GV. Nguyn N Hi Yến 1
SINH LÝ BNH H TIÊU HÓA
(2 tiết)
MC TIÊU HC TP:
1. Trình y đưc nguyên nhân, phân loi, yếu t nguy ca mt s ri lon ti d y
ti rut.
2. Phân tích đưc cơ chế bnh sinh, hu qu ca mt s ri lon ca dy, rut.
NI DUNG:
H tiêu a gm ng tiêu a tuyến tiêu hóa. Mỗi đoạn ca ng tiêu a vn
đặc điểm chung v cu trúc chức năng. Cấu trúc chung ca ng tiêu a gm 4 lp t
ngoài o : thanh mc, trơn, dưới niêm mc, niêm mc vi c chức năng: co bóp,
i tiết dch, hp thu.
Bnh ng tiêu a có th xy ra bt c đon o biu hin s thay đổi cu
trúc và ri lon chức năng, thường gp nht ri lon ti dy và rut.
1. Ri lon tiêu hóa ti dy
1.1. Ri lon co bóp dy
Co p d y giúp nhào trn vn chuyn dn thức ăn xuống tràng. thế ri
lon co p d y hai biu hiện tăng hay giảm co bóp, m với tăng hay giảm
trương lực.
1.1.1. Tăng co bóp
- Nguyên nhân: thưng gp do viêm dy, tc ruột học và tc rut chức năng
giai đoạn đầu, thức ăn có chất kích thích: rưu, cht đc, thc ăn b nhim khun
- Hu qu: Thành d y áp chặt vào nhau làm tăng áp túi hơi gây triệu chng
hơi, cảm giác nóng rát, đau tức, nôn…Đng thi d y co p mnh n thc ăn đẩy
nhanh xung tràng trong khi dch ty, dch mật chưa bài xuất kp dn ti loét tràng,
tiêu chy.
1.1.2. Gim co bóp
- Nguyên nhân:
+ Tâm lý: lo lng, s hãi…
GV. Nguyn N Hi Yến 2
+ Cn tr học o i: u n v, sẹo… c đầu tăng co bóp, u ngày dẫn đến
liệt cơ dạy.
+ Mất thăng bằng thn kinh thc vt như c chế thn kinh phế vị, cường giao cm
th gp sau phu thut ln trong bng.
- Hu qu: Thức ăn tồn lưu trong dạ y (đầy bng, khó tiêu), nng nht sa d
y sau khi d y tăng co bóp kéo dài (hàng tháng).
1.2. Ri lon tiết dch dy
1.2.1. Trạng thái tăng tiết dch vị, tăng acid
Tăng tiết dch vị, tăng toan phát sinh khi s ng dch v tăng trên 50ml đ toan
t do tăng trên 60mEq/l hay 0,4% (lúc đói).
Nguyên nhân
- Sinh lý: gp 0,5% người bình thường khe mnh.
- Bnh lý:
+ Do phn x thần kinh trong viêm đưng mt, viêm rut…
+ Do hóa cht (histamin, acetylcholin) và ni tiết t (ACTH, cortison)…
Hu quả: Tăng tiết - tăng toan y ngưng trệ khi thức ăn trong d y thức ăn
cha cht toan quá mc khi xung tràng s y phn x co tht kéo i n v. Thc
ăn đọng trong d y s tăng cường quá trình n men n bệnh nhân thưng chua
s ng thc ăn nhuyễn t chuyn qua rut gim rt, y gim nhu động rut o
n đồng thi hp thu gim y gim dinh ỡng toàn thân. Tăng toan còn mắt ch
quan trng trong các bnh sinh các bnh viêm loét dy, tá tràng.
1.2.2. Trng thái gim tiết dch v, gim tiết acid
Khi đ toan dch v gim dưới 20mEq/l.
Nguyên nhân:
- Sinh lý: gp 4% người bình thưng khe mnh
- Bnh lý:
+ Cơ thể mt nưc: st, nhim khun, tiêu chy…
+ Ri loạn dinh dưỡng: đói ăn, suy nhược cơ thể…
+ Trng thái tâm lý: lo, buồn…
GV. Nguyn N Hi Yến 3
1.2.3. Kng acid (vô toan): khi tổn thương niêm mạc d y c tế o tiết.
Phân loi vô toan:
- toan gi: không HCl t do nhưng còn HCl kết hợp, thường gp trong viêm
dy mn tính.
- toan tht: hoàn toàn không c HCl t do kết hp do tổn thương hoàn
toàn c tế o tiết. Có th gp người già, ngưi thiếu vitamin B1, thiếu st, viêm teo
niêm mc d y, ung thư dạ y…
1.3. Mt s ri lon ti dy
1.3.1. Nôn
n hiện tượng tng thức ăn ra khi d y hay rut theo chiu phản nhu động
ra ngoài qua thắt thc qun trên giãn, do s co p phi hp ca d y rut
thành bng.
chế bnh sinh: Nôn bn cht mt phn x. Cung phn x gm 5 b phận: cơ
quan th cm, đưng truyn vào, trung tâm nôn, đường truyền ra và cơ quan đápng.
Trung tâm nôn nm nh não nhận các xung động hưng tâm t 4 nơi:
- T h tiêu a, h tiết niu, h sinh dc: do s căng giãn, nhiễm khuẩn… kích
thích niêm mạc đường tiêu a, ng bụng,…theo y X về ch thích th th serotonin
5-HT3 ca trung tâm nôn
- T h tiền đình: do vận động, nhim khun, kích thích th th H1, M1 ca hy.
