira,nướcsắclávốicó
tínhkhángkhuẩn,lợimật,ứcchếsựpháttriển
tếbàoungthư(ĐàoThịThanhHiền,2003),có
tácdụngkhángsinhđặcbiệtvớiStreptococcus,
vitrùng bạch cầuvà Streptococcuspneumonia
(NguyễnĐứcMinh,1986).
Quátrìnhtríchlyđượcbiếtđếnrộngrãinhư
là mộtquá trìnhtách chiếtcác chấthòatantừ
nguyênliệu(Chew,2011).Trongcôngnghệsản
xuấttràhòatan,tríchlylàcôngđoạnquantrọng
quyếtđịnhđếnchấtlượngthànhphẩm.Trênthế
giớiđãcónhiềunghiêncứuứngdụngcủaen-
zymelàmtănghiệuquảtríchlytrongquátrình
sản xuất. Chee-Hway Tsai và cộng sự (1986)
nghiêncứuứngdụngxửlýenzymetrêntràđen,
khisửdụngcácenzyme:tannase,cellulase,pa-
pain,pectinase,hemicellulasechokếtquảhàm
lượng chấthòa tan trongtrà tăngtừ 0,3%đến
10%. Nghiên cứu Bent (1984) đã sử dụng en-
zymetrongsảnxuấttràuốngliềnchothấycao
chiếtcủatràcóxửlýenzymetăng2,25lầnso
vớitràkhôngxửlýenzyme,đồngthờigiảmđộ
đụccủadịchchiếtcaotrà.
Sóngsiêuâmđượcbiếtđếncókhảnăngthay
đổitínhchấtvậtlývàhóahọccủanguyênliệu
thựcvật.Hiệuứngsinhvibọtkhícủasóngsiêu
âmthúcđẩysựgiảiphóngcácthànhphầnhòa
tan.Nănglượngsiêuâmlàmtăngdaođộngởbề
mặt,làmảnhhưởngtớilớpranhgiớikhuyếch
tán,tạorasựcodãnởbềmặtvậtliệu,quađó
tăngcườngquátrìnhtruyềnkhối.Nhiềutácgiả
cho rằng, siêuâm là một trong những phương
pháp đầytriển vọng hỗ trợcho quá trìnhtrích
ly(Luque-Garcıa,2003)đặcbiệtlàtríchlycác
hợpchấttừthiênnhiên(Esclapez,2011).Thực
tếđãcónhiềunghiêncứuứngdụngkỹthuậtsiêu
âmnhằmtríchlycáchợpchấtphenolictrêncác
vậtliệukhácnhaunhưhạtnho(Kashif,2009)
hayláolive(Japón-Luján,2006)…nhưngchưa
nghiêncứucholávối.Vìvậy,nghiêncứuảnh
hưởng của các thông số công nghệ trong quá
trìnhtríchlycóhỗtrợxửlýbằngsóngsiêuâm
và trích ly hỗtrợxửlýbằngenzyme cellulase
5

10lần)vàđồngnhấtbằngmáyVortex,đểdung
dịchphảnứngtrong4phút.Tiếptục,thêm2,0ml
dungdịchNa2CO3 7,5%và lắc đều. Đểdung
dịchởnhiệtđộphòngtrongbóngtối2giờ.Sau
đóđođộhấpthuquanghọcởbướcsóng760nm.
Hàmlượngpolyphenolđượcbiểudiễntheomi-
ligamđươnglượngacidgallictrong1gchấtkhô
-mgGAE/gchấtkhô.
2.3.2.Xácđịnhkhảnăngkhángoxyhóa
Khảnăngchốngoxyhóađượcxácđịnhbằng
phươngphápDPPH(Tarbartvàcộngsự,2009).
Vềnguyêntắc,cácchấtkhángoxyhóasẽtrung
hòagốcDPPH(2,2’-diphenyl-1–picrylhydra-
zyl)bằngcáchchohydrogen,làmgiảmđộhấp
thutạibướcsóngcựcđạivàmàucủadungdịch
phảnứngnhạtdần,chuyểntừmàutímsangmàu
vàngnhạt.GiátrịmậtđộquangODcàngthấp
chứngtỏkhảnăngbắtgốctựdoDPPHcàngcao.
