
CH
ƯƠ
NG 3
–
KIỂM ĐỊNH LIÊN HỆ CÁC
BIẾN
I. Kiểm định Chi-square
1. Mục đích
Kiểm định xem có tồn tại mối quan hệ giữa 2 yếu tố đang
nghiên cứu trong tổng thể hay không.
2. Đối tượng
Biến định tính hay biến định lượng rời rạc ít giá trị.
3. Cơ sở lý thuyết
Giả thiết H0: 2 biến kiểm định độc lập với nhau
Giả thuyết H1: 2 biến kiểm định có liên hệ với nhau
Đại lượng kiểm định là X2.
Đại lượng tra bảng là X2(r-1)(c-1),α
X2 > X2(r-1)(c-1),α -> bác bỏ H0
X2≤ X2(r-1)(c-1),α -> chọn H0

4. Kiểm định 2 biến danh nghĩa hoặc 1 danh nghĩa, 1 thứ bậc
Chọn Analyze -> Descriptive Statistics -> Crosstabs…
Chuyển 2 biến vào 2 ô Row và Column.
Chọn Statistics và chọn Chi-square, rồi chọn Continue.
Chọn Cells >ø chọn hàm thống kê theo yêu cầu > chọn Cont.
Chọn OK.
Đọc bảng kết quả Chi-square Tests tìm số Asymp. Sig (2-sided) ở dòng
Pearson Chi-square.
Sig. < 0.05 -> bác bỏ H0
Sig. ≥ 0.05-> chọn H0

Ví dụ:
Liệu chừng cách đọc báo có liên hệ với học vấn không.
Kết quả:
Sig. = 0.009 < α = 0.05 => chọn H1.

5. Kiểm định dữ liệu thứ tự
- Thao tác tương tự trên.
- Nhưng trong Statistics chọn thêm 1 trong 4 thống kê
Gamma, Somers’d, Kendall’s tau-b, Kendall’s tau-c.
- Kết quả cần đọc là số Approx. Sig.
Approx Sig. < 0.05 -> bác bỏ H0
Approx Sig. ≥ 0.05 -> chọn H0

Ví dụ:
Liệu chừng học vấn có liên hệ mức quan tâm chủ đề trên báo
không?
Kết quả:
Sig. = 0.039 < α = 0.05 => chọn H1.