DÂN CƯ ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Tại sao tỉ suất tử sự khác nhau giữa các địa phương các quốc gia
trên thế giới?
Trả lời
Do tỉ suất tử thô chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau, các nhân tố
này khác nhau giữa các địa phương các quốc gia trên thế giới nên tỉ suất tử
thô cũng có sự khác nhau. Cụ thể:
- Các nhân tố tự nhiên – sinh học:
+ Cơ cấu dân số theo tuổi:
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi tỉ lệ người già càng lớn, tỉ suất tử thô
nhìn chung sẽ cao hơn (do đây các nhóm tuổi dễ tử vong tuổi
tác, bệnh tật và nhạy cảm với môi trường xung quanh).
Khả năng sinh đẻ chỉ có ở một nhóm tuổi nhất định, thường 15 –
49 tuổi, nên nơi số người trong độ tuổi sinh đẻ càng đông, đặc
biệt phụ nữ, tuổi kết hôn càng thấp t mức sinh càng cao.
Ngược lại…
+ Môi trường sống: môi trường sống càng trong sạch, tuổi thọ càng
được tăng lên; ngược lại, môi trường ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sức
khoẻ và tuổi thọ, kéo theo tăng tỉ suất tử.
+ Ngoài ra, tỉ suất tử còn chịu ảnh hưởng của yếu tố thiên tai (lũ lụt,
sóng thần, động đất, núi lửa,…).
- Các nhân tố kinh tế - xã hội:
+ Trình độ phát triển kinh tế, hội: nơi kinh tế phát triển, dân trí cao,
sự bình đẳng giữa nam nữ, phụ nữ tham gia nhiều các hoạt động hội…
làm cho tỷ suất sinh thô giảm. Ngược lại, trình độ phát triển kinh tế thấp thì
trình độ dân trí của người dân thấp, không hiểu biết những tác động của việc
sinh đẻ nhiều,... làm cho tỉ suất sinh thô tăng.
+ Trình độ phát triển của y tế: y học càng phát triển, mạng lưới y tế, vệ
sinh phòng bệnh càng phát triển, chất lượng chăm sóc sức khỏe người già,
mẹ và trẻ em ngày càng tốt, làm giảm tỉ suất tử.
+ Trình độ kinh tế văn hóa: trình độ kinh tế văn hoá càng cao,
chất lượng cuộc sống tốt lên, giúp tăng tuổi thọ.
+ Phong tục tập quán tâm hội: Tâm nhiều con, thích
con trai, tập quán kết hôn sớm,... tập quán và tâm chung của xã hội cũ, đặc
biệt ở vùng nông thôn và ở một số tôn giáo (đạo Hồi, đạo Hindu,...) đã làm tăng
mức sinh. Kết hôn muộn, gia đình ít con, bình đẳng giữa nam nữ,... sẽ tạo
điều kiện cho quá trình giảm sinh.
+ Ngoài ra, chính sách dân số, chiến tranh các tệ nạn hội khác
cũng sẽ ảnh hưởng đến tỉ suất tử…
Câu 2: Tại sao quy dân số luôn biến động quy dân số giữa các nước
rất khác nhau?
Trả lời
- Quy mô dân số luôn biến động do: động lực của gia tăng dân số thế giới
gia tăng tự nhiên, nên quy dân số biến động chủ yếu do 2 yếu tố sinh
đẻ tử vong quyết định. Sinh đẻ tử vong chịu tác động của nhiều nhân tố
khác nhau nên tỷ suất sinh đẻ và tvong luôn biến động, kéo theo sự biến động
của quy mô dân số.
- Quydân số giữa các nước rất khác nhau do sự khác nhau về sinh đẻ
và tử vong, xuất cư và nhập cư.
- Nguyên nhân:
+ Sinh đẻ tử vong khác nhau do các nhân tố tác động đến chúng
khác nhau (nhân tố tự nhiên: cấu dân số theo tuổi theo giới, môi trường
sống; nhân tố kinh tế hội trình độ y học, trình độ văn hóa, trình độ phát
triển kinh tế và tâm lý xã hội)
+ Tỉ lệ xuất nhập khác nhau do các yếu tố lực hút lực đẩy khác
nhau, làm dân số luôn biến đổi.
Câu 3: Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả kiểu tháp dân số đó.
Trả lời
Có 3 kiểu tháp dân số cơ bản:
- Kiểu mở rộng: đáy tháp rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp thoải. Kiểu tháp dân
số này thể hiện cấu dân số trẻ, tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung
bình thấp, dân số tăng nhanh.
- Kiểu ổn định: thân tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy đỉnh, thể
hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang già, tỷ suất sinh giảm, nhóm trẻ em ít, gia
tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Kiểu thu hẹp: đáy tháp nhỏ, mở rộng khi lên đỉnh tháp; thể hiện tỉ suất
sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, tỉ suất tử người già cao, dân số ổn định về
cả quy mô và cơ cấu.
Câu 4: Tại sao tỉ lệ dân số hoạt động so với tổng dân số ngày càng tăng lên?
Trả lời
*Tỷ lệ dân số hoạt động là tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động, có khả năng lao
động, đang tham gia vào hoạt động kinh tế hoặc nhu cầu việc làm nhưng
chưa có việc làm hoặc chưa có việc làm ổn định.
*Tỉ lệ dân số hoạt động so với tổng dân số ngày càng tăng lên do các nhân tố
tác động đến tỉ lệ dân số hoạt động so với tổng dân số ngày càng thay đổi:
- cấu dân số theo tuổi: xu hướng giảm sinh trên thế giới ngày càng
phổ biến, tuổi thọ tăng lên, cấu dân số già hoặc dần chuyển sang già, số
người trong độ tuổi lao động tăng lên.
- Đặc điểm kinh tế - xã hội:
+ Sự phát triển mạnh của công nghiệp dịch vụ đã đang thu hút
nhiều lao động và tạo ra việc làm thường xuyên hơn cho lao động
+ Khả năng tạo việc làm của nền kinh tế tăng lên, tạo ra nhiều việc làm
hơn cho lao động..
Câu 5: Nhận xét trình độ đô thị hoá ở nước ta
Trả lời
Nước ta có quá trình đô thị hoá lâu dài nhưng trình độ đô thị hoá còn thấp:
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhưng tốc độ tăng còn chậm (năm
2007 27,4%, đến năm 2021 tăng lên 37,1%, trong 14 năm tăng 9,7%), tỉ lệ
dân thành thị còn thấp so với khu vực thế giới (khu vực Đông Nam Á
50,0%, trên toàn thế giới là 55,3% vào cùng năm)
- Số lượng đô thị khá lớn (khoảng hơn 700 đô thị) nhưng:
+ Chủ yếu là đô thị quy mô nhỏ (chỉ 3 đô thị trên 1 triệu người là Thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng; một số đô thị trên 500 nghìn người là Đà
Nẵng, Biên Hoà, Cần Thơ…, hầu hết đều dưới 200 nghìn người)
+ Cấp độ đô thị còn thấp: chỉ 2 đô thị đặc biệt Nội Thành
phố Hồ Chí Minh, một số đô thị loại 1 (Hải Phòng, Đà Nẵng) loại 2 (Hạ
Long, Cần Thơ, Biên Hoà,…), hầu hết là đô thị từ loại 3 trở xuống.
+ Chức năng đô thị: chỉ có một số đô thị lớn có chức năng tổng hợp (Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,…), công nghiệp, cảng (Hải Phòng,Vũng Tàu,…),
hầu hết đô thị có chức năng hành chính.
- Chất lượng đô thị:
+ Trừ một số đô thị lớn sở hạ tầng khá hoàn thiện hiện đại
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,…), các đô thị nhỏ nhìn chung còn
chưa được nâng cấp, cải thiện (cơ sở hạ tầng nhiều nơi còn thiếu đồng bộ, đang
quy hoạch,…).
+ Lối sống thành thị còn xen lẫn nông thôn, đặc biệt vùng ngoại ô
các đô thị có chức năng hành chính.
- Có sự phân hoá về trình độ đô thị hoá giữa các lãnh thổ:
+ Các vùng trình độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân thành thị lớn, các đô
thị lớn: Đông Nam Bộ tỉ lệ dân thành thị 66,4% năm 2021, thành phố
Hồ Chí Minh quy lớn nhất cả nước, đô thị đặc biệt, chức năng tổng
hợp…
+ Các vùng trình độ đô thị hoá thấp, tỉ lệ dân thành thị nhỏ (nhất
Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên), chủ yếu các đô thị nhỏ, chức
năng hành chính,…
Câu 6: Tại sao cần quan tâm đến tỉ suất tử của trẻ em (dưới 1 tuổi) tuổi thọ
trung bình của dân số 1 nước?
Trả lời
- Tỉ suất tử vong của trẻ em (dưới 1 tuổi) là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất,
phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khoẻ của trẻ em.
- Tuổi thọ trung bình của dân số một nước được coi một trong những
tiêu chí bản để đánh giá chất lượng cuộc sống trình độ phát triển con
người.
Câu 7: Tại sao tỉ lệ dân số hoạt động so với tổng dân số ngày càng tăng lên?
Trả lời
Do các nhân tố tác động đến tỉ lệ dân số hoạt động có sự thay đổi:
- Cơ cấu dân số theo tuổi: xu hướng giảm sinh phổ biến trên thế giới, tuổi
thọ trung bình tăng lên, cấu dân số dần chuyển sang già hoặc trở nên cân đối
hơn, số người trong độ tuổi lao động tăng lên..
- Đặc điểm kinh tế - hội: sự phát triển mạnh của khu vực công nghiệp
xây dựng dịch vụ thu hút nhiều lao động do tạo nhiều việc làm thường
xuyên hơn.
- Khả năng tạo việc làm cho người dân trong độ tuổi lao động ngày càng
lớn hơn do trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao, kinh tế ngày càng phát
triển đa dạng…
Câu 8: Tại sao cần quan tâm đến cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá?
Trả lời
- cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí học
vấn của dân cư, một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống
mỗi quốc gia.