intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý huyết tương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh lý huyết tương gồm các nội dung chính sau: Huyết tương; Các chất điện giải; Các chất hữu cơ; Protein huyết tương; Lipid huyết tương; Carbohydrate huyết tương; Vitamin huyết tương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý huyết tương

  1. SINH LÝ HUYẾT TƯƠNG
  2. HUYẾT TƯƠNG • Huyết tương là dịch hỗn hợp gồm các protein, acid amin, carbohydrate, lipid, muối, hormon, kháng thể, khí hòa tan …
  3. CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI Tồn tại dưới dạng các ion: • Cation: Na+, K+, Ca++, Mg ++, … • Anion: Cl-, HCO3-, H2PO4-, SO42-, … Cung cấp nguyên liệu cần thiết cho hoạt động của các tế bào. Thành phần và số lượng các chất điện giải phải luôn được điều hòa chặt chẽ.
  4. CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI • Na+ : tạo áp suất thẩm thấu • K+ : có tác dụng trong hoạt động điện tế bào • Ca++ : cần cho đông máu, co cơ • H+ và HCO3- : điều hòa pH máu
  5. CÁC CHẤT HỮU CƠ • Protein huyết tương • Lipid huyết tương • Carbohydrate huyết tương • Vitamin huyết tương
  6. PROTEIN HUYẾT TƯƠNG • Gồm: albumin (4-5g%), globulin (2.5-3g%), và fibrinogen • Ở người Việt Nam trưởng thành bình thường, protein toàn phần của huyết tương khoảng 8.2 g%, với albumin chiếm 57%, alpha globulin chiếm 12%, beta globulin chiếm 12%, và gamma globulin chiếm 19%.
  7. CHỨC NĂNG PROTEIN HUYẾT TƯƠNG • Tạo áp suất keo giữ cân bằng nước giữa máu và dịch kẽ quanh tế bào: chủ yếu do albumin • Vận chuyển các chất trong máu • Bảo vệ cơ thể: gamma-globulin là các kháng thể tạo khả năng miễn dịch cơ thể (IgA, IgG, IgM, IgD, IgE) • Chức năng đông máu: do gan sản xuất, gồm yếu tố I, II, V, Vii, IX, X
  8. LIPID HUYẾT TƯƠNG • Thường kết hợp với các protein thành hợp chất hòa tan là lipoprotein. • Có 4 loại lipoprotein: Chylomicron, HDL (high density lipoprotein), VLDL (very low density lipoprotein), LDL (low density lipoprotein) • HDL được xem là loại cholesterol tốt, còn LDL là loại cholesterol xấu liên quan đến các bệnh lý tim mạch.
  9. CARBOHYDRATE HUYẾT TƯƠNG • Phần lớn ở dạng glucose tự do • Là nguồn năng lượng chính cho các tế bào • Nguồn nguyên liệu tổng hợp nhiều hợp chất quan trọng • Nồng độ glucose máu luôn được duy trì ổn định nhờ gan và hệ thống hormon tụy nội tiết (insulin và glucagon)
  10. VITAMIN HUYẾT TƯƠNG • Huyết tương có hầu hết các vitamin • Hàm lượng vitamin thay đổi tùy theo chế độ dinh dưỡng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2