Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.2 - TS Lê Thị Thu Hà
lượt xem 7
download
Chương này của bài giảng sẽ giới thiệu về quyền liên quan trong sở hữu trí tuệ. Thông qua chương này, người đọc có thể hiểu được hệ thống pháp luật về quyền liên quan, đối tượng bảo hộ quyền liên quan, chủ thể quyền liên quan, nội dung quyền liên quan,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.2 - TS Lê Thị Thu Hà
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ 2. Quyền liên quan CHUYÊN NGÀNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ SỞ HỮU TRÍ TUỆ 2.1. Pháp luật về QLQ Chương 2: Các đối tượng SHTT 2.2. Đối tượng bảo hộ QLQ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN 2.3. Chủ thể QLQ TS LÊ Thị Thu Hà 2.4. Nội dung QLQ Giảng viên Khoa KT&KDQT Definition 2.2. Đối tượng bảo hộ 2.1.1.Công ước quốc tế về QTG&QLQ Cuộc biểu diễn Cuộc biểu diễn Cuộc biểu diễn Cuộc biểu diễn chưa của người VN của người nước ngoài được định hình được định hình trên - Công ước Berne về bảo vệ các tác phẩm văn học nghệ thuật và khoa học thực hiện ở VN thực hiện tại VN trên bản ghi âm, bản ghi âm, ghi hình (Berne Convention) hoặc ở nước ngoài hoặc theo ĐUQT ghi hình mà đã phát sóng - Hiệp ước của WIPO về quyền tác giả (WIPO Copyright Treaty (WCT) - Hiệp ước của WIPO về biểu diễn và bản ghi âm (WIPO Performances & Phonograms Treaty (WPPT) - TRIPs Do người biểu diễn trực tiếp Không phương hại - Công ước Rome về bảo vệ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, các sáng tạo mà không sao chép đến quyền tác giả chương trình phát sóng (Rome Convention) (1/3/2007) từ cuộc biểu diễn của người khác của tác phẩm gốc - Công ước Genève về bảo hộ người biểu diễn và nhà sản xuất bản ghi âm (6/7/2005) - Công ước Brussel liên quan đến việc phân phối tín hiệu mang chương Bảo hộ theo Bảo hộ theo bản Bảo hộ theo chương trình truyền qua vệ tinh (12/1/2006) cuộc biểu diễn ghi âm, ghi hình trình phát sóng 50 năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình, bản ghi âm, ghi hình được công bố hoặc định hình, chương trình phát sóng được thực hiện Bản ghi âm, ghi hình Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá a) Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam; a) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương b) Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi trình được mã hoá của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam; âm, ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành b) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương viên. trình được mã hoá của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa c) Không phương hại đến QTG và quyền của người Việt Nam là thành viên. biểu diễn gốc c) Không phương hại đến QTG và quyền của người biểu diễn gốc
- 2.3. Người biểu diễn và chủ thể quyền liên quan Người biểu diễn - Người biểu diễn • Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những - Chủ thể quyền liên quan người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật • Tác phẩm khoa học ? Chủ sở hữu QLQ Nhà xuất bản bản ghi âm, ghi hình Người biểu diễn Là tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn, trừ trường hợp có thoả thuận khác khác (Đ16.3) Nhà xuất bản, ghi âm, ghi hình Định hình là sự biểu hiện bằng chữ viết, các ký tự khác, đường nét, hình khối, bố cục, màu sắc, âm thanh, hình ảnh Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và hoặc sự tái hiện âm thanh, hình ảnh dưới dạng vật chất nhất cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi định để từ đó có thể nhận biết, sao chép hoặc truyền đạt âm, ghi hình, trừ trường hợp có thoả thuận khác (Đ4.5-NĐ100) Tổ chức phát sóng Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng, trừ trường hợp có thoả thuận khác Tổ chức phát sóng Nội dung quyền liên quan Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng Cuộc biểu diễn Bản ghi âm, ghi hình Chương trình phát sóng Phát sóng là việc truyền âm thanh hoặc hình ảnh hoặc cả âm Người biểu diễn Chủ sở hữu cuộc thanh và hình ảnh của tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, biểu diễn ghi hình, chương trình phát sóng đến công chúng bằng phương tiện vô tuyến hoặc hữu tuyến, bao gồm cả việc truyền qua vệ tinh để công chúng có thể tiếp nhận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn (Đ4.11-LSHTT) Quyền nhân thân Quyền tài sản
- Cuộc biểu diễn Bản ghi âm, ghi hình Quyền tài sản: Quyền nhân thân : a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp trên bản a) Được giới thiệu tên khi biểu ghi âm, ghi hình; diễn, khi phát hành bản ghi a) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình của b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu âm, ghi hình, phát sóng mình; diễn đã được định hình trên bản ghi âm, cuộc biểu diễn; b) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao bản ghi âm, ghi hình; b) Bảo vệ sự toàn vẹn hình ghi hình của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến tượng biểu diễn, không cho phân phối bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công công chúng cuộc biểu diễn chưa được người khác sửa chữa, cắt chúng có thể tiếp cận được. định hình mà công chúng có thể tiếp xén hoặc xuyên tạc dưới bất (Đ30.1- LSHTT) cận được, trừ trường hợp cuộc biểu kỳ hình thức nào gây diễn đó nhằm mục đích phát sóng; phương hại đến danh dự và d) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản uy tín của người biểu diễn. sao cuộc biểu diễn của mình thông qua hình thức bán, cho thuê hoặc phân phối Được hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi âm, ghi bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào hình của mình được phân phối đến công chúng mà công chúng có thể tiếp cận được Thời hạn bảo hộ Chương trình phát sóng 1. Quyền của người biểu diễn được bảo hộ 50 năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình. a) Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng của mình; 2. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo b) Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng của mình; hộ 50 năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc 50 năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được c) Định hình chương trình phát sóng của mình; định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được công bố. d) Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của mình. 3. Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ 50 năm tính (Điều 31.1) từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện. 4. Thời hạn bảo hộ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 Được hưởng quyền lợi vật chất khi chương trình của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ các quyền liên quan. phát sóng của mình được phân phối đến công chúng Hành vi xâm phạm quyền liên quan Hành vi xâm phạm quyền liên quan 1. Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi 6. Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan. 2. Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, 7. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu tổ chức phát sóng. quyền liên quan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình. 3. Công bố, sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định 8. Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu hình, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà không diễn, bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi được phép của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình khi biết hoặc có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình hình, tổ chức phát sóng. thức điện tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã bị thay đổi mà không được phép của chủ 4. Sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối sở hữu quyền liên quan. với cuộc biểu diễn gây phương hại đến danh dự và uy tín của 9. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho người biểu diễn. thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép 5. Sao chép, trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá. hình, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà không 10. Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được phép của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi được mã hoá khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của hình, tổ chức phát sóng. người phân phối hợp pháp.
- Ngoại lệ sử dụng QLQ không phải xin phép, trả tiền Chứng minh hành vi xâm phạm nhuận bút - Quyền sở hữu đối với tác phẩm: thời điểm hình thành và hình a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân; thức thể hiện b) Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy, trừ trường - Hành vi xâm phạm: giống toàn bộ hoặc phần lớn các yếu tố hợp cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình cơ bản phát sóng đã được công bố để giảng dạy; c) Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin; d) Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng Điều kiện sử dụng QLQ không phải xin phép, trả Ngoại lệ sử dụng QLQ không phải xin phép nhưng tiền nhuận bút phải trả tiền nhuận bút không được làm ảnh không nhằm mục a) Sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã hưởng đến việc khai đích khai thác được công bố nhằm mục đích thương mại để thực hiện thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, thương mại (Đ32- chương trình phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền ghi hình, chương trình ND100) dưới bất kỳ hình thức nào; phát sóng và không gây b) Sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã được công bố trong hoạt phương hại đến quyền của người biểu diễn, động kinh doanh, thương mại. nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức (Điều 33.1) phát sóng (Đ32- LSHTT) ?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật về sở hữu trí tuệ và quyền công bố thông tin - Hà Minh Ninh
62 p | 162 | 14
-
Bài giảng Thưc thi quyền sở hữu trí tuệ - Lê Hồng Vân
82 p | 138 | 13
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 1 - TS Lê Thị Thu Hà
15 p | 212 | 12
-
Bài giảng Chuyên đề: Sở hữu trí tuệ 1
63 p | 102 | 11
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ trong hoạt động nghiên cứu và giảng dạy lĩnh vực Y – Dược - ThS. Hoàng Tố Như
82 p | 106 | 10
-
Bài giảng Quyền sở hữu trí tuệ - PhD. Lê Trung Đạo
35 p | 132 | 10
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.1 - TS Lê Thị Thu Hà
16 p | 94 | 9
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.3 - TS Lê Thị Thu Hà
5 p | 88 | 9
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.4 - TS Lê Thị Thu Hà
3 p | 88 | 9
-
Bài giảng Chuyên đề: Sở hữu trí tuệ 2 - Thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới
27 p | 126 | 8
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.6 - TS Lê Thị Thu Hà
30 p | 86 | 8
-
Bài giảng Sở hữu trí tuệ: Chương 2.5 - TS Lê Thị Thu Hà
10 p | 100 | 8
-
Bài giảng Luật sở hữu trí tuệ - Chương 4: Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
21 p | 27 | 8
-
Bài giảng Bài 10: Kiểm toán sở hữu trí tuệ
20 p | 90 | 7
-
Bài giảng Luật sở hữu trí tuệ - Chương 1: Những vấn đề chung về Luật sở hữu trí tuệ
16 p | 18 | 6
-
Bài giảng Bài 8: Sở hữu trí tuệ trong nền kinh tế kỹ thuật số
30 p | 83 | 4
-
Bài giảng Bài 9: Sở hữu trí tuệ và thương mại quốc tế
24 p | 73 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn