CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự doHạnh pc
---------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: QTCSDL - TH06
Phần A: To cơ sở dữ liệu Điểm đạt(10 điểm)
Phần B: Tạo Form xử lý thông tin Điểm đạt(60 điểm)
Phần C: Tự chọn Điểm đạt(30 điểm)
Tổng cộng: (100 điểm)
Ghi chú:
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ LIỆU
STT
HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1.
Trần Trung Tấn Chuyên gia trưởng Trường CĐN Công nghiệp HP
2.
Trần Thị Thu Thủy Chuyên gia Trường CĐN Công nghiệp HP
3.
Nguyễn Văn Thản Chuyên gia Trường CĐ CN Nam Định
4.
Vũ Ngọc Hưng Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang
5.
Chu Văn Lương Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang
6.
Trương Văn Hòa Chuyên gia Trường CĐN Đà Nẵng
7.
Nguyễn Thị Giang Chuyên gia Trường CĐN TNDT TN
Hải phòng 6- 2011
NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Thời gian: 8 giờ (Không kể thời gian giao đề thi)
NỘI DUNG ĐỀ THI
Phần A: Điểm đạt(10 điểm)
Trong SQL server, hãy tạo cơ sở dữ liệu như sau:
LOAI(Maloai, Tenloai)
VATTU(MaVT, TenVT, MoTa, DonVi, MaLoai, ThamSo1, ThamSo2,
ThamSo3, ThamSo4, ThamSo5, GiaGanNnhat)
Lưu ý chữ viết tắt:
MaVT: Mã vật tư ThamSo1: Tham số 1
TenVT: Tên vật tư ThamSo2: Tham s2
Don_Vi – Đơn vị tính ThamSo3: Tham s3
MaLoai: Mã loại ThamSo4: Tham số 4
MoTa: Mô tả ThamSo5: Tham số 5
GiaGanNhat: giá gần nhất
Thiết lập các thuộc tính như sau:
MaVT, Dvtinh – 10 ký tự chữ
TenVT, MoTa – 255 ký tự
Sinh viên tự thiết lập các thuộc tính khác sao cho hợp phù hợp vi
các dữ liu cho dưới đây.
Nhập dữ liệu của các quan hnhư sau:
LOAI
Maloai Ten loai
B01 Boong loại 1
B02 Boong loại 2
B03 Boong loại 3
VATTU( Giá trị các trường tham số thể thêm tùy ý)
VT Ten VT Dvtinh MoTa GiaGan Nhat
(vnđ)
Maloai
vt001 Sắt tròn Cái
600 B01
vt002 Kìm Bộ
400 B01
vt003 Gilau Chiếc
100 B02
vt004 Thép 10x40 Kg
80 B02
vt005 Tôn 5 ly Cặp
150 B03
vt006 Búa Cặp
100 B01
Phần B: Điểm đạt(60 điểm)
Hãy tạo form xử (xem/xóa/sửa/nhập) thông tin của loại và hàng hóa theo mẫu sau:
a. t chọn Mã loại cho phép gọi ra Form Loại VT.
b. Nút Refesh: để load lại thông tin dữ liệu sau khi lưu/xóa.
c. Trên các Form, khi click t thêm thì xóa trắng các TextBoxn dưới.
d. Nút Xóa sẽ hiện hộp thoại Bạn muốn xóa không?”. Nếu nhấp Yes thì xóa
thông tin Loại và các hàng hóa của loại. Nếu nhấp No thì không xóa.
e. t Save sẽ u các thông tin được nhập sửa. Khi u nếu vì lý do đó mà có
lỗi thì hin hộp thoại báo Lỗi lưu dữ liệu”. Còn nếu lưu xong thiện hộp thoại
báo “Lưu thành công”.
f. Viết chức năng tìm kiếm click vào Bộ lọc trên form vật tư
Nếu CheckBox nào được chọn tkhi ký tự vào TextBox nào thì dữ liệu dưới
lưới sẽ được lọc theo tiêu chí đó
Các đối tượng TextBox, Label, DataGridview, BindingNavigator, được phép tạo
bằng phương pháp kéo thả từ hộp công cụ. Viết mã lệnh tạo các đối tượng
BindingSource, DataRelation,… để thiết lập liên kết dữ liệu giữa 2 quan hệ hiển th
dữ liu(Có thể sử dụng Fillby để viết mã lệnh và chọn Datasource).