YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Thí nghiệm CBR trong phòng 22TCN 332 - 2006
181
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Thí nghiệm CBR trong phòng 22TCN 332 - 2006 giúp các bạn hiểu và thực hiện được cách làm thí nghiệm CBR trong phòng. Đây là tài liệu phục vụ cho các bạn cần tìm hiểu về thí nghiệm CBR.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thí nghiệm CBR trong phòng 22TCN 332 - 2006
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÍ NGHIỆM CBR TRONG PHÒNG 22TCN 3322006 10/28/15 1
- THÍ NGHIỆM CBR TRONG PHÒNG Phạm vi áp dụng Vật liệu sử dụng làm nền, móng đường (đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối tự nhiên...) trong phòng thí nghiệm trên mẫu vật liệu đã được chế bị. CBR được xác định theo quy trình này là cơ sở đánh giá chất lượng vật liệu sử dụng làm nền, móng đường; ngoài ra còn được sử dụng để đánh giá cường độ của kết cấu đường ô tô và đường sân bay trong một số phương pháp thiết kế có sử dụng thông số cường độ theo cbr.
- THÍ NGHIỆM CBR Thuật ngữ và định nghĩa CBR (California Bearing Ratios) là tỷ số (tính bằng phần trăm) giữa áp lực nén do đầu nén tác dụng lên mẫu và áp lực nén trên mẫu tiêu chuẩn để ấn mũi xuyên ngập tới độ sâu 0,1 hoặc 0,2 inch với tốc độ xuyên 0,05 inch/phút. Áp lực tiêu chuẩn là giá trị áp lực do đầu nén tác dụng lên mẫu cấp phối đá dăm chuẩn của Phòng thí nghiệm Đường bộ của tiểu bang California, Mỹ. + Ở chiều sâu ép lún 0.1 in áp lực trên mẫu tiêu chuẩn là 6,9 Mpa. + Ở chiều sâu ép lún 0.2 in áp lực trên mẫu tiêu chuẩn là 10,3 Mpa.
- THÍ NGHIỆM CBR Thiết bị và dụng cụ
- THÍ NGHIỆM CBR Thiết bị và dụng cụ
- THÍ NGHIỆM CBR Thiết bị và dụng cụ H× nh 1 § Õkhu«n Gi¸ 3 ch© n Thiªn ph© n kÕ Lç thÊm n í c D=1,6 Khu«n CBR TÊm ®Öm TÊm ®o tr ¬ng në 152,4 ±0,66 § ai khu«n 50 149,2 ±1,6 D =8 177,8 ±0,46 Th© n khu«n 61,37 ±0,25 TÊm ®Öm 150,8 ±0,8 § Õcèi Lç thÊm n í c D =1,6
- § ai khu«n 50 THÍ NGHIỆM CBR 149,2 ±1,6 D =8 177,8 ±0,46 Th© n khu«n Thiết bị và dụng cụ 61,37 ±0,25 TÊm ®Öm 150,8 ±0,8 § Õcèi Lç thÊm n í c D =1,6 Mòi xuyªn C¸c qña t¹o phô t¶i D =49,63 ±0,13 R =74 R =74 R =74 54 R =26 R =26 R =26 200 148 ±0,6 148 ±0,6 148 ±0,6 H× nh vµnh khuyªn khÐp kÝn H× nh vµnh khuyªn hë Nöa h× nh vµnh khuyªn 49,63 Ghi chó: KÝch th í c trªn b¶n vÏ lµ mm
- H× nh 2. Chµy ® Çm nÐn Chµy c¶i tiÕn Chµy tiªu chuÈn (Sö dông cho ph ¬ng ph¸p ®Çm nÐn II) (Sö dông cho ph ¬ng ph¸p ®Çm nÐn I) Tay cÇm 40 35 § êng kÝnh 40 Tay cÇm 04 lç 35 § êng kÝnh 04 lç 20 457 ChiÒu cao r¬i: 457 ±2 mm 20 èng dÉn h í ng èng dÉn h í ng 727 305 ChiÒu cao r¬i: 305 ±2 mm Chµy ® Çm 423 THÍ NGHIỆM CBR Chµy ® Çm 270 04 lç 04 lç 118 50,8 0,25 50,8 0,25 25 25 52 52 H× nh 3. S¬® å bè trÝchµy ®Çm 07 chÇy ®Çm / vßng trong 09 chÇy ®Çm / 1 vßng 14 chÇy ®Çm / vßng ngoµi
- THÍ NGHIỆM CBR
- THÍ NGHIỆM CBR
- THÍ NGHIỆM CBR Thiết bị và dụng cụ • Máy CBR Máy nén có khả năng tạo ra lực nén tới 44,5 kN với tốc độ dịch chuyển đều của đế nâng là 1,27 mm/phút, có tác dụng để đầu nén xuyên vào trong mẫu. Đầu nén chiều dài không nhỏ hơn 102 mm, đường kính mặt cắt ngang là 49,63 0,13 mm (1.954 0.005 in). Cung lực (có dải đo thích hợp) Đồng hồ đo biến dạng (thiên phân kế) dùng để đo chuyển vị khi đầu nén xuyên vào mẫu. hành trình tối đa của đồng hồ không được nhỏ hơn 25 mm (1 in) và giá trị một vạch đo là 0,01 mm (0,0005 in).
