Trong xã hội, gia đình các chức
năng bản:
- Chức năng thỏa mãn tình cảm giữa c thành viên trong gia
đình
- Chức năng sinh sản: Chức năng này tồn tại một ch tự
nhiên, vì xã hội chỉ tồn tại được khi hành vi sinh sản vẫn còn
được duy trì
- Chức năng giáo dục: Theo lý thuyết gia đình là tế bào
của xã hội, là yếu tố đầu tiên và bản của quá tnh giáo dục
- Chức năng xã hội hoá: Có thể coi gia đình là một hội thu
nhỏ. Mỗi thành viên là một tính cách.
- Chức năng kinh tế: Cho đến nay gia đình vẫn còn là một đơn
vị sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
các chức ng
Gia đình chức năng chăm c người
già và trẻ em
6/ Gia đình cũng chức năng thoả mãn
nhu cầu n giáo.
gia đình cũng là nơi thoả mãn nhu cầu tình
dục của các bậc cha mẹ.
chức năng nghỉ ngơi giải trí
Biến đổi kích thước gia đỡnh NT:
Quy mô nhdần
Tỷ lệ phần trăm hộ theo số người trong hộ và quy mô hộ trung bình
chia theo vùng 2006
1-2
người
3
người
4
người
1-4
người
5+
người
Sngười nh
quân mt h
Toàn quốc 16,7 18,8 29,4 64,9 35,1 4,1
- Thành thị 18,3 21,9 30,5 70,7 29,3 3,9
- ng thôn 16,1 17,6 28,9 62,6 37,4 4,1
T lệ phần trăm số hộ của từng loại hộ v à quy mô hộ trung bình chia theo v ùng Việt Nam, 2004
Quy mô hộ trung bình (người/hộ)
2004 1-2
người
3
người
4
người
1-4
người
5+
người
Số người / hộ
TỔNG SỐ 14.1 16.6 28.3 59.1 40.9 4.4
Trong đó:
Thành thị 15.1 20.3 30.3 65.7 34.3 4.2
ng thôn 13.7 15.3 27.6 56.7 43.3 4.4
1- Biến đổi Chức năng kinh tế
1. Vợ chồng tạo ra thu nhập (95.5% chồng;
vợ- 95.8%)
2. T lệ người vcó thu nhập giảm theo thời
gian kết hôn: từ 96.2% (thời kỳ kết hôn <=
1986) xuống còn 94.6 thời kỳ >=1986)
3. Hai vchồng ng hoạt động trong lĩnh v
SX nông nghiệp là ch yếu, nhưng vcao
hơn chồng (nnư: 72.1%; nam: 62.6%)