Quytrìnhthínghiệmthựchiệnnhưsau:Dung
dịchgốcDPPHđượcchuẩnbịbằngcáchhòatan
24mgDPPHtrong100mLmethanolvàbảoquản
ở-20oC.DungdịchDPPHđượcchuẩnbịbằng
cách lấy 10mL dung dịch gốc cho vào 45mL
methanol(đểcóđộhấpthụlà1,1±0,02đơnvị
khi so màu ở bước sóng 517nm). Lấy 150μL
dịch chiết mẫu vàcho vào2850 μLdungdịch
DPPHrồiđểtrongbóngtối30phút.Tiếnhành
somàuởbướcsóng517nm(cùngốngnghiệm
đốichứngkhôngchứadịchchiết).Kếtquảđược
biểuthịbằng%ứcchếDPPHtheocôngthức:
Trongđó:
OD
m
:giátrịmậtđộquangODcủamẫuthử
OD
control
:giátrịmậtđộquangODcủamẫucon-
trol
AA:%ứcchếDPPH
2.4.Phươngphápxửlýsốliệu
Trongnghiêncứunày,mỗithínghiệmđược
lặplạibalần,kếtquảđượcbiểudiễnbằnggiátrị
trungbình±độlệchchuẩn(mean±SD).Xửlý
thốngkêsốliệuthựcnghiệmbằngANOVA.
4.000 vòng/phút trongthời gian 10phút. Phân
tíchphầndịchtrongthuđượctừquátrìnhlytâm
đểxácđịnhTPCvà%ứcchếDPPH(Hai,2016).
2.2.2.Ảnhhưởngcủađiềukiệnsiêuâmlên
hàmlượngpolyphenolvàkhảnăngkhửgốc
tựdocủadịchtríchly
Cân5gbộtlávốikhô,chuyểnvàocốc100ml,
tỷlệbộtlávốivànướcsửdụngđểtríchlylà
1:10,xửlýhỗnhợpvớisóngsiêuâmcủamáy
phát siêu âm Sonics (côngsuất cựcđại 750W,
tầnsố20kHz).Khảosátởcácmứccôngsuất20,
25,30,35%sovớicôngsuấtcựcđại(tươngứng
150;187,5;225;262,5W),thờigianxửlý5,10,
15phút.Kếtthúcquátrìnhxửlý,làmnguộihỗn
hợpvềnhiệtđộphòng,toànbộdịchđemđily
tâmởtốcđộ4.000vòng/phúttrongthờigian10
phút.Phântíchphầndịchtrongthuđượctừquá
trìnhlytâmđểxácđịnhTPCvà%ứcchếDPPH.
(TrầnChíHải,2016).
2.2.3.Đánhgiákhảnăngtríchlypolyphe
nol của hai phương pháp siêu âm và xử lý
bằngenzymecellulase
Mẫuđốichứngđượcchuẩnbị:Cân5gbộtlá
vốikhô,chuyểnvàocốc100ml,tỉlệbộtlávốivà
nướcsửdụngđểtríchlylà1:10.Thựchiệntrích
lyở60
0
C(giữtrongbểổnnhiệt)vớithờigian
60phút.Kếtthúcquátrìnhxửlý,làmnguộihỗn
hợpvềnhiệtđộphòng,toànbộdịchđemđily
tâmởtốcđộ4.000vòng/phúttrongthờigian10
phút.Phầndịchtrongthuđượcsaulytâmđược
sửdụngđểđoTPCvà%ứcchếDPPH.
Đốichiếukếtquảphântíchnàyvớikếtquả
tốtnhấtđạtđượcởThínghiệm2.2.1và2.2.2,
quađóđánhgiákhảnăngtríchlypolyphenolcủa
cácphươngpháptrongnghiêncứu.
2.3.Phươngphápphântích
2.3.1.Xácđịnhhàmlượngpolyphenol
Hàm lượng polyphenol được xác định theo
phương pháp Folin-Ciocalteu với chất chuẩn
là acid gallic (Fu, 2011). Tiến hành pha loãng
dungdịchvớinồngđộphùhợp(dịchthuđược
ởphầnchiếtmẫu).Sauđó,hút0,5mldungdịch
mẫu đã pha loãng vào ống nghiệm. Thêmvào
2,5mldungdịchFolin-Ciocalteu(đãphaloãng
5

3.Kếtquảvàthảoluận
3.1.Kếtquảảnhhưởngcủađiềukiệnxử
lýenzymelênhàmlượngpolyphenolvàkhả
năngkhửgốctựdoDPPHcủadịchtríchly
Ảnhhưởngcủanồngđộenzymevàthờigian
xửlýlênhàmlượngpolyphenol(TPC)vàhoạt
tínhkhửgốctựdoDPPH(%ứcchếDPPH)của
dịchtríchlyđượcthểhiệntrongHình1.