- THÍ NGHIỆM CBR Thiết bị và dụng cụ (tiếp theo) • Cối CBR với thân cối có đường kính trong 152,40 0,66 mm; chiều cao 152,40 0,66 mm. Chiều cao của tấm đệm trong trường hợp này phải là 35,97 0,25 mm để mẫu sau khi đầm sẽ có chiều cao là 116,43 mm. • Chày đầm tuân theo tiêu chuẩn 22TCN 33306 (tiêu chuẩn đầm nén xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất. • Dụng cụ đo độ trương nở bao gồm các bộ phận sau: Tấm đo trương nở là một đĩa bằng đồng hình tròn đường kính 149,2 1,6 mm, trên đĩa có đục các lỗ nhỏ đường kính 1.6 mm, ở giữa đĩa có gắn một trục vuông góc với đĩa và có vít điều chỉnh được chiều cao của trục. Giá đỡ thiên phân kế là giá kim loại kiểu 3 chân hoặc loại có chức năng tương tự dùng để gắn đồng hồ thiên phân kế và có thể đặt vừa lên trên miệng cối.
- THÍ NGHIỆM CBR Thiết bị và dụng cụ (tiếp theo) • Tấm gia tải hình vành khuyên khép kín, khối lượng 2,27 0,04 kg, đường kính ngoài 149,2 1,6 mm và đường kính lỗ là 54 mm • Bể ngâm mẫu là loại bể có dung tích thích hợp để ngâm mẫu thí nghiệm cbr và có thể duy trì mực nước luôn cao hơn bề mặt mẫu 25 mm • Tủ sấy là loại có bộ phận cảm biến nhiệt để có thể tự động duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức 110 5oC dùng để sấy khô mẫu • Cân: có 2 chiếc, một chiếc cân có khả năng cân được đến 15 kg với độ chính xác 1 g (để xác định khối lượng thể tích ẩm của mẫu); một chiếc có khả năng cân được đến 800 g với độ chính xác 0,01 g (để xác định độ ẩm mẫu). • Sàng: có 3 sàng lỗ vuông loại 50,0 mm, 19,0 mm và 4,75 mm • Các dụng cụ khác: giấy lọc, hộp đựng mẫu ẩm, chảo trộn, muôi xúc,
- THÍ NGHIỆM CBR Chuẩn bị mẫu • Mẫu vật liệu chuyển về phòng thí nghiệm được làm khô bằng cách tách rời rồi hong gió hoặc cho vào tủ sấy ở nhiệt độ không quá 60oC (bẻ vỡ mẫu, tách các hạt vật liệu bằng tay hoặc vồ gỗ, tránh làm vỡ các hạt • Sàng và gia công mẫu: nếu tất cả các hạt vật liệu lọt qua sàng 19 mm thì toàn bộ mẫu sẽ được sử dụng để thí nghiệm. Nếu có hạt vật liệu nằm trên sàng 19 mm thì phải gia công mẫu bằng cách thay thế lượng hạt trên sàng 19 mm bằng lượng hạt lọt qua sàng 19 mm và nằm trên sàng 4,75 mm. Lượng vật liệu dùng để thay thế này được lấy ra từ phần dư của mẫu vật liệu cùng loại. • Khối lượng mẫu thí nghiệm: Tối thiểu 35 kg đối với thí nghiệm đầm nén (theo quy định của quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng 22 TCN 333 06). Tối thiểu 25 kg đối với thí nghiệm cbr
- THÍ NGHIỆM CBR Đầm tạo mẫu thí nghiệm Lắp đặt khuôn mẫu Chế bị mẫu để đạt độ ẩm tốt nhất Đầm mẫu (PP I hoặc PP II) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 (10 chày/lớp) (30 chày/lớp) (65 chày/lớp) (Lấy mẫu xác định độ ẩm, cân xác định khối lượng mẫu vật liệu sau khi đầm, xác định khối lượng thể tích khô của vật liệu)
- THÍ NGHIỆM CBR Ngâm mẫu xác định trương nở s1 s2 độ trương nở (%) = x 100 h Mẫu h=116,43 vật liệu Vật liệu có độ trương nở ≥ 3 % không thích hợp để xây dựng đường, nếu sử dụng phải được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền. không được sử dụng vật liệu có độ trương nở lớn hơn 4 %
- THÍ NGHIỆM CBR Ngâm mẫu xác định trương nở s1 s2 độ trương nở (%) = x 100 h 22 0.01 Độ trương nở = 100 0.19 (%) 116.43
- THÍ NGHIỆM CBR Thí nghiệm nén Đặt các tấm gia tải lên mẫu Đặt mẫu lên bàn nén Gia tải lên mẫu khoảng 44N Lắp đồng hồ đo biến dạng, chỉnh đồng hồ đo lực và đo biến dạng về "0" Gia tải với tốc độ 1,27mm/phút và ghi các kết quả đo lực ở các độ xiên sâu:0,025; 0.05; 0,075; 0,1; 0,125; 0,15; 0,175; 0,2; 0,3 in
- THÍ NGHIỆM CBR Thí nghiệm nén
- THÍ NGHIỆM CBR Vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén và chiều sâu nén lún và hiệu chỉnh đồ thị Dạng không phải hiệu chỉnh Dạng phải hiệu chỉnh
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn