1
BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HƯNG HÀ
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CHỨC DANH
BÁC SĨ Y KHOA
2
PHN VI.
RĂNG
HÀM
MT
3
1. BNH NHA CHU
Bệnh lý thường gp nht trong bnh nha chu là bệnh “Viêm quanh răng tiến trin chậm”.
VIÊM QUANH RĂNG TIẾN TRIN CHM
I. ĐỊNH NGHĨA
Viêm quanh răng tiến trin chm là hu qu ca s lan rng quá trình viêm khởi đầu
li ti t chức quanh răng, gây phá hủy xương răng, dây chằng quanh răng xương
răng.
Viêm quanh răng tiến trin chậm thưng tiến trin nhiều năm, kéo dài nên còn được
gọi là viêm quanh răng ở người ln hoặc viêm quanh răng do viêm mạn tính.
II. NGUYÊN NHÂN
Viêm quanh răng tiến trin chm là bệnh đa yếu tố. Đó kết qu ca s tương tác
nhiu yếu t phc tp gia vt ch các tác nhân nhim trùng. S tiến trin viêm quanh
răng là do mất thăng bằng gia mt bên là s thâm nhp ca các vi khun vào h thng
bám dính và mt bên là kh năng bảo v của cơ thể vt ch.
Viêm quanh răng tiến trin chm liên quan vi s tích t ca mng bám vi khun
hay liên quan cht ch vi tình trng v sinh răng miệng.
Mc dù kh năng miễn dch của thểth thay đổi nhưng viêm quanh răng tiến
trin chm hầu như không liên quan với các thiếu ht min dch và tình trng toàn thân
bất thường.
Mt s bệnh toàn thân như đái tháo đường, c thay đổi v ni tiết hoc các thiếu
ht min dch có th làm biến đổi đáp ứng ca vt ch đối vi mảng bám răng đang tồn
tại, làm tăng thêm tiến triển viêm quanh răng làm tăng mức độ phm vi phá hy
mô.
V mt vi khun, nhìn chung thì mng bám dính vùng dưới lợi thường có các loài
Actiomyces và khun lc cha các vi khun hình sợi gram dương và gram âm chiếm ưu
thế.
III. CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
a. Lâm sàng
Trên lâm sàng các thay đổi viêm mn tính li và s mt ca các túi quanh
răng.
- Viêm li: biu hiện đặc trưng của viêm quanh răng tiến trin chm. Viêm li
do tích t mảng bám răng. Viêm lợi vi các biu hin là lợi thường sưng nề, nh đến
4
trung bình và có biu hin biến đổi mu sc t hng nht sang màu đỏ, li mt dính
cấu trúc da cam. Có thay đổi hình th b mt lợi như các bờ li không còn sc hoc
tròn nhú li dt xung hoc lõm, mt vùng lõm li phía trước hai răng liền
k. Trong mt s trường hp, do hu qu viêm mức độ nh kéo dài, làm cho li b
xơ dày.
- Chy máu li: có th có chy máu t nhiêm hoc d chy máu khi b kích thích hay
chảy máu khi thăm khám.
- Dch r viêm: th dch r viêm hoc m túi li. Nếu trường hp túi quanh
răng b bít kín li thì m không th dẫn lưu ra được và có th hình thành áp xe quanh
răng. Khi có áp xe quanh răng thì sẽ gây ra đau cho bệnh nhân.
- Mất bám dính quanh răng tiêu xương răng, hình thành túi li bnh hay túi
quanh răng chới chiu sâu ca túi li có th thay đổi khác nhau.
- Lung lay răng: do tiêu xương ng nên làm cho các răng b lung lay. Nếu mt
nhiều xương và tiến trin kéo dài, có th còn gây ra di lệch răng.
- Đau: viêm quanh răng tiến trin chậm thường không gây đau. Đôi khi các chân răng
đã bộc l nhy cm vi nóng lạnh. Nhưng có th có đau âm ỉ khu trú, và có khi lan
đến hàm, hoc th thy li nhy cm hoc ngứa. Trường hợp đau cấp do đã tạo
thành áp xe quanh răng hoặc có sâu các chân răng gây viêm tủy răng.
- Tính cht khu trú: bệnh viêm quanh răng tiến trin chậm thường toàn b hai
hàm mc dù có mt vài vùng có th nặng hơn so với các vùng khác. Các vùng nng
hơn thường liên quan vi vic kim soát mảng bám kém hơn như vùng ch chân
răng hoặc các răng mọc sai v trí.
b. Cn lâm sàng
Trên phim X quang có các hiu hin là:
- Có tiêu xương ổ răng.
- Có th có di lệch răng.
- th thy tổn thương mất xương vùng ch giữa các chân răng của các răng nhiều
chân.
- Nếu có phi hp vi sang chn khp cn thìbiu hin mất xương có góc và vùng
dây chằng quanh răng rộng.
2. Chẩn đoán phân bit: viêm quanh răng tiến trin chm phân bit vi viêm quanh
răng tiến trin nhanh bắt đầu người ln.
Da vào bnh s và đáp ứng với điều tr.
IV. ĐIU TR
1. Nguyên tc
5
- Phải điều tr loi b đau, nếu có đau.
- Phi tr được viêm li và chy máu li.
- Loi b hoc giảm túi quanh răng.
- Loi b nhim khun và làm ngng hình thành m.
- Ngăn chặn s phá hy mô mềm và xương.
- Làm giảm lung lay răng bất thường.
- Loi tr khp cn sang chn và thiết lp khp cn tối ưu.
- Phc hi li các t chức đã bị phá hy.
- To li đường vin lợi sinh lý để bo v mô quanh răng.
- Năng ngừa tái phát bnh.
- Gim mất răng.
2. Phác đồ điu tr
Bước
1: Pha điều trị m đầu
- Trong giai đoạn điều tr này,
ưu
tiên điều trị các cấp cu về ng ming như viêm ty
răng cấp, viêm quanh cuống ng cp, viêm quanh thân ng cấp, áp xe lợi, áp xe
quanh răng cấp.
- Nhổ các ng không còn hy vọng cha
được
giải pháp thay thế tạm thời nếu
cn hoặc có th thì hoãn tới một thời gian thuận lợi hơn.
Bước
2: Điều tr pha 1 (Pha bệnh căn)
- Kim soát mảng bám răng.
- Kim soát chế độ ăn ung, nhất là ở nhng bnh nhân có sâu răng lan.
- Ly cao răng và làm nhẵn chân răng.
- Sa cha các yếu tố ch thích các chn hoặc các cầu chụp ng hoặc hàm giả
sai quy ch.
- Hàn sâu ng, nhất là sâu mặt bên và sâu crăng.
- Điều trị chng vi khun: Bằng các biện pháp tại chỗ hoặc toàn thân, hoặc kết hợp cả
hai.
- Điều tr khớp cắn, loại bỏ khớp cn sai.
- Đặt np hay máng tm thời để c định răng trong trường hợp các răng lung lay.
Bước
3: Đánh giá đáp ng với điều trị pha 1
- Hn bệnh nhân đến khám lại và đánh giá kết qu sau điều tr các yếu t bệnh căn.
- Cn kim tra li các tình trạng dưới đây:
+ Chiều sâu túi lợinh trạng viêm lợi.
+ Tình trạng mảng bám răng cao răng.