THI T B  VÀ CÁP VI N THÔNG

BÀI 1: Ạ Ấ MÁY ĐI N THO I  N PHÍM Đ  BÀN

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

1

Giới thiệu cách ghi số điện thoại

ề ấ ế ạ theo khuy n

ố ế ố ệ V  c u trúc s  đi n tho i qu c t ố ị

ủ ạ ố ồ ngh  E.164 c a ITU­T bao g m mã qu c gia, mã vùng, s   ệ máy đi n tho i.

ạ ồ ế ệ ố ố S  máy đi n tho i g m có mã trung k  và s  thuê

bao.

ữ ố ố ủ ố ệ ố S  thuê bao là 4 ch  s  cu i cùng c a s  máy đi n

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

2

tho i. ạ

Giới thiệu cách ghi số điện thoại

ư ậ ế

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

3

ệ ớ ố ữ ố ầ ế ệ ớ ố ữ ố ầ ữ ố ạ ữ ố ệ ữ ớ ố Nh  v y là v i s  máy đi n tho i có 6 ch   ạ ữ ố ầ ố s  thì mã trung k  là 2 ch  s  đ u, v i s  máy đi n tho i  ế có 7 ch  s  thì mã trung k  là 3 ch  s  đ u, v i s  máy  đi n tho i có 8 ch  s  thì mã trung k  là 4 ch  s  đ u.

Giới thiệu cách ghi số điện thoại

Ví d :ụ

(84)(8)3840­5790

(84)(90)988­8605

Theo hãng Microsoft thì nên ghi là:

ÐT: (84)(8)3866­2924

Fax: (84)(8)3866­2900

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

4

ÐTDÐ: (84)(91)395­2929

1/. LỊCH SỬ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI

ị ử

1.1/. L ch s ạ ệ ­ Máy đi n tho i ra đ i  vào 07/03/1876.

i ườ

Alexander Graham Bell – ng Mỹ

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

5

(3/3/1847 – 2/8/1922 )

1/. LỊCH SỬ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI

ự ể 1.2/. S  phát tri n

Tương ứng với từng thế hệ tổng đài, các loại máy điện thoại lần lượt được ra đời. Dù có những đặc điểm khác nhau và có sự cải tiến, nhưng nhìn chung các máy điện thoại có thể được phân chia ra thành những loại sau đây:

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

6

a/. Máy điện thoại từ thạch

a/. Máy điện thoại từ thạch

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

7

Máy được sử dụng tương ứng với hệ thống tổng đài nhân công từ thạch. Nó được trang bị bộ nguồn một chiều để cung cấp dòng đàm thoại, và Magnetor quay tay, tạo ra dòng rung chuông xoay chiều khi gọi đến điện thoại viên.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

8

a/. Máy điện thoại từ thạch

b/. Máy điện thoại cộng điện

Máy được sử dụng tương ứng với hệ thống

tổng đài nhân công cộng điện. Nguồn dòng đàm thoại cũng như dòng rung chuông là do tổng đài cung cấp nên máy không có trang bị bộ nguồn một chiều và Magnetor như ở máy từ thạch.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

9

Hai loại máy điện thoại trên đây là nhân công, vì hệ thống tổng đài kết nối là loại nhân công. Với hệ thống tổng đài tự động, máy điện thoại sử dụng cần đến bộ phận quay số gọi là máy điện thoại tự động. Nhóm này được phân thành loại cơ điện và điện tử.

b/. Máy điện thoại cộng điện

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

10

ạ ơ ệ ệ c/. Máy đi n tho i c  đi n

Kết cấu loại máy này đơn giản, sử dụng đĩa quay số bằng cơ khí. Nó đảm nhiệm một số chức năng tóm tắt sau đây:

- Đàm thoại (nói và nghe);

- Quay số ở chế độ xung;

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

11

- Phát chuông (cơ điện).

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

12

ạ ơ ệ ệ c/. Máy đi n tho i c  đi n

d/. Máy điện thoại điện tử

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

Kết cấu loại máy này đơn giản hay phức tạp tùy thuộc vào đặc điểm sử dụng của mỗi loại. Sử dụng bàn phím ấn số thay thế cho đĩa quay số cơ khí. Máy điện thoại điện tử có thể phân thành các nhóm sau đây:

13

(1) Điện thoại thông thường: Dùng bàn phím ấn, quay số ở dạng xung hay DTMF, phát chuông điện tử (đơn âm hay đa âm), mạch điện bán dẫn (rời và tích hợp), quay lại số sau cùng, lấy lại âm hiệu mời quay số bằng nút ấn, bộ nhớ số điện thoại, đàm thoại không dùng tổ hợp, mạch điện đơn giản. 28/07/17

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

14

(1) Điện thoại thông thường

d/. Máy điện thoại điện tử

(2) Máy điện thoại có màn hình tinh thể lỏng:

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

15

Ngoài các đặc điểm của máy thông thường còn có thêm chức năng: hiển thị thời gian (giờ, phút, giây), thời gian đàm thoại, số thuê bao gọi, các trạng thái khi sử dụng, …, mạch điện tương đối phức tạp.

(3) Máy điện thoại vô tuyến (Cordless phone):

Có thể có hay không có màn hình và các đặc

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

16

điểm chức năng khác: bộ nhớ số điện thoại, mất nguồn điện lưới vẫn sử dụng, máy chủ có hay không có bàn phím, …. Mạch điện loại máy này phức tạp.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

17

(3) Máy điện thoại vô tuyến (Cordless phone):

2/. CHỨC NĂNG MÁY ĐIỆN THOẠI

Các loại máy điện thoại có những tính năng sử

dụng khác nhau, đặc điểm khác nhau, nhưng nhìn chung nó phải đảm bảo các chức năng yêu cầu sau đây: - Đáp ứng của tổng đài khi thuê bao nhấc máy.

- Nhận báo hiệu chấp nhận của tổng đài bằng việc nghe âm hiệu mời quay số.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

18

- Gởi số bị gọi đến tổng đài dưới dạng xung thập phân hay lưỡng âm đa tần (DTMF).

2/. CHỨC NĂNG MÁY ĐIỆN THOẠI

- Nhận biết trạng thái cuộc gọi (đối phương đang rung chuông hay bận).

- Thông báo có cuộc gọi đến (rung chuông).

- Chuyển tín hiệu tiếng nói sang tín hiệu điện để truyền đi.

- Chuyển tín hiệu điện nhận được sang tín hiệu tiếng nói.

- Tự động điều chỉnh sự thay đổi của nguồn cung cấp.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

19

- Báo cho tổng đài biết khi kết thúc đàm thoại.

Ạ Ớ Ổ

Ế Ố

3/. K T N I MÁY ĐI N THO I V I T NG ĐÀI

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

20

Các máy điện thoại được kết nối đến tổng đài bằng đường dây 2 dây gọi là mạch vòng thuê bao. Cặp dây này có một dây là T (Tip) và dây còn lại là R (Ring).

Ạ Ớ Ổ

Ế Ố

3/. K T N I MÁY ĐI N THO I V I T NG ĐÀI

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

21

Ạ Ớ Ổ

Ế Ố

3/. K T N I MÁY ĐI N THO I V I T NG ĐÀI

Mỗi máy điện thoại được kết nối đến tổng đài

gồm thiết bị chuyển mạch, báo hiệu và các nguồn cung cấp dòng điện hoạt động bằng mạch vòng thuê bao.

Mạch vòng thuê bao có hai dây được gọi là

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

22

dây T (Tip) và dây R (Ring). Hình vẽ trên là một mạch điện đơn giản mô tả sự kết nối giữa máy điện thoại và tổng đài bằng mạch vòng thuê bao.

