Bài giảng Sinh thái cá: Phần 1 sau đây sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức về định nghĩa, sinh thái cá thể (nhân tố sinh thái, nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến đời sống của cá, nhân tố sinh học ảnh hưởng đến đời sống của cá). Bài giảng hữu ích với các bạn chuyên ngành Sinh học và những ngành có liên quan.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Sinh thái cá: Phần 1
- SINH THÁI CÁ
- ĐỊNH NGHĨA
Sinh thái:
Định nghĩa: sinh thái là nghiên cứu mối tác động
qua lại giữa các sinh vật và môi trường vô sinh
và hữu sinh xác định sự phân bố và sự phong phú
của quần đàn sinh vật.
(ecology is the scientific study of the
interactions between organisms and their
abiotic and biotic environments that determine
the distribution and abundance of the
organisms)
- ĐỊNH NGHĨA
Môi trường vô sinh: do các điều kiện, tính
chất lý hóa tạo nên
Môi trường hữu sinh: do các sinh vật sinh
sống trong đó tạo thành
Hướng nghiên cứu chính của sinh thái là
nghiên cứu những ảnh hưởng của các điều
kiện vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng đến sự
sinh sản thành công của các cá thể.
- ĐỊNH NGHĨA
Sinh thái học cá là
nghiên cứu về quan hệ giữa cơ thể cá và môi
trường sống,
nêu lên tập tính hoạt động sống,
đề cập các khâu chủ yếu trong chu kỳ sống,
nghiên cứu
sự tập hợp các cá thể, các loài,
tính chất biến động của các cá thể, của các
loài trong sự sống chung,
tính hoạt động theo chu kỳ
- Phần 1: Sinh thái cá thể ( Autoecology)
- NHÂN TỐ SINH THÁI
Là những yếu tố cụ thể của
ngoại cảnh tác động lên cơ
thể sinh vật
Ngoại cảnh là tất cả những gì
bao quanh cơ thể sinh vật, ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp
đến trạng thái, khả năng sống,
sinh sản, phát triển của cá thể.
Cá thể lấy nguồn năng lượng
vất chất của môi trường và
thải ra những chất cặn bã.
Việc lấy vào và thải ra phải
bảo đám mối cân bằng.
- NHÂN TỐ SINH THÁI
Nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh
Tính chất:
Chu kỳ:
chu kỳ sơ cấp (lặp đi lặp lại trong khoảng thời
gian thích hợp)
chu kỳ thứ cấp (lặp lại không đều đặn)
Không chu kỳ (VD: thiên tai, cháy rừng, dich bệnh)
- NHÂN TỐ SINH THÁI
Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật theo 3
hướng:
Loài trừ một số loài sinh vật ra khỏi vùng phân bố khi các
đặc điểm về nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn,…, và những đăc
điểm lý hóa khác trong môi trường không phù hợp với đặc
điểm của loài
Ảnh hưởng đến sức sinh sản và sức tử vong của loài, sự di
cư và phát tán ảnh hưởng đến số lượng cá thể của chủng
quần
Làm cho sinh vật hình thành những thích nghi về mặt hình
thái, sinh lý và tập tính
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
Nhiệt độ
Oxy
Độ mặn
Tỷ trọng và áp lực nước
Âm thanh
Ánh sáng
Dòng chảy
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
1. Nhiệt độ:
Nhiệt độ là nhân tố vô sinh
ảnh huởng lớn nhất đến đời
sống của cá vì cá là động
vật biến nhiệt
Nhiệt độ cơ thể cá chênh lệch
với nhiệt độ môi trường từ
0.5 – 10C
Nhóm cá ngừ thuộc nhóm
Auxius, Thunnus, Euthynus
có hệ mao mạch ở da và
vận động nhiều nên nhiệt
độ cơ thể cao hơn môi
trường
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
1. Nhiệt độ:
Cá rộng nhiệt (Eurythermal), cá hẹp nhiệt (stenothermal)
Cá nhiệt đới (warmwater fish), cá ôn đới (cold water fish)
Đặc biệt:
Loài Cyprinodon macularis thuộc họ cá sóc Cyprinodonidae
sống ở suối nước nóng 520C ở California
Loài Trematodus bermachii chịu được từ – 20C đến +20C
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
1. Nhiệt độ:
Vai trị:
a. đối với tiêu hĩa:
ảnh hưởng đến trao đổi chất
chủ yếu ảnh hưởng đến các
enzyme tiêu hĩa
nhiệt độ tăng làm tăng nhanh quá trình vận chuyển thức ăn
trong ống tiêu hĩa, rút ngắn thời gian tiêu hĩa, tăng tốc độ tiêu
hĩa
VD: cá chép Cyprinus carpio ở 30C thời gian tiêu hĩa
là 96 h, 150C là 48 h, 200C là 24 h.
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
1. Nhiệt độ:
Vai trò:
b. đối với hô hấp:
nhiệt độ tăng, tần số hô hấp tăng cho đến chết
nhiệt độ tăng, tần số hô hấp tăng nhưng đến
một giới hạn nào đó thì giảm
nhiệt độ giảm, hô hấp giảm nhưng đến một giới
hạn nào đó thì cá chết
Hb + O2 Hb O2
T giảm
Nhiệt độT tăng
ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản, thời
gian sinh sản
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
2. Oxy và các chất khí trong nước:
A tm o s p h e r ic o x y g e n
P h y to s y n th e s is W a te r
(± )
P la n ts (-) R e s p ir a tio n
D is s o lv e d P la n ts
o xyg e n (-)
B a c te r ia
(+ ) Z o o p la n k to n
C O 2 + H 2 O F is h
C h e m ic a l o x id a tio n
(-) (-)
S e d im e n ts
R e s p ir a tio n
C h e m ic a l B a c te ria
o x id a tio n B e n th ic fa u n a
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
2. Oxy:
Dựa vào hàm lượng oxy cần thiết cho cá hoạt động
bình thường, Nikolski chia ra làm 4 nhĩm cá sinh thái:
Nhĩm cá ưa oxy (hàm lượng cần thiết 7 – 11cm3/l)
như nhĩm cá hồi Salmo, cá tuế Phoxinus phoxinus, cá
bống Cottus gobio
Nhĩm cá tương đối ưa oxy ( 5 – 7 cm3/l) như Gobio
gobio, Leuciscus cephalus, mè, trắm cỏ,..
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
2. Oxy:
Nhĩm cá địi hỏi hàm lượng oxy tương đối ít (4 cm3/l)
như nhĩm cá vược Perca fluviatilus, Rutilus rutilus
Nhĩm cá chịu đựng hàm lượng oxy thấp ( 0.5 – 2 cm3/l)
như cá lĩc, trê, tra, …
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
3. Độ mặn:
Nươc đươc chia theo đo man như sau (theo Fast,
1986)
Nươc ngot 40 ppt
Nươc lơ (brackishwater) dao đong trong khoang 0.5
30 ppt va bien đong tuy theo mua.
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
3. Độ mặn:
Nhĩm cá rộng muối (euryhaline) và nhĩm cá hẹp muối
(stenohaline)
Nhĩm cá biển
Nhĩm cá nước ngọt
Nhĩm cá nước lợ
Nhĩm cá di cư do độ mặn
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
4. Tỷ trọng và áp lực nước:
Tỷ trọng nước phụ thuộc vào nhiệt độ, hàm lượng
muối, các chất khí hịa tan trong nước.
Tỷ trọng cá biến động từ 1,01 – 1,09 và phụ thuộc cá
cĩ bĩng hơi hay khơng.
Tỷ trọng cá > tỷ trọng nước để chống chìm.
Bĩng hơi là cơ quan giúp cá điều chỉnh tỷ trọng, chứa
oxy, CO2, N2
- NHÂN TỐ VÔ SINH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁ
4. Tỷ trọng và áp lực nước:
Ở biển, cứ sâu 10 m, áp lực nước tăng 1 atm.
Cá cĩ khả năng thích nghi với áp lực nước.
Cá ở nơi biển sâu thường cĩ cấu trúc, màu sắc kỳ dị, kết
cấu xương và cơ lỏng lẻo nhưng cĩ tính đàn hồi đặc biệt là
cơ của dạ dày, mắt to hay khơng cĩ mắt, hàm lượng các khí
trong ruột và máu cao.