Tc tĩnh mch trung tâm võng mc
1. Đại cương.
Tc tĩnh mch võng mc là s ngưng tr tun hoàn tr v, xy ra thân tĩnh
mch, ngay đĩa th sau lá sàng hoc tc nhánh tĩnh mch – thường gp sau ch bt
chéo động tĩnh mch. Bnh không cp tính và đỡ bi đát hơn tc động mch trung
tâm võng mc nhưng hay gp hơn và d tái phát.
Bnh thường xy ra vào na sau ca cuc đời (90% gp người trên 50
tui). Tiên lượng lâu dài xu do nhng biến chng mt.
2. Triu chng.
2.1. Du hiu cơ năng.
+ Gim th lc, không đau nhc, thường mt mt.
+ Cm giác như sương mù hoc có ám đim trung tâm.
2.2. Khám đáy mt.
+ Giãn tĩnh mch: H tĩnh mch giãn to, ngon ngoèo.
+ Xut huyết to lan khp võng mc.
+ Phù gai th và võng mc: Gai th phù n, giãn tĩnh mch trước gai. Võng
mc phù ch yếu cc sau, màu xám m.
+ Xut tiết mm: Là nhng nt dng bông màu trng, b không rõ, nm nông
trong lp si thn kinh, do hoi t si trc cùng các sn phm bào tương tích t
li, tp trung quanh đĩa th.
3. Bnh căn.
- Xơ cng động mch: Là nguyên nhân ch yếu ca tc tĩnh mch trung tâm
võng mc (90%). Vì thế cn chú trng phát hin và điu tr nhng yếu t tim mch
gây nguy cơ cho mt.
- Nhng bnh làm biến đổi thành phn huyết tương: Bnh bch cu, tăng
hng cu, tăng lipid máu, thiếu antithrombin II, thiếu protein C hoc S…
- Nhng bnh gây biến đổi thành mch: Sarcoidose, bnh Behcet, bnh
Eales…
- Nhng bnh gây biến đổi lưu lượng máu: Bnh tim mch, rò động mch
cnh – xoang hang, bnh mt do tuyến giáp, khi u, áp xe hc mt…
- Nhng bnh nhim trùng: Toxoplasmose, viêm võng mc do virus trong
bnh AIDS…
- Thuc: Li tiu, tránh thai…
Mt s yếu t khác: Glôcôm góc m nguyên phát, vin th, d dng bm sinh
ca tĩnh mch trung tâm võng mc, bnh tuyến giáp trng, bnh phi tc nghn mãn
tính, bnh mch não, nhng bnh này liên quan có ý nghĩa vi tc tĩnh mch trung
tâm võng mc.
Mt s trường hp không rõ căn nguyên (15%).
4. Hình thái lâm sàng.
Tc tĩnh mch võng mc thường gp mt mt, ít khi gp c hai mt và
được phân chia thành tc tĩnh mch trung tâm võng mc và tc nhánh tĩnh mch
trung tâm võng mc.
4.1. Tc tĩnh mch trung tâm võng mc.
4.1.1. Hình thái phù.
- Th lc gim ít, khi có phù hoàng đim kéo dài gây gim th lc trm trng.
- Th trường có ám đim trung tâm tương đối.
- Đáy mt: Tĩnh mch giãn to, ngon ngoèo và không đều. Động mch ít biến
đổi. Xut huyết võng mc hình chm, ngn nến, ri rác toàn võng mc. Có t 0 – 5
vết xut tiết dng bông. Phù võng mc to lan làm võng mc có màu xám m, phù
hoàng đim, phù đĩa th nhiu.
Chp mch hunh quang:
Thì tay – võng mc bình thường (t 7 – 12 giây).
Thì đầy thuc tĩnh mch kéo dài trên 20 giây.
Khuếch tán hunh quang qua thành mao mch thì sm và qua thành tĩnh
mch ln các thì mun, gây tăng hunh quang võng mc, đĩa th xung
quanh h trung tâm hoàng đim, kèm theo nhng vùng che khut hunh quanh do
xut huyết võng mc.
4.1.2. Hình thái thiếu máu.
- Th lc gim trm trng và đột ngt.
- Th trường thu hp, có ám đim trung tâm tuyt đối.
- Đáy mt: Tĩnh mch giãn ít, không đều và ngon ngoèo, xut huyết võng
mc rt nhiu, dưới nhiu hình dng khác nhau hình chm, ngn nến, thành đám
ln. Có trên 10 vết xut tiết dng bông tu mc độ ca thiếu máu cc b, hình tròn,
bu dc, hoc thành đám ln, trng như bông, là biu hin ch yếu ca thiếu máu
cc b trên lâm sàng. Động mch thu hp và không đều, đĩa th phù nh, có th
teo gai sm.
- Hình nh chp mch hunh quang.
Thì tay – võng mc: Kéo dài trên 12 giây, kèm theo chm ngm thuc động
mch.
Thì đầy thuc tĩnh mch: Kéo dài đến 30 – 40 giây.
Vùng võng mc thiếu tưới máu biu hin dưới dng nhng vùng màu đen,
không có hunh quang trong lòng mao mch, các tiu động mch biến mt, mao
mch hoàng đim không đưc cp máu. Thuc hunh quang ch đến được các thân
mch máu ln và có th có hình nh “cây chết”. Khuyếch tán hunh quang qua
thành tĩnh mch nhng thì mun và nhng vùng che khut hunh quang do xut
huyết võng mc.
4.1.3. Hình thái hn hp.
Là hình thái hn hp ca hình thái phù và hình thái thiếu máu.
- Th lc gim nhiu hay ít tùy theo mc độ tn thương ca cung mao mch
hoàng đim.
- Th trường có ám đim trung tâm tương đối hoc tuyt đối.
- Đáy mt: Tĩnh mch giãn và ngon ngoèo, xut huyết võng mc nhiu hình
thái, có t 6 – 10 vết xut tiết dng bông, phù võng mc và có th có phù đĩa th nh
hoc nng trong 50% trường hp.
- Hình nh chp mch hunh quang: Thi gian tun hoàn võng mc kéo dài,
mao mch giãn để cho thuc hunh quang khuyếch tán qua thành mao mch xen k
vi nhng vùng võng mc thiếu tưới máu.
4.1.4. Hình thái lành tính người tr.
Là hình thái phù gim nh, thường gp người tr < 40 tui.
- Th lc gim ít.
- Th trường bình thường hoc đim mù rng ra.
- Đáy mt: Tĩnh mch giãn và ngon ngoèo, xut huyết võng mc ít và
nông, có th có hoc không có vết xut tiết dng bông, phù võng mc ít, đĩa th phù
cương t, động mch ít biến đổi.
- Hình nh chp mch hunh quang: Thì đầy thuc tĩnh mch kéo dài,
khuếch tán hunh quang qua thành tĩnh mch nhng thì mun, vùng hoàng đim
bình thường, không thy tn thương mao mch.
4.2. Tc nhánh tĩnh mch võng mc.
Tc nhánh tĩnh mch võng mc được chia ra theo v trí tc thành: tc nhánh
thái dương trên, tc nhánh thái dương dưới và tc nhánh phí mũi.
- Trong tc nhánh tĩnh mch võng mc: V trí tc nghn thường thy ch
bt chéo ca động mch và tĩnh mch và gp tc nhánh tĩnh mch thái dương trên
nhiu hơn, các tn thương nm trong vùng võng mc mà tĩnh mch dn lưu.
- Hình thái lâm sàng ca tc nhánh tĩnh màch võng mc có các hình thái là:
hình thái phù, hình thái thiếu máu, hình thái hn hp và hình thái lành tính, ging
như trong tc tĩnh mch trung tâm võng mc.
4.3. Tc tĩnh mch võng mc hai mt.
Tc tĩnh mch võng mc c hai mt ít gp, bnh xy ra đồng thi c hai
mt hoc mt mt trước, mt mt sau trong quá trình tiến trin. C hai mt đều b
tc tĩnh mch trung tâm võng mc hoc tc nhánh tĩnh mch võng mc hoc mt
mt tc tĩnh mch trung tâm võng mc còn mt kia tc nhánh tĩnh mch võng mc.
5. Cn lâm sàng.
5.1. Đin võng mc.
T s biên độ sóng b/a ca đin võng mc vi kích thích sáng mnh, có th
phân bit loi tc tĩnh mch trung tâm thiếu máu và không thiếu máu. Trong tn
thương h thng tun hoàn võng mc cp s gp đin võng mc kiu âm, nghĩa là
sóng a tăng trong khi sóng b gim dưới đường đẳng đin.
Thi gian tuyt đối ca sóng b có giá tr d đoán trước bnh mng mt đỏ,
trong thi k sm ca tc tĩnh mch trung tâm võng mc.
5.2. Siêu âm Doppler động mch và tĩnh mch trung tâm võng mc.
Siêu âm Doppler có giá tr chn đoán bnh lý mch máu mt, đặc bit là đo
tc độ dòng chy ca động mch trung tâm võng mc.
5.3. Xét nghim (ch yếu để tìm nguyên nhân).
- Công thc máu: Hng cu, bch cu, tiu cu, hematocrit, máu lng tăng.
- Sinh hoá máu: Cholesterol, Triglycerid, 2 Globulin huyết thanh, Glucose,
Fibrinogen tăng.
6. Tiến trin, biến chng và tiên lượng.
6.1. Tiến trin và biến chng.
* Hình thái phù:
Thường tiến trin tt hoc có th xu đi khi chuyn sang hình thái thiếu máu,
hoc do phù hoàng đim mãn tính dn đến phù hoàng đim dng nang biu hin
bng s tăng hunh quang hình cánh hoa thì mun ca chp mch hunh quang,
có th tiến trin thành l lp hoàng đim và gây mt th lc trung tâm vĩnh vin.
* Hình thái thiếu máu:
Tiến trin thường nng và có nhiu biến chng trm trng, biến chng quan
trng nht là phát trin tân mch võng mc, tân mch trước võng mc, trước đĩa th,
tân mch này có th v gây biến chng xut huyết dch kính. Tân mch mng mt
và góc tin phòng dn đến glôcôm tân mch là biến chng đáng s nht. Các biến
chng khác gm thoái hoá hoàng đim, teo th thn kinh, bnh võng mc tăng sinh
và teo nhãn cu.
* Hình thái hn hp:
Tiến trin không trm trng như hình thái thiếu máu, có th có nhng biến
chng ca c hình thái phù và hình thái thiếu máu, nhưng biến chng Glôcôm tân
mch hiếm xy ra hơn.
* Hình thái lành tính người tr:
Tiến trin thường tt, có th vì không có thiếu máu võng mc và nhng mch
máu có kh năng chu đựng tt hơn người già.
6.2. Tiên lượng.
Tiên lượng ca tc tĩnh mch võng mc tu thuc vào hình thái lâm sàng, tn
thương hoàng đim, mc độ phm vi mt cp máu mao mch, và nguy cơ chuyn t