Ạ Ớ Ổ

Ế Ố

3/. K T N I MÁY ĐI N THO I V I T NG ĐÀI

Quá trình hoạt động của mạch điện tóm tắt theo trình tự bảy bước như sau:

1. Xuất phát cuộc gọi

2. Gởi số đến tổng đài

3. Kết nối

4. Rung chuông thuê bao bị gọi

5. Trả lời cuộc gọi

6. Đàm thoại

7. Kết thúc đàm thoại.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

23

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

24

Ạ Ổ Ể Ơ Ồ Ố Ệ 4/. S  Đ  KH I MÁY ĐI N THO I C  ĐI N

a/. Mạch vòng thuê bao

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

25

Kết nối từ máy điện thoại đến mạch giao tiếp đường dây thuê bao của tổng đài bằng đường dây hai sợi. Khi mạch vòng kín có dòng điện một chiều khoảng từ 20 mA đến100 mA chạy qua, các tín hiệu trao đổi giữa tổng đài và máy điện thoại được truyền trên đó. Nguồn tạo ra dòng vòng do mạch giao tiếp cung cấp và được gọi là điện áp đường dây. Thông thường điện áp này khoảng – 48 VDC.

Đối với máy điện thoại cổ điển bộ chuông là loại cơ điện. Mạch chuông nhận điện áp rung chuông xoay chiều từ 75V đến 85V, 200mA, ở tần số khoảng 20Hz và thông thường có nhịp 2 giây có 4 giây không từ tổng đài để tạo ra âm thanh. Cần chú ý mạch chuông luôn được mắc song song với đường dây hai dây để sẵn sàng nhận dòng chuông khi tổng đài gởi đến và bị cách ly điện áp đường dây bởi tụ điện. Việc ngưng cấp điện áp chuông ngay khi thuê bao bị gọi nhấc máy là do điều khiển ở phía tổng đài, các tiếp điểm tổ hợp không tham gia vào chức năng này. Khi thuê bao nhấc máy, tiếp điểm tổ hợp làm cách ly mạch chuông ra khỏi đường dây là để phục vụ cho nhiệm vụ khác.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

26

b/. Chuông

c/. Tiếp điểm tổ hợp

- Gác máy (On-Hook)

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

27

Ngoài mạch chuông ra, tất cả các mạch điện còn lại trong sơ đồ khối trên hình vẽ bị cách ly khỏi đường dây bởi các tiếp điểm tổ hợp mở. Vị trí này được gọi là gác máy (On-Hook). Không có dòng DC (trừ dòng rò) đi qua mạch vòng thuê bao, trở kháng DC của mạch vòng vào khoảng 20 KΩ.

- Nhấc máy (Off-Hook)

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

28

Khi nhấc tổ hợp thiết lập cuộc gọi, các tiếp điểm tổ hợp đóng lại. Vị trí này gọi là nhấc máy (Off- Hook). Dòng DC theo mạch vòng đi qua máy điện thoại và Relay đường dây tại tổng đài hoạt động và báo cho tổng đài biết thuê bao đã nhấc máy. Điện trở mạch vòng lúc này nhỏ hơn 2 KΩ.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

29

Ví dụ: Sơ đồ mạch đơn giản máy cổ điển

Ví dụ: Sơ đồ mạch đơn giản máy cổ điển

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

30

Khi thuê bao nhấc máy S1, S2 đóng lại, dòng DC từ (+) 48 VDC → R1 → cuộn dây Relay → cuộn B của biến áp TR → dây T → S2 → dây a qua mạch Hybrid → dây b → S3 → S1 → dây R → cuộn A của biến áp TR → (-) 48VDC.

ố d/. Quay s  xung (Pulse)

ự ệ ằ ộ ố Quay s  xung đ c th c hi n b ng m t đĩa quay

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

31

ượ ố ư ố ạ s . D ng xung quay s  nh  sau:

ố d/. Quay s  xung (Pulse)

- Thời gian gửi đi một chu kỳ xung là 100ms (thời gian không có dòng là 62ms, có dòng là 38ms).

- Số 0 có 10 chu kỳ xung, số 9 có 9 chu kỳ xung, …, số 1 có 1 chu kỳ xung.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

32

- Khoảng thời gian nghỉ giữa 2 loạt xung (2 số quay) – IDP (Inter Digit Pause) là từ 100ms đến 1200ms, thông thường là 700ms.

ố d/. Quay s  xung (Pulse)

ể ể ờ ố Th i gian đ  phát xung khi quay s  có th  áp

ứ ụ d ng công th c sau đây :

IDP

ố TXung = (s  xung × 100) + (n­1) × T

Trong đó :

ủ ố ố ố ố s  xung (T ng s  xung c a s  quay); n= s  con

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

33

ố s  quay; T ổ IDP = 700 ms

ố d/. Quay s  xung (Pulse)

Ví dụ :

ố Quay s :     822­0416

Xung = (33×100)+(7­1)×700 = 7,5 s

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

34

ổ T ng s  xung = 8+2+2+10+4+1+6 = 33 xung n = 7 V y: Tậ

e/. Quay số lưỡng âm đa tần (DTMF)

M t  s   máy  đi n  tho i  s   d ng  ph

ộ ố ố ưỡ l ạ ử ụ ầ t n

ệ ng  âm  đa  ươ ượ ỉ

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

35

ng  pháp  này  ch   áp  d ng  đ ị ộ ử ở ổ ệ ươ ng  pháp  (DTMF­Dual  Tone  ụ c   t ng đài có trang b  b  x  lý các âm hi u. quay  s   Multifrequency).  Ph khi

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

36

e/. Quay số lưỡng âm đa tần (DTMF)

e/. Quay số lưỡng âm đa tần (DTMF)

ượ ổ ứ ồ c t Bàn phím  n đ

ứ ươ ấ ạ h p  nên  12  tr ng  thái  khác  nhau  t

ổ ợ ầ ầ

ố ủ ộ ẩ ị ầ ị

ộ  ch c g m 3 c t và 4 hàng  ổ ợ ng  ng  dùng  t ố ừ ấ  1, 2, …, 0 và nút *, nút #).  cho 12 nút  n (10 nút s  t ố ồ ạ ỗ   h p  g m  t n  s   c a  c t  và  t n  s   M i  tr ng  thái  t ố ủ c a  hàng.  Các  giá  tr   t n  s   theo  tiêu  chu n  qui  đ nh  ượ đ

ố ấ ươ ứ ẽ c trình bày qua hình v . ệ ử ạ ộ c  n kích ho t m ch đi n t Khi m t nút s  đ   ầ ố ng  ng s   n, ví

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

37

ầ ố ấ ố ố ượ ấ ạ ộ ộ t o ra hai t n s  thu c c t và hàng t ụ d  khi  n s  5 phát ra t n s  1336Hz và 770Hz.

e/. Quay số lưỡng âm đa tần (DTMF)

ớ ơ ố ằ

ể ờ

ố ằ ệ ả

ư ậ ố ờ

ấ ỳ ộ ữ ộ

ữ ố ấ ỳ ạ ể ứ ờ

ố ữ ố

TDTMF = (S  ch  s  × 50ms) + (n­1) x T

ỉ ữ Th i gian ngh  gi a hai s  quay

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

38

ố Quay  s   b ng  DTMF  nhanh  h n  so  v i  quay  s   ằ b ng xung. Khi quay s  b ng DTMF, th i gian đ  phát  ệ hi n  b t  k   m t  tín  hi u  DTMF  là  50ms,  và  kho ng  ờ th i  gian  gi a  hai  s   là  50ms.  Nh   v y  th i  gian  toàn  ộ ể ở b  đ  g i m t ch  s  b t k  d ng DTMF là 100ms. Có  ố ụ ể th  áp d ng công th c sau đây đ  tính th i gian quay s   ằ b ng DTMF:

e/. Quay số lưỡng âm đa tần (DTMF)

