
NỘI DUNG CHƯƠNG 8
I.Quản trị vốn lưu động
1 Khái niệm
2 Chính sách tài trợ vốn lưu động
3 Chu kỳ vốn lưu động
II. Nguồn tài trợ ngắn hạn
1 Nguồn vốn tài trợ tự do
1 Nguồn vốn tài trợ tự do
2 Nguồn vốn tài trợ có thương lượng
3 Tài trợ bằng các khoản phải thu
4 Thành phần tài trợ ngắn hạn.
III. Ngân sách tiền mặt
lOMoARcPSD|16991370

I. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1. Khái niệm:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng,
luân chuyển, thu hồi trong 1 năm hay trong một chu kỳ
sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn còn gọi là tài sản lưu động.
Vốn lưu động (vốn luân chuyển) là sự biểu hiện bằng tiền
của TSLĐ; nói sách khác, vốn luân chuyển là số tiền đầu
tư vào các TSLĐ.
Vốn lưu động ròng (vốn luân chuyển thuần) = tài sản lưu
động – Nợ ngắn hạn.
lOMoARcPSD|16991370

2. Chính sách tài trợ vốn lưu động
Chính sách tài trợ vốn lưu động là cách thức tài trợ vốn
lưu động Có 3 chính sách:
-Chính sách trung dung
-Chính sách mạo hiểm
-Chính sách thận trọng
I. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
TSLĐ thường xuyên là TSLĐ cần phải có trong suốt chu
kỳ SXKD của doanh nghiệp.
TSLĐ tạm thời (không thường xuyên), phụ thuộc tính
thời vụ Khi đó phải cần tăng TSLĐ phục vụ doanh thu
đột ngột tăng, đơn đặt hàng đột ngột tăng.
lOMoARcPSD|16991370