Hình1:Ảnhhưởngcủanồngđộenzymevà
thờigianxửlýlênhàmlượngpolyphenol(a)
vàkhảnăngkhửgốctựdoDPPH(b)củadịch
tríchly
Hình2.Ảnhhưởngcủacôngsuấtsiêuâmlên
TPCvà%ứcchếDPPHcủadịchtríchly
Hình3.
Ảnhhưởngcủathờigiansiêuâmlên
TPCvà%ứcchếDPPHcủadịchtríchly
TừHình1cóthểthấy,ởcả4nồngđộenzyme
thínghiệm,khi thời gianxửlý tăngtừ30 đến
60phútthìTPCvà%ứcchếDPPHđềutăngcó
ýnghĩa(p<0,05).Cụthể,khinồngđộenzyme
1%v/w,thờigianxửlýenzymelà60phút,TPC
đạt70,72mgGAE/gchấtkhô,gấp1,24lầnso
vớimẫuxửlýenzymetrong30phút(57,18mg
GAE/g chất khô); % ức chế DPPH tăng 1,27
lần (từ 59,10 đến 75,39%). Khi tăngthời gian
xửlýlên75phút,TPCvà%ứcchếDPPHtăng
nhưngkhôngđángkể(1,01lầnsovớimẫukhảo
sát ở60phút).Xu hướngnàycũnglặp lạikhi
tăngnồngđộenzymelên1,5và2%.Điềunày
là do thời gian càng tăng thì hàm lượngpoly-
phenoltríchlyracàngnhiều,tuynhiênđếnmột
giớihạnnàođósựtiếpxúcgiữacácthànhphần
được tríchra của lá vốivới không khí đủlâu,
làm xảy ra sự oxy hóa các chất có trong mẫu
đồngthờitạođiềukiệnchoenzymepolyphenol
oxidasehoạtđộngmạnhchuyểnhóapolyphenol
làmgiảmhàmlượngpolyphenoltổngnhanhhơn
mẫu sovớiphươngpháptrích lytruyềnthống
khôngbổsungenzyme(Mai,2007).Từđó,hoạt
tínhkhángoxyhóagốctựdoDPPHcũnggiảm
theo.
3.2.Kếtquảảnhhưởngcủađiềukiệnsiêu
âm lên hàm lượng polyphenol và khả năng
khửgốctựdoDPPHcủadịchtríchly
Ảnhhưởngcủacôngsuấtvàthờigiansiêuâm
lên TPC và %ức chế DPPH của dịchtrích ly
đượcthểhiệnlầnlượttrongHình2vàHình3.
(a)
(b)
5

1,62lầnsovớiphươngpháptríchlyđơnthuần.
TrongkhiđótríchlycóhỗtrợsiêuâmchoTPC
và %ức chếDPPHcao hơn gấp1,41 và1,37
lầnsovớiphươngpháptríchlyđơnthuần.Cả
haiphươngphápđềugiúptănghiệuquảtríchly
polyphenoltừnguyênliệubanđầu.
KếtquảtừHình2chothấycôngsuấtsiêuâm
ảnh hưởng có ý nghĩa đến TPC và % ức chế
DPPH của dịch trích ly (p<0,05). Trong thời
gianxửlý10phút,khităngcôngsuấtsiêuâm
từ 150 đến 262,5W (tương ứng 20-35% công
suất cực đại),TPC tăng1,35 lần (từ 51,78lên
69,82mgGAE/gCK)và%ứcchếtăng1,39lần
(từ52,29đến72,54%).Hiệuquảtríchlycáchợp
chấtkhisửdụngsóngsiêuâmtănglênlànhờsự
tạothànhcácbọtkhítrongdungmôikhisóng
truyềnqua.Dướitácdụngcủasóng,cácbọtkhí
bịkéonén,sựtăngápsuấtvànhiệtđộlàmcác
bọtkhínổvỡ,làmtăngsựthoátracủacácchất
nộibàovàodungdịch.Côngsuấtsiêuâmcàng
lớnthìhiệntượngxâmthựckhícàngmạnhdo
đócấutrúcthànhtếbàobịphávỡnhiềuhơnvà
hiệuquảtríchlychấtchiếttănglên.Giảithích
nàytươngtựvớinghiêncứucáctácgiảCarlaDa
Porto(2013)khiứngdụngsóngsiêuâmđểtrích
lypolyphenoltừhạtnhovàtácgiảHemwimol
(2006)tríchlyanthroquinonestừrễcâynhàu.