ố Ví dụ : Quay s  822­0416; n = 7

DTMF = (7×50)+(7­1)×50 = 650ms = 0,65s

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

39

V y: Tậ

ố ế ạ ạ f/. Ch ng ti ng keng và khóa m ch tho i

ố ế

ắ ạ ệ ệ

ệ ể ạ ể ạ

ạ ạ ế

ị ệ ố

ư ỏ ứ ệ ớ

ế ộ ớ ạ ờ ễ ả ệ ầ

ệ ạ ể ứ ạ ố

ể ệ ạ ủ

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

40

ạ ạ ứ ở Trong  khi  quay  s ,  ti p  đi m  cò  xung  đóng  m   ng t  dòng  đi n  m ch  vòng  nên  t o  ra  các  gai  đi n  áp  cao. Các gai đi n áp cao này có th  đi vào m ch chuông  và m ch tho i gây ra ti ng kêu leng keng trên chuông và  ti ng nh p xung trên  ng nghe. Các gai đi n áp có biên  đ  l n (đi n áp l n) và t c th i d  gây ra h  h ng cho  m ch đi n. Đ  có th  ngăn c n các gai đi n áp này c n  có các m ch đi n ch c năng: m ch ch ng ti ng keng và  ạ m ch  khóa  m ch  tho i.  Nguyên  lý  ho t  đ ng  c a  hai  ượ m ch ch c năng này đ ế ạ ộ ư c trình bày nh  sau:

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

41

ố ế ạ ạ f/. Ch ng ti ng keng và khóa m ch tho i

ố ế ạ ạ f/. Ch ng ti ng keng và khóa m ch tho i

ố ắ Khi  đĩa  quay  s   quay,  các  ti p  đi m  S ạ

ạ ạ i  làm  n i  t ể ạ ạ

ư ỏ ệ ế ạ ố ị

ứ ậ ắ ứ ử ế ể

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

42

ế ố 5  và  S6  ệ t  m ch  tho i  nên  các  gai  đi n  áp  đóng  l cao  không  th   đi  vào  m ch  tho i  gây  ra  h   h ng  và  ụ   ti ng nh p xung trên  ng nghe. Trong m ch đi n này t ệ ạ C  ngoài  ch c  năng  liên  l c  tín  hi u  chuông  còn  làm  ch c năng d p t t tia l a sinh ra do ti p đi m cò xung  đóng m .ở

ừ ề ạ g/. Bù tr  chi u dài m ch vòng

ạ ở ủ

ườ ệ ở ườ ạ

ệ ệ

ợ ệ ả ng kho ng 400  ở ủ ệ TR và đi n tr  c a ph n còn l ệ ọ L là đi n tr  c a đ ế ạ INT . N u g i R

ề ẽ

ệ ở ổ

ư ệ ọ

ạ ứ ị

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

43

ng h p m ch vòng đóng thì đi n tr  c a máy  Tr Ω. Đi n tr  này bao g m  ồ đi n tho i th ạ ầ ở ủ ố i  đi n tr  c a  ng nói R ở ủ ườ ệ máy đi n tho i R ng  ổ dây 2 dây thì nó s  thay đ i khi chi u dài vòng dây thay  ể ằ ổ B là đi n tr  cân b ng trong t ng đài nh ng đ   đ i và R ả ơ B = 0. Khi đó dòng đi n m ch  đ n gi n tính toán ch n R ằ ậ ị ượ vòng đ c xác đ nh theo đ nh lu t Ohm b ng công th c  ư nh  sau:

ừ ề ạ g/. Bù tr  chi u dài m ch vòng

ổ ệ T ng đi n tr  R

ạ ế ổ ỏ

ở ự ế ớ

ủ ộ ạ ậ ủ ệ ạ ớ ổ ng ngõ vào, s  bi n thiên c a dòng đi n m ch vòng

ỏ ạ ứ ệ

ươ

ạ ị ọ i máy đi n tho i b  g i.  ể ng pháp đ   ượ ể ự ộ ố ề ạ đ ng bù tr  chi u dài m ch vòng đã đ c

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

44

ở TR + RINT + RL tăng lên khi c  ly ự ừ  máy đi n tho i đ n t ng đài tăng lên làm cho dòng  t ệ TR  đi n m ch vòng nh  đi. Khi đó s  bi n thiên c a R ỏ so v i t ng tr  này là nh . Vì v y v i cùng m t âm  ượ ự ế l ự ỏ cũng tr  nên nh  đi khi c  ly tăng lên. Đây là nguyên  ệ làm cho m c tín hi u thu nh  t ề Đi u này không mong mu n do đó các ph ừ có th  t ư đ a ra.

ộ h/. Cu n Hybrid

ứ Ch c năng Hybrid

ạ ạ ữ ạ

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

45

ề ế  dùng làm giao ti p gi a m ch  ệ ệ đi n 2 dây và 4 dây, giúp cho cho máy đi n tho i ho t  ộ đ ng 2 chi u.

k/. Phát

- Bao gồm thiết bị thu là Micro và mạch khuếch đại phát.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

46

- Mạch khuếch đại phát có nhiệm vụ, nhận tín hiệu thoại từ Micro và khuếch đại lên có biên độ đủ lớn để phát lên đường dây.

i/. Thu

- Bao gồm thiết bị phát là Speaker và mạch khuếch đại thu.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

47

- Mạch khuếch đại thu có nhiệm vụ nhận tín hiệu thoại từ đường dây và khuếch đại lên có biên độ đủ lớn để phát ra loa.

m/. Mạch cân bằng

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

48

- Ổn định điện áp cung cấp cho máy khi đường dây thuê bao ở xa tổng đài.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

49

Ơ Ồ Ệ Ử Ố Ạ Ệ 5/. S  Đ  KH I MÁY ĐI N THO I ĐI N T

5.1/. Mạch bảo vệ quá áp

T

Mạch nguồn

R

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

50

Mạch chuông

5.1/. Mạch bảo vệ quá áp

Nguyên lý hoạt động

- Bảo vệ cho máy khi có điện áp cao trên đường dây thuê bao, ví dụ: sấm sét, chập dây điện lực.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

51

- Bảo vệ bằng cách chập mạch, cách ly các mạch của máy điện thoại ra.

5.2/. Cầu diode chống sai cực

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

52

5.2/. Mạch báo chuông

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

53

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

54

Các loại tín hiệu trong sử dụng điện thoại bàn

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

Nguyên lý hoạt động của mạch chuông

55

Tín hiệu báo chuông có dạng sóng sin, phát ra ở tần số thấp (25Hz), nhưng có biên độ lớn, thường khoảng 90V, nó cho phát trong 2 s và ngừng trong 4s. Tín hiệu dạng sin này khi vào điện thoại bàn, qua tụ liên lạc C1 (105), qua điện trở hạn dòng với R1 (4.7K), được cho nắn dòng với cầu 4 diode D5...D8, rồi nạp vào tụ C2 (10uF), ở đây người ta dùng diode zener D9 để ghim áp và ổn định mức áp ở 28V và dùng mức áp DC này để cấp cho ic chuông ML8205, ic này sẽ phát ra tín hiệu báo chuông. 28/07/17

Nguyên lý hoạt động của mạch chuông

IC ML8205 có 8 chân, trong IC có 2 mạch dao

động, một cho làm việc ở tần số thấp và một khác cho làm việc ở tần số cao, công dụng của các chân này như sau:

* Chân 1 nối vào đường nguồn 28V, chân 5 cho nối masse.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

56

* Chân 3, 4 mắc điện trở R3 (2.2M) và tụ C3 (393) dùng xác định tần số của mạch dao động tần thấp.

Nguyên lý hoạt động của mạch chuông

* Chân 6, 7 mắc điện trở R4 (180K) và tụ C4 (682) dùng xác định tần số của mạch dao động tần cao

* Chân 2 mắc điện trở R4 (15K) dùng chỉnh điệu dáng bao hình của tín hiệu chuông.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

57

* Chân 8 là ngã ra, tín hiệu ra cho kích thích một loa chuông loại gốm, ở đây dùng khóa điện 4 chấu với các 3 chấu riêng cho gắn điện trở R90 (39K), R91 (3.9K) để điều chỉnh mức âm lượng của loa chuông.

Nguyên lý hoạt động của mạch chuông

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

58

Ghi chú: Nếu muốn có tín hiệu tiếng chuông của cùng một hiệu máy nghe khác nhau, Bạn có thể thay đổi các điện trở và tụ điện trên các chân 3, 4 và 6,7 .

