GV: Vương Lam Linh
Glass - Ionomer
Glass Ionomer
Glass-ionomer cement (GIC) ban đu một công
thức lai giữa xi ng silicate xi ng
polycarboxylate, Glass-ionomers (GI) sử dng bt
aluminosilicate từ silicatęs cht lỏng acid
polyacrylic ca polycarboxylates.
Sn phẩm thương mại đu tiên được giới thiệu bởi
Wilson Kent (1972) n một “vật liu (VL) trám
mới" được khuyến cáo để trám sang thương cổ
răng.
Lịch sử phát triển
Tóm tắt lịch sử phát trin của GIC
Ngun: S.C Bayne, School of Dentistry, University of North Carolina, Chapel Hill, NC.
Thành phần ca 2 bột GIC thương mi
Hp chất Thành phần A (% trọng lượng) Thành phần B (% trọng lượng)
SiO2
Al2O3
AlF3
CaF2
NaF
AlPO4
41,9
28,6
1,6
15,7
9,3
3,8
35,2
20,1
2,4
20,1
3,6
12,0
bản thu tinh calcium fluoroaluminosilicate tan trong acid, được tạo thành bởi sự kết hợp của Silica + Alumina +
Calcium fluoride + các oxide kim loại + các phosphate kim loại 1100-1500oC, sau đó đổ hỗn hợp nóng chy n một tấm
kim loại/ vào trong nước (m lạnh). Thu tinh tạo thành được nghiền nhỏ thành dạng bột kích thước 15-50 μm tuỳ vào
mục đích sử dng.
Phần bột Thành phần của GIC
Chức năng của mỗi thành phn:
+ Alumina (Al2O3):m tăng độ đc
+ Silica (SiO2):m tăng độ trong
+ Flouride: có 5 chức năng:m giảm nhiệt độ nóng chảy, chống sâu R, tăng
độ trong, tăng lthi gian làm việc, tăng độ bền VL.
+ Calcium fluoride (CaF2): tăng độ đục vàm gim nhiệt độ (t) nóng chảy
của các chất khoáng (Flux)
+ Nhôm phosphate (AlPO4):m giảm t nòng chảy vàm tăng độ trong
+ Cryolite (Na3AlF6):m tăng độ trong và giảm t nóng chảy và tăng độ trong
+ Na+, K+, Ca2+, Sr3+: phản ứng của thuỷ tinh polyacid