§ S HÌNH THÀNH, PHÁT TRIN VÀ CU TRÚC
CA MM RĂNG
MC TIÊU
1- Phát biu và tho lun được nhng nguyên lý ca phát trin cá th trong s
hình thành răng.
2- Mô t được quá trình hình thành nguyên mm răng.
3- Mô t được s hình thành và phát trin các thành phn ca mm răng giai
đon sm.
4- Mô t được cu trúc và chc năng các thành phn ca mm răng.
M ĐẦU: CÁC NGUYÊN LÝ V S PHÁT TRIN CÁ TH CA RĂNG
1- Các quá trình sinh hc phát trin không ch din ra trong thi k phôi thai ca
mi cá th mà còn tiếp tc sau khi đã ra đời: S phát trin ca răng bt đầu phôi
tun th 5, răng sa bt đầu mc khi tr được 5 –6 tháng tui; trong khi đó, quá trình
hình thành giai đon mm răng khôn bt đầu khi tr được 6 tui và thân răng được
hoàn thành vào khong 15 tui, mc lúc 18 –25 tui, (cũng theo nhng qui lut sinh
hc đã chi phi đối vi các răng sa vn phát trin t trước khi cá th ra đời).
2- Các quá trình sinh hc phát trin được định hướng mt cách di truyn, trong mt
s trường hp, là ngoi di truyn (biu sinh) vì trong quá trình đó, chúng l thuc
vào mt lot các yếu t môi trường mà các yếu t này có th thay đổi kết qu đã
được định trước v mt di truyn. Các quy lut sinh hc chi phi s phát trin răng
và mi quá trình sinh hc cu trúc là ging nhau cho tt c các răng, không phân
bit là răng sa, răng kế tiếp hay răng thay thế. (Thí d: s hình thành men răng là
ging nhau v nguyên tc bt k là thân răng ca răng ca sa hay răng ci nh ca
răng vĩnh vin).
3- Tiếp theo sau nhng quá trình đưa đến vic hình thành răng được bt đầu và phi
hp theo thi gian và không gian, mi răng phát trin độc lp vi nhau, là kết qu
ca các hot động chế tiết phi hp ca các tế bào đã xut hin t ngoi bì và trung
bì (ngoi trung mô).
I. NGUYÊN MM RĂNG
Các bng chng t nghiên cu phôi thai hc thc nghim, tái t hp DNA và hóa hc tế
bào min dch gn đây cho thy biu mô cung mang th nht là cơ s cho s khi đầu phát
trin răng. phôi người, s phát sinh răng bt đầu t 28 đến 40 ngày sau th tinh (giai
đon carnegie hay là giai đon phát trin sm ca phôi). thi đim này, phôi có độ dài
đầu-mông (CRL: Crown-Rump Length) khong 7 – 9 mm. Hàm dưới và cung móng đã
hình thành, sàn ca hc ming nguyên thy (ng ming) đã đóng, các li và các c hình
thành lưỡi đã nhn biết được, các mào mũi bên và vòm ming nguyên thy đã to thành.
Trong pha phát trin này ca ngoi bì, biu mô ph ca hc ming nguyên thy có mt lp
tế bào vuông thp.
1
hoangtuhung.com
Trước đó, t ngày th 18, lp ngoài ca ngoi bì phôi hình thành tm thn kinh; các tm
thn kinh sau đó un theo trc dài để hình thành mt rãnh, hai b ca rãnh ni cao để to
thành các nếp thn kinh, các nếp dn dn gp nhau đường gia để to thành ng thn
kinh (Hình 1.1); ng thn kinh đóng li tun th tư. Ti thi đim này, mt tp đoàn tế
bào đặc bit tách ra t các nếp: tế bào mào thn kinh (Hình 1.2). Các tế bào này di cư bên
dưới b mt biu mô vùng đầu c để to thành nhiu tế bào khác nhau. Các tế bào này là
nhng phn hp thành ca nhiu mô: thn kinh giao cm, tế bào sc t, sn ca các cung
mang… chúng góp phn to thành mô liên kết vùng đầu mt trong đó có các mô liên kết
ca răng. Mc dù có ngun gc ngoi bì, tế bào mào thn kinh th hin mt s đặc đim
ca trung mô và kết hp vi trung mô để to thành ngoi trung mô (Hình 1.3).
1.1. Các di sinh hc báo hiu s hình thành răng
1.1.1. Tăng sinh biu mô hc ming nguyên thy
Ch báo đầu tiên ca s bt đầu phát trin răng din ra mt cách riêng l trên các
mào xung quanh hc ming (mào hàm trên, mào hàm dưới và mào mũi gia). Đó là
nhng vùng dày lên có gii hn ca biu mô vùng các răng ca và răng ci (sa)
tương lai. Bt đầu bng s thay đổi ca các tế bào hình vuông, chúng tr thành
nhng tế bào dài, thon, hình tr. S dày lên là kết qu ca s tăng sinh biu mô din
ra vuông góc vi b mt. Ngoi trung mô có tác dng cm ng đối vi biu mô niêm
mc ming để hướng dn quá trình thành lp răng
1.1.2. Biu mô phát sinh răng
Vi s tăng sinh ca biu mô hc ming nguyên thy, mt “biu mô phát sinh
răng” được to thành, gm mt lp có 2-3 hàng tế bào lát, ph lên trên lp tế bào
đáy hình tr ngn gm 1-3 hàng tế bào. Biu mô này phân cách vi trung mô bi
màng đáy. dưới vùng biu mô dày lên, bt đầu có s t đặc các tế bào (trung mô
bit hoá, t đặc, tin thân ca nhú răng, bao răng).
Vào ngày th 40 đến 44 sau th tinh, vòm ming nguyên thy đã phát trin, các sườn dc
m ming ca các mào hàm trên xut hin hai bên lưỡi, lưỡi đã đạt được mt kích thước
đáng k. Tuy vy, chưa có s phân bit gia môi và các g xương c hàm trên ln hàm
dưới. cung hàm dưới, vùng dày lên ca biu mô xut hin phn sau sm hơn so vi
phn phía trước. hàm trên, quá trình din ra trước khi hp nht hai mào mũi gia. Đây
được gi là di “biu mô nguyên thy”, di “sinh răng” hay là tm răng (Hình 1.4). Vào
lúc này, không có mt mm răng nào trên đó. (S hình thành các di sinh hc báo hiu bt
đầu s phát trin ca răng, được hướng dn bi lp dưới biu mô ca ngoi trung mô có
ngun gc t mào thn kinh. Ngoi trung mô này, còn được gi là trung mô xác lp răng
có th đã được lp trình cho nhim v ca chúng trong quá trình di chuyn) (Hình 1.5).
1.1.3. Lá răng
Di biu mô phát sinh răng sm to thành mt cung liên tc, gi là lá răng đi qua
đường gia phía trước (khong ngày th 44 đến 48 sau th tinh). các cung hàm
trên, chúng nm phía ngoài hơn so vi cung hàm dưới.
Theo mt vài tác gi, hai lá biu mô: lá ngách ming lá răng chính danh có chung
ngun gc. Các tác gi khác coi di biu mô nguyên thy giai đon này là lá răng và coi
lá ngách ming là kết qu ca s tăng sinh độc lp ca biu mô hc ming v sau. Thc ra,
2
hoangtuhung.com
liên h v v trí gia mm răng và lá ngách ming vùng trước có khác vi vùng sau:
vùng trước, lá ngách ming xut hin trc tiếp theo mt phng đứng ngang vi mm các
răng và lá răng; vùng sau, lá ngách ming phát trin tách bit và có mt khong cách
đáng k v phía bên so vi lá răng (Hình 1.7).
1.2. Nguyên mm răng
Nguyên mm là nhng đám tế bào tiến vào trung mô do s tăng sinh nhanh ca các
tế bào đáy trc tiếp t di biu mô nguyên thy.
Nguyên mm ca các răng sa bt đầu xut hin trước tiên vùng răng ci sa th I
hàm dưới; hàm trên, chúng bt đầu vùng răng ca. Nguyên mm ca tt c các
răng ca, nanh, ci sa I có th được thy khong ngày th 44 đến 48 sau th
tinh; vào lúc này biu mô hc ming nguyên thy đã có đặc đim chung là có nhiu
lp tế bào, sn Meckel đã xut hin, cơ hàm móng đã ph lan ra toàn b sàn ming.
Khong ngày th 48 đến 51 sau th tinh, c hàm trên và hàm dưới, lá ngách ming
ch ra để to thành ngách ming, sn Meckel được hình thành đầy đủ và s to
xương bt đầu, các nguyên mm ca răng ci sa II xut hin (ngày th 51-53).
Trong mt s trường hp, có th nguyên mm kép di biu mô và vì vy, có các
răng dư (tha) sa hoc vĩnh vin phát trin và mc lên bên cnh các răng trên cung
răng.
3
hoangtuhung.com
Hình 1.1: S phát trin ca ng thn kinh
ng thn kinh
Hình 1.2:
S phát trin ca mào thn kinh
Tm thn kinh
Rãnh thn kinh
Mào thn kinh
Mào thn kinh
Hình 1.3:
S di cư ca các tế bào mào
thn kinh (phôi 4 tun)
A: Phôi
B: thiết đồ qua phôi ti a
Tm thn kinh
Hình 1.4:
V trí ca các di biu mô nguyên thy
4
hoangtuhung.com
Hình 1.5:
S phát trin ca di biu mô
nguyên thy
Mm hàm trên
Mm hàm dưới
Di biu mô
nguyên thy
Ngoi trung mô
Lưỡi
Hình 1.6:
Giai đon n ca thai 8 tun (36 mm CRL)
(chú ý v trí và khong cách ca các mm)
Lá ngách ming
Hình 1.7:
Giai đon n (chú ý v trí ca lá ngách
ming)
Lưỡi
Lá ngách ming
N răng
5
hoangtuhung.com