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

59

5.4/. Mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

60

5.4/. Mạch thu phát thoại

Nguyên lý hoạt động của mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

61

* Khi chưa nhấc tay thoại, khóa điện SW1 kín và SW2 hở, lúc này nếu tổng đài gửi tín hiệu chuông đến điện thoại, tín hiệu chuông sẽ kích chạy mạch báo chuông và không vào mạch thoại. Nếu SW2 không hở, tín hiệu chuông có biên cao có thể sẽ làm hư mạch thoại.

Nguyên lý hoạt động của mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

62

* Khi Bạn nhấc tay thoại lên, tiếp điện lá kim SW1 sẽ cho hở mạch để cắt tín hiệu thoại không cho vào mach chuông và SW2 sẽ kín, lúc này mạch thoại sẽ cho nối với tổng đài, và cùng lúc mạch thoại được cấp nguồn. Bạn đã có thể nói và nghe với điện thoại bên kia vì đã kết nối với máy Bạn.

Nguyên lý hoạt động của mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

63

Nếu Bạn nói vào ống nói (microphone), tín hiệu âm thoại sẽ qua tụ liên lạc C10 (0.1uF) và qua 2 transistor khuếch đại Q7, Q8, nó làm biến đổi dòng điện chảy trong mạch thoại, tác động này sẽ được nhận ở bên máy điện thoại bên kia, nó sẽ được khuếch đại và xuất hiện ở Loa, người bên kia sẽ nghe tiếng nói của Bạn.

Nguyên lý hoạt động của mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

64

Ngược lai, khi bên kia nói vào microphone, tín hiệu cũng gây biến đổi dòng điện trong mạch thoại, tín hiệu này qua biến áp T2 và xuất hiện ở ống nghe (loa), Bạn sẽ nghe được âm thoại của máy bên kia gửi đến. Trong mạch dùng 2 diode D17, D18 để hạn biên, hạn định biên độ tín hiệu trên loa.

Nguyên lý hoạt động của mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

65

Về mặt điều khiển: Lúc này D11 sẽ thông và cấp nguồn dương cho IC bàn phím trên chân số 1. Ở đây người ta dùng diode zener DZ3 để ghim áp và dùng tụ hóa lớn C6 (470uF) để lọc nguồn, làm tăng độ ổn định nguồn và tạo khả năng cấp dòng điện đủ lớn cho tải.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

66

Nguyên lý hoạt động của mạch thu phát thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

67

5.5/. Mạch phát số

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

68

Nhấc máy thực hiện cuộc gọi

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

69

Trong điện thoại bàn luôn có 1 ic bàn phím (ở đây dùng ic bàn phím W91312), nó làm việc với tần số 3.58MHz định theo thạch anh trên chân 7, 8. Công dụng của ic bàn phím là dùng phát tín hiệu nhận dạng các phím số, nó còn lưu giữ các số điện thoại và điều hành các tiện ích khác cho điện thoại bàn nữa. Chúng ta hãy nói chức năng nhận dạng phím số:

Có 2 dạng tín hiệu dùng báo cho tổng đài biết phím số mà Bạn đang nhấn xuống

Cách 1: Dùng xung Pulse. Để dùng dạng phím số cổ điển này, Bạn hãy gạc nút mode qua vị trí Pulse, lúc này tổng đài sẽ ghi nhận phím số mà Bạn nhấn bằng số xung mà ic bàn phím sẽ cho gửi về tồng đài (mỗi xung sẽ làm ngắt mạch 1 lần).

Cách 2: Dùng tín hiệu song tần Tone (DTMF). Để dùng tín hiệu song âm tần nhận dạng phím số, Bạn phải gạc nút mode qua vị trí Tone. Lúc này ic bàn phím sẽ gửi tín hiệu song âm tần của mỗi phím về tổng đài.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

70

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

71

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Giả định Bạn đặt nút mode ở vị trí Pulse.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

72

Lúc này, khi Bạn nhấc tay thoại lên, tiếp điểm lá kim đổi vị trí (Bạn xem hình), vậy nguồn điện DC của tổng đài sẽ cung cấp cho mạch điện bàn phím, lúc này Q201 được phân cực với R205 (1M) cho dẫn điện, vậy đường nguồn âm đã qua Q201 cho nối với đườg masse.