- T trung tâm cao hơn ca thần kinh trung ương: vo, não
- T ng CTZ (Chemoreceptor trigger zone) ng khi động th th a hc
nm n o tht IV, gn nhân y X, ng y ng o u o m phát trin n
d chịu tác động ca nhiu a chất trong máu như thuốc điều tr ung thư, thuc
apomorphin, levodopa,…, độc tố, virus…tác động n nhiu th th serotonin 5-HT3,
dopamin D2 H1, M1.
Khi trung m n b kích thích, các xung động ly m y co thắt các thành
bng, co tht d y giãn thắt thc qun n cht cha trong d y b tống ngược
n ra ngoài qua ming.
GV. Nguyn N Hi Yến 4
Hu qu: n phn x bo v của thể, tuy nhiên n nhiu th y ch
thc qun, mất nước-đin gii, ri lon thăng bng kim toan (nhim kim chuyn a),
suy mòn.
1.3.2. Loét dy tràng
Khái nim: bnh mn nh, tổn thương nhng loét niêm mc d y,
tràng và thm lấn sâu hơn qua lớp dưới niêm mc.
Niêm mc d y tn tại được quá trình tiêu a vn hoàn thành nh s n
bng ca hai quá trình bo v tấn công. Theo quan đim sinh lý bnh thì loét d y tá
tràng được coi như là hu qu ca s mt cân bng gia hai yếu t tn công và yếu t bo
v trong đó yếu t tấn công ưu thế n/hoc yếu t bo v gim.
1.3.2.1. Nguyên nhân vàc yếu t nguy cơ
- Nguyên nhân do vi khun Helicobacter pylori (H.pylori), do thuốc như chng
viêm phi steroid (NSAIDs), corticoid…là nguyên nhân hàng đầu hin nay.
- Yếu t nguy cơ:
+ Yếu t th tng: t l ngưi nhóm u O b loét cao hơn so với ngưi nhóm u
khác, tương tự đối vi nhóm HLA có B5 và DQ-A1.
+ Yếu t ni tiết: Tăng adrenalin y co thắt mao mch niêm mc m thiểu dưỡng
niêm mc d y, ACTH, cortisol tăng tiết làm tăng tiết acid c chế tiết dch nhy d
y.
+ Vai trò ca thuốc lá, rượu và stress:
Thành phn trong thuc làm tăng tiết acid, c chế s tiết HCO3- ca ty tăng
s đẩy v trp o tràng, gim tiết cht nhầy c bt. Đồng thi, thành phn khác
y co mch, gim tái to tếo nên chm lin so, gim đáp ng vi điu tr.
ợu tác động trc tiếp niêm mạc, tăng tiết acid, c chế tng hp prostaglandinn
tăng nguy cơ loét dy-tá tràng.
Stress được coi yếu t y loét d y tràng mnh tng qua vic tăng tiết
adrenalin y co mch niêm mc ACTH cortisol y tăng tiết acid, gim tiết cht
nhy.
1.3.2.2. Cơ chế bnh sinh chung
GV. Nguyn N Hi Yến 5
Loét d y tràng s mt n bng gia hai yếu t tn ng yếu t bo v
trong đó yếu t tấn công ưu thế hơn và/hoặc yếu t bo v gim
- Yếu t tn công:
+ S ng tếo vin (tếo tiết acid dy) nhiều hơn bình thưng.
+ Tăng nồng độ hormon gastrin, histamin kéo dài sau ăn nên kích thích tăng tiết
acid, pepsin kéo dài (có th do Helicobacter pylori-H.pylori).
+ Tăng tiết acid do yếu t khác như hút thuốc, stress, thuốc corticoid…
+ S trào ngưc dch mt, dch ty t tràng vào dy: tn hi lp nhy dy.
+ Suy gim chế điều hòa ngưc i tiết acid: Bình thường, acid trong d y
tăng tiết s có cơ chế c chế si tiết gastrin ng hang vị. Trong loét tá tràng, cơ chế
y b suy yếu.
- Yếu t bo v:
+ Quá trình m rng d y quá nhanh trong khi nồng độ bicarbonat dch ty
chưa kịp trung hòa.
+ Tn hi ng o lp nhày, tế o tiết nhày, tế o tiết bicarbonat, gim s kết
ni gia c tế o biu do thuc chng viêm không steroid-NSAIDs, vi khun H.
pylori
Tt cc yếu t trên, th đơn độc, th kết hợp y tăng nồng độ acid, pepsin,
hy hoi hàng o bo v niêm mc d y, tá tràng, t đó acid thấm sâu hơn, pepsin hoạt
động mnh m hơn, cứ như thế acid pepsin h tr nhau để tn công sâu hơn thành d
y.
1.3.2.3. Cơ chế bnh sinh gây loét dy tràng do Helicobacter pylori
Helicobacter pylori (H. p) mt loi xon khun gram âm, di chuyển được sng
sinh niêm mc dy, tá tràng.
Theo Mertz và Lechago, cơ chếy loét dy của H. pylori như sau:
- Vi khun một lượng ln men urease, men y p phn to ra NH4OH kh
năng trung hòa acid xung quanh đồng thi n m tổn thương niêm mạc. Đáp tr li
vấn đềy, d dày tăng tiết acid kết qu làm tăng tình trạng kích thích dy.