TừHình3,cóthểnhậnthấyTPCvà%ứcchế
DPPH tăng lần lượt 1,2 và 1,18 lần khi tăng
thờigianxửlýtừ5phútlên10phútởcôngsuất
262,5W.Tuynhiên,khithờigianxửlýtănglên
15phút, TPC thuđượctrong dịch tríchkhông
cósựkhácbiệtđángkể(từ69,82lên70,03mg-
GAE/gCK,p>0,05).Quyluậtnàytươngtựvới
cácnghiêncứuđãđượcghinhậntrướcđâykhi
sửdụngsóngsiêuâmhỗtrợquátrìnhtríchly
dịchquảtừtráidâutằmcủatácgiảPhanvàcộng
sự (2012), dịch quả chuối của tác giảTrần và
cộngsự(2015).
3.3.Đánhgiákhảnăngtríchlypolyphenol
của hai phương pháp tríchly với sự hỗ trợ
củasóngsiêuâmvàtríchlycóxửlýbằngen
zymecellulase
Khả năng trích ly polyphenol của 2 phương
phápđượcđánhgiádựatrêncơsởđốichiếuvới
mẫu đối chứng không xử lý siêu âm hoặc en-
zyme.Kếtquảphântíchthốngkêsốliệuthực
nghiệmchothấycósựkhácbiệtcóýnghĩavề
TPCvà%ứcchếDPPHcủadịchchiếtgiữacác
phươngpháp(p<0,05).Hình4chothấyphương
pháp trích ly có hỗ trợ bằng enzyme cellulase
choTPCvà%ứcchếDPPHcaohơngấp1,66và
4.Kếtluận
Phươngpháptríchlyhỗtrợenzymecellulase
ởđiềukiệnnồngđộenzyme2%v/wxửlýtrong
75phútchoTPCcaonhất(82,16mgGAE/gCK).
PhươngpháphỗtrợbằngsóngsiêuâmđạtTPC
cực đại (70,03mgGAE/gCK) ở điều kiện công
suất262,5Wtrong15phút.Trongphạmvicủa
nghiêncứunày,khảnăngtríchlypolyphenolcủa
mẫucóhỗtrợenzymecaohơnsovớimẫuhỗ
trợsiêuâm14,7%.Cảhaiphươngpháptríchly
cóhỗtrợkỹthuậtsiêuâmvàxửlýenzymeđều
chokhảnăngtríchlypolyphenolcaohơnsovới
phươngpháptríchlyđơnthuần.Tuynhiên,để
cókếtquảsosánhtoàndiệnhơncầnthiếtthực
hiệnthêmcácnghiêncứutốiưuhóaảnhhưởng
củacácyếutốcôngnghệlênhiệuquảtríchly
củacảhaiphươngpháptrên.Kếtquảcủanghiên
cứucóthểthấy,việcứngdụngkỹthuậtsiêuâm
hoặckỹthuậtxửlýenzymevàoquátrìnhtríchly
nhằmmụcđíchgiatăngkhảnăngtríchlypoly-
phenoltừnguyênliệuthựcvậtlàhoàntoànkhả
thivàcótínhứngdụngcaotrongthựctiễn.
TÀILIỆUTHAMKHẢO
DaPorto,C.,Porretto,E.,Decorti,D.(2013).Com-
parisonofultrasound-assistedextractionwith
conventional extraction methods of oil and
polyphenols from grape (Vitis vinifera L.)
seeds.UltrasonicsSonochemistry,20(2013),
Hình4:SosánhTPCvà%ứcchếDPPHcủa3
phươngpháptríchly
5

