intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

1.152
lượt xem
116
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung sự chuyển hóa của tiền thành tư bản nêu quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư, sự chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản. Tích lũy tư bản, sự vận động của tư bản, các hình thái của tư bản và giá trị thặng dư.2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản

  1. NỘI DUNG : I Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản II Quá trình Sản xuất ra giá trị thặng dư III Sự chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản: Tích lũy tư bản IV Sự vận động của tư bản V Các hình thái của tư bản và giá trị thặng dư 2
  2. I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 1. Công thức chung của tư bản: • Trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn, tiền là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hóa • Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa, tiền là hình thái đầu tiên của tư bản . • Điều kiện để tiền trở thành tư bản:  Phải đạt đến số lượng đủ để bóc lột sức lao động của người khác  Phải được đưa vào lưu thông nhằm mang lại giá trị lớn hơn • Xét công thức vận động của tiền trong lưu thông: 3
  3. Công thức chung của tư bản  Tiền là tiền vận động trong lưu thông HH giản đơn với công thức: H-T-H  Tiền là tư bản vận động trong lưu thông hàng hóa tư bản chủ nghĩa với công thức: T-H-T So sánh 2 công thức:  Giống nhau:  Phản ánh sự vận động của lưu thông hàng hóa  Bao gồm 2 giai đoạn  Bao gồm 2 yếu tố vật  Bao gồm quan hệ giữa người mua và người bán 4
  4. Công thức chung của tư bản  Khác nhau: Khác nhau H-T-H T-H-T Trình tự Bán - Mua Mua – Bán Điểm x.phát,k.thúc H -gtsd: khác nhau T- gtsd: giống nhau - gt : bằng nhau - gt: khác nhau Mục đích Giá trị sử dụng Giá trị Giới hạn sự vđộng Bị giới hạn trong Không giới hạn tiêu dùng T,T’,T’’…T’=T+m Kết luận:+Tiền là tư bản phải được đưa vào lưu thông nhằm mang về giá trị thặng dư. +Công thức T-H-T’ (T’=T+m) là công thức chung của tư bản 5
  5. Công thức chung của tư bản  Định nghĩa sơ bộ về tư bản: Tư bản là gía trị mang lại giá trị thăng dư. Giá trị thặng dư do đâu mà có ? 2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản: m?  Trong lưu thông:  Trao đổi ngang giá: giá cả = giá trị: không tạo ra m Trao đổi không ngang giá: • Bán hàng hóa cao hơn giá trị: không tạo ra m • Mua hàng hóa thấp hơn giá trị: không tạo ra m • Mua rẻ, bán đắt: không tạo ra m Trao đổi không ngang giá cũng không tạo ra giá trị thặng dư. Như vậy: trong lưu thông không tạo ra giá trị thặng dư. 6
  6. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản:  Ngoài lưu thông: cũng không tạo ra giá trị thặng dư  Giá trị thặng dư vừa được tạo ra trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong lưu thông. Đó là mâu thuẫn của công thức chung vủa tư bản. Giải quyết mâu thuẫn của công thức chung: T–H-T • Xét T: giá trị thặng dư không tạo ra từ T • Xét H: nhà tư bản khi bước vào thị trường đã tìm thấy một hàng hóa đặc biệt mà khi sử dụng nó, nó có thể tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó, phần lớn hơn đó là giá trị thặng dư. Vậy hàng hóa đó là gì? Hàng hóa đó là hàng hóa sức lao động. 7
  7. 3.Hàng hóa sức lao động: a.Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành HH: + Sức lao động: Là toàn bộ thể lực, trí lực của con người mà người ta có thể dùng để tiến hành một hoạt động có ích nào đó. + Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: - Người có sức lao động phải hoàn toàn tự do - Người có sức lao động phải hoàn toàn mất hết tư liệu sản xuất 8
  8. 3.Hàng hóa sức lao động: b.Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:  Giá trị hàng hóa sức lao động:  Được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động Để sản xuất và tái sản xuất sức lao động cần có: • Các tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động • Các tư liệu tiêu dùng để nuôi sống gia đình người lao động • Các tư liệu sinh hoạt cần thiết để thỏa mãn nhu cầu tinh thần cho người lao động • Chi phí đào tạo tay nghề cho người lao động Giá trị SLĐ được đo bằng giá trị các tư liệu tiêu dùng để sản xuất và tái sản xuất sức lao động. 9
  9. 3.Hàng hóa sức lao động:  Giá trị SLĐ biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả SLĐ, đó là tiền lương của công nhân.  Giá trị SLĐ là nội dung, là cơ sở của tiền lương Giá cả SLĐ hay tiền lương là hình thức của giá trị SLĐ  Giá trị hàng hóa SLĐ phụ thuộc vào các yếu tố: • Đạo đức • Điều kiện tự nhiên, khí hậu • Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất  Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ:  Là công dụng của háng hóa SLĐ, dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất : SLĐ+TLSX SP  Khác với các hàng hóa khác, hàng hóa SLĐ khi sử dụng sẽ tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị SLĐ, phần lớn hơn đó là giá trị thặng dư. 10
  10. 4. Tiền lương dưới chủ nghĩa tư bản:  Bản chất của tiền lương dưới chủ nghĩa tư bản: Tiền lương là giá cả của sức lao động; là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động.  Các hình thức của tiền lương:  Tiền lương theo thời gian  Tiền lương theo sản phẩm  Hai mặt của tiền lương:  Tiền lương danh nghĩa  Tiền lương thực tế  Xu hướng giảm xuống của tiền lương dưới CNTB: - Tăng cường mức độ bóc lột SLĐ - Tăng năng suất lao động 11
  11. II. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư: 1. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư: a. Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN:  Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhàTB  Sản phẩm làm ra thuộc về nhà tư bản. b. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư: Ví dụ: Một nhà tư bản sản xuất sợi, ứng tư bản để mua các yếu tố của sản xuất gồm:  Mua 10 kg bông: 10$  Khấu hao máy móc: 2$  Mua sức lao động : 3$ (làm việc trong 12g ) ----------------------- Tổng tư bản ứng trước: 15$ 12
  12. 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: Giả định : - Chỉ cần 6g người CN đã chuyển hết 10kg bông thành sợi. - Cứ 1g người CN tạo ra 1 giá trị mới là 0,5$ Quá trình sản xuất trong 6g đầu:  Bằng lao động cụ thể CN chuyển 10kg bông thành sợi và giá trị của bông chuyển sang để hình thành giá sợi: 10$  Bằng lao động cụ thể CN chuyển giá trị khấu hao máy móc sang để hình thành giá trị của sợi: 2$  Bằng lao động trừu tượng CN tạo ra giá trị mới: 3$ ------------------- 10kg sợi = 15$ Nếu nhà TB mang hàng hóa bán đúng giá trị sẽ thu về 15$ Sẽ không có giá trị thặng dư. Công nhân tiếp tục lao động trong 6g sau vì nhà tư bản thuê CN làm việc trong 12g. 13
  13. 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: Trong 6 giờ sau, nhà TB ứng tư bản ra mua thêm các yếu tố của quá trình sản xuất gồm: 10kg bông: 10$ Khấu hao máy móc: 2$ ------------------- Tư bản ứng trước:12$ Quá trình sản xuất diễn ra giống như trong 6 g đầu. Sau 12 giờ lao động, CN đã tạo ra 20kg sợi có giá là 30$. Nhà TB bán mang hàng hóa ra thị trường bán đúng giá trị sẽ thu về 30$ - 27$ = 3$ 3$ là giá trị thặng dư do CN tạo ra trong sx 14
  14. 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: dư: c. Các kết luận rút ra: • Quá trình sản xuất trong CNTB mang tính 2 mặt: - Một mặt là quá trình sản xuất mà xã hội nào cũng có: Sản xuất ra giá trị sử dụng - Mặt khác, đó là quá trình sản xuất ra giá trị nhưng không phải là giá trị giản đơn mà là gttd  Mục đích của quá trình sản xuất TBCN là gttd • Lưu thông không tạo ra GTTD mà chỉ làm môi giới cho giá trị lớn lên, còn sản xuất mới quyết định và GTTD được tạo ra trong sản xuất 15
  15. 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: dư: • Giá trị hàng hóa trong các xí nghiệp gồm 2 phần  GT tư liệu sản xuất (gt cũ ) : 24$ do lao động quá khứ tạo ra  Giá trị mới : 6$ do lao động sống tạo ra giá trị mới > giá trị sức lao động , phần lớn hơn này là giá trị thặng dư. Sở dĩ như vậy là vì: Trong CNTB, khoa học kỹ thuật đã phát triển, năng suất lao động đã tăng lên đến một mức độ nhất định 16
  16. 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: dư: nên người công nhân chỉ cần một phần ngày lao động đã tạo ra một lượng giá trị đủ để bù đắp lại giá trị sức lao động, phần ngày lao động này gọi la thời gian lao động tất yếu ( cần thiết) : t, còn phần thời gian lao động còn lại thì tạo ra giá trị thặng dư, gọi là thời gian lđ thặng dư: t’ Ngày lao động của công nhân gồm 2 phần: Thời gian lđ tất yếu (t) và thời gian lđtd (t’). GT mới = GTSLĐ + GTTD GTHH = GTcũ + GT mới = GT TLSX + GTSLĐ+GTTD 17
  17. 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư: dư:  Định nghĩa: Giá tri thặng dư là 1 phần của giá trị mới, là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và thuộc về nhà tư bản. 18
  18. 2.Tư bản, Sự phân chia TB thành TBBB và TBKB a. Bản chất của tư bản: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Tư bản là 1 quan hệ sản xuất b. Sự phân chia tư bản thành TBBB và TBKB:  Căn cứ: Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất.  Tư bản bất biến:  Là tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất hoặc tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất  Còn gọi là giá trị của tư liệu sản xuất  Không thay đổi trong quá trình sx, ký hiệu: c 19
  19. a Sự phân chia TB thành TBBB và TBKB  Trong quá trình sản xuất, TBBB được lao động cụ thể của công nhân bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị của sản phẩm mới.  Có 2 cách di chuyển: + Di chuyển từng phần giá trị sang giá trị SP mới: máy móc, thiết bị, nhà xưởng + Di chuyển toàn bộ giá trị sang giá trị SP mới: nguyên, nhiên, vật liệu. Dù di chuyển từng phần hay toàn bộ thì giá trị của nó vẫn không thay đổi. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2