
43
ĐO HOẠT ĐỘ AMYLASE
I. NGUYÊN LÝ
mylase là enzyme thủy phân tinh bột, có nguồn gốc từ tụy và tuyến nước bọt.
Xét nghiệm amylase thường được chỉ định trong bệnh lý tuyến tụy hoặc tuyến nươc
bọt…
Hoạt độ của enzym α mylase trong máu của người bệnh được xác định theo
phương pháp động học enzym.
α-amylase
5 ethylidene-G7PNP + 5 H2O <=> 2 ethylidene-G5 + 2 G2PNP + 2 ethylidene-
G4 + 2 G3PNP +ethylidene-G3 + G4PNP
α-glucosidase
2 G2PNP + 2 G3PNP + G4PNP + 14 H2O <=> 5 PNP + 14 G
Đậm độ màu sắc của PNP hình thành tỷ lệ thuận với hoạt độ amylase huyết thanh và
có thể đo được ở bước sóng 415 nm
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
01 đại học, 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm như Cobas C501, U 640, MODUL R P,
Hitachi 902, 912….
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm α mylase, chất chuẩn α mylase, chất kiểm
tra chất lượng α Amylase.
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét
nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng,
chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm