intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tâm lý học y học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tâm lý học y học được biên soạn với mục tiêu: Nêu được khái niệm cơ bản các học thuyết tâm lý học y học; Trình bày được mô hình Tâm - Sinh - Xã hội trong hoạt động nghề nghiệp; Ứng dụng được những tình huống thường gặp trong bảo vệ sóc chăm sức khỏe.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tâm lý học y học

  1. TÂM LÝ HỌC Y HỌC
  2. Mục tiêu học tập • 1. Nêu được khái niệm cơ bản các học thuyết tâm lý học y học; • 2. Trình bày được mô hình Tâm- Sinh- Xã hội trong hoạt động nghề nghiệp; • 3. Ứng dụng được những tình huống thường gặp trong bảo vệ sóc chăm sức khỏe.
  3. I. KHÁI NIỆM CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ HOC: 1. Khái niệm tâm lý học: Là toàn bộ những hiện tượng tinh thần nảy sinh từ trong não người, nó phản ảnh hiện thực khách quan. Theo từ điển tiếng việt (1998) “TL là ý nghĩ, tình cảm, làm thành đời sống nội tâm thế giới bên trong của con người”.
  4. • Triết học Mac- Lenin “TL là sự phản ảnh thế giới kquan vào não con người”; “TL bao gồm tất cả những hiện tượng xuất hiện trong óc con người, gắn với mọi hành động, hoạt động của con người”. Nên việc Ncứu là khoa học đưa ra các qluật như: Nảy sinh, vận động, phát triển của TL, ý thức con ngừơi về các hiện tượng TL từ thế giới kquan tác động vào não con người sinh ra: •
  5. Qtrình hình thành hay nảy sinh là qúa trình TL. Qtrình diễn biến phtriển của chúng là trạng thái TL. Qtrình tồn tại của hiện tượng TL là thuộc tính TL. Thuật ngữ TL học xuất hiện năm 1732 là “TL học kinh nghiệm”. Năm 1734 “TL học lý trí” của VOLF.
  6. 2. Bản chất tâm lý người. - Tâm lý ý thức: Là sự pảnh hiện thực kquan vào trong cquan của mỗi con người, thông qua não. Vdụ: Hình ảnh của svật, htượng, hay một người nào đó trong óc con người. - Tâm lý: Là kquả phản ảnh kquan vào đầu óc con người. (khi pả svật htượng cần 3 yếu tố gồm Não; svật, hiện tượng để thiết lập mối qhệ ở Não các sự vật, htượng). Tâm lý ý thức là bản chất XH, lịch sữ.
  7. - Tính tích cực và chủ thể của ý thức: Là qtrình diễn ra tự nhiên và riêng nó, được hình thành từ hđộng gtiếp của con người. 3. Hiện tượng TL: Là những hiện tượng xuất hiện trong đầu óc con người, nó gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người dù có hay không có ý thức. Vdụ:Hình ảnh hòn phấn, tờ giấy qua sờ, cầm vật đó (cảm giác); qua nhìn (tri giác) vào não phản ảnh ra thái độ ứng xử, cách nói, cử chỉ, hvi của con người vào trong não. Việc Ncứu hiện tượng TL là khoa học.
  8. 4. Đăc điểm của hiện tượng tâm lý: - Tính chủ thể: Là sư phản ảnh của TL bao giờ cũng mang tính chủ quan, tức là những dấu nết riêng của người phản ảnh (nhìn bông hoa, quan sát một NB).TL của con người, ngoài cái chung còn mang mau sắc riêng của cá nhân. - Tính tổng thể: Hoạt động của bộ não có tính thống nhất, tính toàn thể, do đo các hiện tượng TL có sự lquan chặt chẽ nhau. Khi vui con người liên tưởng nhanh, siêng năng và ngược lại.
  9. -Tính thống nhất giữa hđộng bên trong và bên ngoài: Hiện tượng TL diễn ra trong con người cụ thể. (cgiác, tri giác, cảm xúc), trực tiếp nghiệm thấy hình ảnh đó một cách rõ ràng, cụ thể sinh động.
  10. 5. Phân loại hiện tượng tâm lý: - Quá trình tâm lý: Là hiện tượng TL diễn ra trong tgian ngắn, có khởi đầu, diễn biến và kthúc rõ ràng, biến tđộng bên ngoài thành hình ảnh TL qua các qtrình: Qtrình nhận thức gồm: qtrình cgiác,tri giác, chí nhớ, tư duy. Qtrình cảm xúc như: yêu, ghét, dễ chịu, khó chịu, tôn trọng hay khinh bỉ, ghê tởm, căm thù... Qtrình ý chí như: đặt mục đích, đấu tranh tư tưởng, ham muốn, tham vọng…
  11. -Trạng thái tâm lý: Là hiện tượng TL diễn ra trong tgian tương đối dài, có mở đầu, kthúc không rõ ràng, ít biến động, nhưng chi phối một cách cơ bản các qtrình TL đi kèm với nó.Vdụ: sự chú ý, tâm trạng, sự ganh đua, ganh tị, tâm trạng nghi ngờ...”Tam Quốc diễn ký” Chu Du, hộc máu chết vì tức ganh tị với Khổng Minh.
  12. - Thuộc tính TL: Là hiện tượng TL hình thành và tồn tại trong tgian dài có thể kéo dài suốt đời, tạo thành những nét riêng của cá nhân (nhân cách), chi phối các qtrình và trạng thái TL của người đó như: Xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.
  13. Hiện tượng TL trên có mối quan hệ qua lại với nhau được biểu hiện bằng sơ đồ: Hiện tượng tâm lý Trạng thái tâm lý: Quá trình tâm lý: Sự chú ý Thuộc tính tâm lý: Nhận thức Xu hướng Tâm trạng Cảm xúc Tính tình(tính cách) Ganh đua… Khí chất Ý chí Nghi ngờ Năng lực
  14. 6. Đối tượng, nhiệm vụ của TLH: + Đối tượng Ncứu TLH: Ncứu các hiện tượng TL và các qtrình phát sinh và ptriển của chúng. Ncứu bản chất hđộng TL của con ngưới. + Nhiệm vụ của TLH: Ncứu các qluật: Nảy sinh diễn biến và ptriển của các qtrình TL; các trạng thái TL; các thuộc tính TL của từng cá nhân của một nhóm, một tập thể.
  15. 7. Phân chia theo: - TLH đại cương: Ncứu các qluật chung nhất của hoạt động TL. -TLH chuyên biệt: Nghiên cứu hoạt động TL trong các chuyên ngành khác nhau như: TL học lao động, sư phạm, tư pháp… 8. Ppháp Ncứu TLH: Quan sát; Đàm thoại; Thực nghiệm; Trắc nghiệm; Ncứu các sản phẩm lao động; Điều tra thống kê
  16. 9.Ý nghĩa của việc Ncứu TLH: Góp phần đưa ra những gpháp hữu hiệu cho việc hình thành, ptriển TL trong nhân tố con người có hiệu quả nhất. Giúp cho các ngành KH có csở ncứu chuyên ngành về những vđề có lquan đến TL con người
  17. .
  18. II.KHÁI NIỆM TÂM LÝ Y HỌC: Mục tiêu học tập 1. Nêu được nhiệm vụ, đối tượng của tâm lý y học; 2. Trình bày được ý nghĩa các phương pháp nguyên cứu tâm lý y học; 3. Nhận biết được các diễn biến tâm lý, giải thích phân tích được các tình huống trong hoạt động nghề nghiệp
  19. 1. Nhiệm vụ, đối tượng của tâm lý y học: > Nhiệm vụ: Ncứu các hiện tượng TL của NB, CBYT trong đkiện và hoàn cảnh khác nhau về. Các trạng thái TL. Các ytố TL ảh tới sự psinh, ptriển bệnh. Vai trò yếu tố TL trong đtrị, phục hồi, phòng và BVSK. > Đối tượng: Nhân cách NB Nhân cách CBYT Mối quan hệ giữa CBYT với NB
  20. 2. Vai trò của yếu tố TLYH: Tâm thần và cơ thể là một khối thống nhất, thường xuyên tác động qua lại và ảh lẫn nhau, có nhiều NB ngoài phát hiện triệu chứng đặc thù, còn các rối loạn về TL như: Bệnh lao: tăng khí sắc, tăng kích thích… Bệnh tim: lo âu, sợ hãi, cảm xúc ko ổn định… Bệnh xơ cứng mạch:khí sắc giảm, trí nhớ giảm… . “Năm1879 V.Wundt (1832-1920 tại Leizig Đức)” đưa ra: Đối tượng, Phương pháp, đội ngũ phương tiện, Ứng dụng trong thực tiễn,Kiểm chứng, lặp lại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0