intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý bệnh tuần hoàn

Chia sẻ: 10 10 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

200
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Bài giảng Sinh lý bệnh tuần hoàn để nắm bắt những nội dung về bệnh tuần hoàn như: Chức năng và khả năng của bệnh tuần hoàn, cơ chế  và các triệu chứng chính trong suy tim phải và suy tim trái, cơ chế của cao huyết áp nguyên phát. Hy vọng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho các bạn sinh viên và giảng viên trong quá trình học tập và giảng dạy. 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý bệnh tuần hoàn

  1. SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN
  2. Mục tiêu • 1. Trình bày được cơ chế các triệu chứng chính trong suy tim phải và suy tim trái. • 2. Trình bày và giải thích được cơ chế của cao huyết áp nguyên phát
  3. Bình thường tim hoạt động như thế nào?
  4. Chức năng và khả năng của hệ tuần hoàn Chức năng: đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ hằng định nội môi - Khả năng thích ngi với yêu cầu cung cấp máu: - Khả năng thích nghi của tim - Khả năng thích nghi của mạch - Khả năng thích nghi của hô hấp - Khả năng thích nghi của gan Giảm và mất khả năng thích nghi trong cấp máu: Đó là suy tuần hoàn bao gồm suy tim và suy mạch
  5. Thành tâm thất và tâm nhĩ
  6. SUY TUẦN HOÀN Phân loại Theo mức độ: Dựa vào khó thở để chia ra suy độ I, II, III, IV Theo phạm vi : Suy tuần hoàn toàn thân Suy tuần hoàn cơ quan Theo diễn biên Suy cấp tính và suy mạn tính Theo cơ chế Suy do tim Suy do mạch Suy do rối loạn chức năng tuần hoàn Suy do yêu cầu cấp máu quá cao
  7. Kẻ thù số 1 của loài người là bệnh mạch vành 1. Hằng năm trong tổng số tử vong có 33% người châu âu, 35% người nước mỹ và 27,3% người Việt nam chết liên quan trực tiếp đến mạch vành. 2. Thiếu máu cơ tim chính là mầm non của nhồi máu cơ tim nguyên nhân chính gây tử vong
  8. SUY TIM 1. ĐỊNH NGHĨA : SUY TIM LÀ TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ XẨY RA KHI TIM KHÔNG ĐẢM BẢO ĐƯỢC NHU CẦU CẤP MÁU CHO CƠ THỂ 2. Phân loại theo Lâm sàng: +Theo mức độ: Độ 0, I, II, III, IV + Theo diễn biến: Cấp , Mạn + Theo vị trí: Phải, Trái
  9. Tim bình thường
  10. Điều trị suy tim Bệnh nhân suy tim, Don Ho
  11. SUY TIM TRÁI 1. Khó thở: - Biểu hiện: Khó thử 2 thì ,khó thử khi gắng sức, khó thở lúc nằm nặng hơn khi ngồi khó thở buổi chiều nhiều hơn buổi sáng - Cơ chế: Máu ứ ở phổi ảnh hưởng sự đàn hồi của phế nang , hạn chế thông khí - Hen tim: Cơn khó thở diễn ra vào khoảng 3-5h sáng Cơ chế do hoạt động của dây thần kinh x 2. Phế dung sinh hoạt giảm
  12. Suy tim trái Phù phổi cấp ( Biến chứng) Điều kiện -Tim phải còn khoẻ - gắng sức hoặc tác động tâm lý Cơ chế: + Do tăng áp lực thuỷ tĩnh ở mao mạch phổi + Do tăng tính thấm thành mạch ở mao mạch phổi + Do tăng áp lực thẩm thấu tương đối Là cấp cứu nội khoa số 1
  13. SUY TIM PHẢI 1. Rối loạn chức năng gan 2. Rối loạn tiết niệu: Ứ máu ở gan làm gan to ra Máu chủ yếu ứ ở hệ tĩnh mạch chủ yếu là ứ máu ở xoang máu ở động mạch ít đến thận ít, gan, tĩnh mạch trung tâm nước tiểu ít tiểu thuỳ 3. Phù: 4. Xanh tím: + Tăng áp lực thuỷ tĩnh là chính Ứ máu ở hệ tĩnh mạch và mao + Tăng tính thấm thành mạch mạch nên lượng máu lưu thông +Tăng áp lực thẩm thấu giảm nên huyết sắc tố không được + Giảm áp lực keo huyết tương bão hoà oxy vì vậy Hb khử tăng
  14. SUY TIM PHẢI 6. Thay đổi huyết áp: 5. Thể tích máu tăng Ứ máu ở tĩnh mạch và mao Lưu lượng tuần hàon giảm, lực co bóp tim giảm, sức cản ngoại vi giảm vì vậy huyết áp mạch, lượng huyết tương Động mạch giảm. Ứ máu hệ tĩnh mạch do tăng. Thiếu õy tuỷ xương đó huyết áp tĩnh mạch tăng tăng sinh Hồng cầu 7. Tốc độ tuần hoàn giảm: + Do co bóp của tim giảm + Do ứ máu ở hệ tĩnh mạch
  15. SUY TIM TOÀN BỘ Có tất cả các triệu chứng của suy tim phải và trái cộng lại trừ phổ cấp
  16. Mạch vành và thiếu máu cơ tim 1. Đặc điểm 1.1. Động mạch vành ít nhánh nối 1.2. Động mạch vành luôn bị xoắn vặn 1.3. Động mạch vành được đưa máu cho cơ tim chỉ ở kỳ tâm thu
  17. Mạch vành và thiếu máu cơ tim 2. Hậu quả: 2.1. Đau ngực: Thiếu õy xuất hiện trong cơ tim Vì lòng động mạch vành bị hẹp, khi mức độ khẩu kính bị hẹp trên 50% thì có những cơn đau đầu tiên khi gắng sức 2.2. Nhồi máu cơ tim: một phần cơ tim bị ngừng trệ tuần hoàn Khi hẹp trên 70% thì có nguy cơ cao mỗi khi gắng sức và có thể sự thiếu máu dẫn tới nhồi máu cơ tim
  18. Cao huyết áp Huyết áp = cung lượng tim X sức cản ngoại vi Cao huyết áp là do tăng cung lượng tim hoặc tăng sức cản ngoại vi hoặc tăng cả 2 yếu tố đó vượt khả năng điều chỉnh của cơ thể Có 2 loại cao huyết áp: - Cao huyết áp nguyên phát - Cao huyết áp thứ phát
  19. Cao huyết áp thứ phát 1.Cao huyết áp do xơ vữa động mạch • Quá trình xơ hoá vách mạch do Cholesterol đọng vào giữa các lớp áo của động mạch • Cholesterol là chất liệu để tạo màng tế bào, cơ quan sinh dục và tuyến TT, không tan trong nước, dễ lắng đọng
  20. Cao huyết áp thứ phát Cholesterol di chuyển trong máu dưới dạng lipo-protein. Tăng LDL dẽ gây xư vữa mạch chủ yếu do khẩu phần ăn. Yếu tố thuận lợi do thiếu vitamin C, Thyroxin, giảm đường huyết kéo dài, tổn thương mạch Minh hoạ lòng mạch bị hẹp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2