Nhóm Mô phỏng Công nghệ Hoá học và Dầu khí Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

THÁP CHƯNG LUYỆN Tháp chưng hỗn hợp C1-C9

Nội dung

Xây dựng tháp chưng

Sử dụng Shortcut Column

Xác định kích thước cơ bản của tháp chưng

Thay đổi các thiết bị trao đổi nhiệt

Kết nối dòng giữa Main & Subflowsheet

2

Mô phỏng các loại tháp

Có 4 loại tháp chính:

 Tháp có hồi lưu đỉnh tháp

 Tháp hấp thụ đơn giản

 Tháp có thiết bị gia nhiệt đáy tháp

Phương pháp thay đổi một tháp đã có trước

3

 Tháp có hồi lưu đỉnh và gia nhiệt đáy tháp

Xác định kích thước tháp chưng

Các bước tiến hành:

1. Ước đoán các tham số của tháp chưng bằng

công cụ Shortcut Distillation

2. Xây dựng tháp chưng

3. Xác định kích thước đĩa, vách ngăn…

4. Chuyển từ tháp đĩa sang tháp đệm

4

Ước đoán kích thước tháp

Sử dụng Shortcut Distillation:

Công cụ mô phỏng cho phép ước đoán một số thông số của tháp dựa

1. Chỉ tiêu phần nhẹ: là phần vật chất dễ bay hơi nhất có trong sản phẩm ở

trên 5 thông số chính:

đáy tháp

2. Chỉ tiêu phần nặng: là phần vật chất khó bay hơi nhất có trong sản

3. Áp suất của Reboiler: có một quan hệ tuyến tính với nhiệt độ và Hysys

phẩm ở đỉnh tháp

có thể ước đoán được

4. Áp suất của thiết bị ngưng tụ

tính ra Chỉ số hồi lưu tối thiểu

5

5. Chỉ số hồi lưu: sau khi 4 thông số trên đã được nhập vào thì Hysys sẽ

Bắt đầu mô phỏng

Tạo lập cơ sở mô phỏng:

Khởi tạo New Case

Chọn PR EOS

Thành phần hỗn hợp các cấu tử: C1  n-C9

Enter Simulation Environment

6

Nhập các thông số

Enter… In this cell…

Feed

Name Temperature oC 10

Pressure kPa 500

Molar Flow, kgmole/hr 28200

Component Mole Frac. Component Mole Frac.

C1 0.32 n-C5 0.05

C2 0.16 C6 0.03

C3 0.11 C7 0.03

i-C4 0.11 C8 0.02

n-C4 0.11 C9 0.01

7

i-C5 0.05

Shortcut Distillation

In this cell…

Enter…

Feed

Feed

Top Product Phase

Vapour

Overhead Vapour

OVHD Product

Condenser Duty

Condenser Q

Bottoms

Bttm Product

Reboiler Duty

Reboiler Q

8

Shortcut Distillation

9

Shortcut Distillation

Design tab → Parameters page

In this cell…

Enter…

Light Key in Bottoms

Propane 0.03

Heavy Key in Distillate

i-Butane 0.001

Condenser Pressure, kPa

300

Reboiler Pressure, kPa

320

External Reflux Ratio

2

10

Shortcut Distillation

11

Shortcut Distillation

12

Shortcut Distillation Kết quả tính toán trong Performance table

Minimum Number of Trays

6.845

Actual Number of Trays

9.140

Optimal Feed Stage

7.238

Condenser Temperature

-53.66

Reboiler Temperature

42.28

Rectify Vapour Flow

48894.591

Rectify Liquid Flow

32596.394

13

Column

Thiết lập liên kết giữa các dòng với Column Hoàn thành trang đầu tiên của Input Expert như sau:

14

Column

Điền các dữ liệu sau vào trang tiếp theo của Input Expert

In this cell…

Enter…

Condenser Pressure, kPa

300

Condenser Pressure Drop, kPa

0

Reboiler Pressure, kPa

320

15

Column

Hoàn thành trang tiếp theo của Input Expert như sau:

16

Column

Nhập nhiệt độ Shortcut Distillation đã tính toán:

 Condenser Temperature: -53.66oC

 Reboiler Temperature: 42.28oC

Nhiệt độ giữa tháp ước tính -40oC

Chỉ số hồi lưu 2.0

Bấm Done → trở về giao diện chính Column

Property View

17

Column Hoàn thành trang tiếp theo của Input Expert như sau:

18

Column Hoàn thành trang tiếp theo của Input Expert như sau:

19

Column

20

Column

Nhập các thông số phần nhẹ như trong Shortcut Distillation:

Giao diện Column Property View → Design Tab → Specs → Add chọn Column Component Fraction từ danh sách xuất hiện → Add Specs

 Nhập vào các thông tin OVHD Product vào cửa sổ xuất

hiện, Target Type được chọn là Stream

Trở về màn hình chính và active 2 Specs: Reflux Ratio và

Component Fraction (phần nặng không cần nhập)

21

Column

Add Specs OVHD Product

22

Column

23

Kết quả tính

24

Xác định kích thước tháp

Công cụ xác định kích thước tháp (Trays Sizing) rất đơn giản

cho việc thiết kế tháp chưng cất

Có thể xác định kích thước toàn bộ tháp hay một phần bằng các thông tin chính xác về đĩa, cấu tạo tháp, đĩa chảy tràn và các vách ngăn

Công cụ xác định kích thước tháp có thể xây dựng dựa trên

những tham số nhập vào

25

Xác định kích thước tháp

Các bước tiến hành:

Nhập Mol Flow 300 kgmole/hr (660 lbmole/hr) còn các thông số khác, chỉ số hồi lưu không ảnh hưởng tới tháp.

Chọn Tools/Utilities từ MainMenu, (Ctrl_U)

Chọn Tray Sizing từ danh sách và bấm Add Utility

Bấm vào Select TS...,và chọn T-101 và Main TS

Chọn Add Section. Chấp nhận các giá trị mặc định

Hysys sẽ tính toán kích thước của tháp dựa trên các tham số

đã có về cấu tạo tháp và các số liệu đã nhập vào

26

Xác định kích thước tháp

Results Page hiển thị tóm tắt kết quả:

 Số lượng đường dẫn: số lần chất lỏng chảy qua đĩa, kể cả

đĩa đơn

 Khả năng lớn nhất của đĩa chảy truyền: lượng chất lỏng

lớn nhất trên đĩa có thể trước khi đầy tràn

 Khả năng lớn nhất của vách ngăn: lượng chất lỏng chảy

qua vách ngăn

 Độ giảm áp: độ giảm áp trên từng bộ phận và trên cả đĩa Xem hình dạng của đĩa: Results page → Trayed Section

Results → Geometry

27

Thay đổi thiết bị trao đổi nhiệt

Thay đổi thiết bị gia nhiệt: cho phép người dùng cung cấp

các dòng (ví dụ dòng năng lượng) và thay đổi kích thước hay tỷ lệ, bộ phận trao đổi nhiệt

Bấm phím “Run” để tính toán lại tháp đã sửa đổi

Trong môi trường cơ sở (Basis Environment) thêm Water

vào danh sách các cấu tử

Trở về môi trường mô phỏng (Simulation Environment) và xóa thiết bị gia nhiệt đã có và dòng năng lượng đã có trong PFD

28

SubFlowsheet SubFlowsheet

29

Kết nối dòng giữa Main & Subflowsheet

Mở Main PFD (dòng hơi vào và dòng hơi ra không xác định - đó là do chúng được tạo ở trong Column Subflowsheet, không thể kết nối được trong Main Flowsheet)

Dòng được kết nối giữa Main và Subflowsheet trên

Connection Page:

 Có 2 loại dòng: dòng bên trong và dòng bên ngoài

Dòng bên trong được kết nối tới Main Flowsheet bằng cách

đánh tên vào cột dòng bên ngoài

30

 Dòng hơi vào và ra đều là dòng bên trong