Do chân 13 của ic bàn phím ở mức áp cao nên Q206 tắt và Q203 cũng tắt. Và nếu lúc này Bạn nhấn phím số 5, mức áp trên chân 13 sẽ xuống mức áp thấp, làm cho Q206 dẫn điện và Q203 sẽ bão hòa, nó làm ngưng dẫn Q201, nghĩa là nguồn bị cắt mạch, điều này tương ứng với một xung tín hiệu gửi về tồng đài, do Bạn nhấn phím số 5, nên nó sẽ ngắt Q201 đến 5 lần, nhận được tín hiệu này tổng đài sẽ giải mã và biết là Bạn đã nhấn phím số 5. Vậy nếu Bạn nhấn phím số 2, nguồn sẽ bị cho ngắt 2 lần và nếu Bạn nhấn phím số 0, nguồn sẽ bị cho ngắt 10 lần, đó là cách mà tổng đài nhận dạng phím số theo mode xung.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

73

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

74

Giả định Bạn đặt nút mode ở vị trí Tone. Ở mode Tone, mỗi phím số ứng với 2 tần số dạng sin, một tần số thấp và một có tần số cao. Do vậy tín hiệu này gọi là tín hiệu song âm tần. Khi Bạn nhấn một phím số, một cặp tần số (nghe được) sẽ được cho xuất trên chân số 8 của ic bàn phím, nó sẽ qua các tầng khuếch đại trong IC101 và rồi ra trên chân số 1, theo đường Line điện thoại để gửi về tổng đài, nhận được tín hiệu này, qua khâu giải mã tổng đài sẽ biết Bạn đã nhấn phím số mấy trên bàn phím số.

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

75

Để tín hiệu này không xuất hiện trên ống nghe của phone Bạn, ic bàn phím cũng sẽ xuất xung làm câm (muting) cho ra trên chân số 2, qua điện trở giảm dòng R213 và đến chân số 16 của IC101. Sau đây là bảng ghi các tín hiệu song âm tần (DTMF) tương ứng với các phím số:

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

76

Nguyên lý hoạt động của mạch phát số

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

77

5.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

78

5.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

79

5.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

80

5.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

81

5.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

- HANDSET (tổ hợp): Tay thoại.

- Công tắc gạt RINGER: Dùng để chọn âm lượng chuông.

→ OFF: Cắt chuông.

→LOW: Tiếng chuông nhỏ.

→ MID: Tiếng chuông vừa.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

82

→HI: Tiếng chuông to nhất.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

- Công tắc gạt P/T: Dùng định phương thức gửi số về tổng đài.

→Vị trí P: Quay số dạng xung (Pulse)

→ Vị trí T: Quay số dạng Tone (DTMF)

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

83

- HS= HOOK SWITCH (khóa tổ hợp): Công tắc này được điều khiển bởi việc nhấc đặt tổ hợp để nối hay cắt cuộc đàm thoại.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

-Các phím đánh số từ 0-9: Dùng để quay số thuê bao và dùng gọi mã số cho các dịch vụ.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

84

- Phím * và # : Dùng để khai thác các dịch vụ của tổng đài. Một số máy còn thiết kế sử dụng phím * để thay đổi chế độ quay số từ Pulse sang Tone tạm thời trong một lần gọi.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

- REDIAL: Dùng để quay lại số thuê bao vừa gọi trước đó. Có loại máy lưu được số trong lần gọi trước đó từ 2→3 giờ, có loại nhớ không thời hạn nếu không tháo đường dây line ra khỏi máy điện thoại.

- HOLD: Dùng giữ đường dây thuê bao khi Handset đã gác.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

85

- FLASH : Dùng để thay thế thao tác nhấc đặt Handset một cách nhanh chóng.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

-PAUSE: Phím này hầu như không có tác dụng đối với thuê bao nằm trong mạng tổng đài Bưu điện. Nó chỉ có tác dụng đối với thuê bao thuộc tổng đài nội bộ dùng để chiếm trung kế khi gọi.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

86

- TONE = P/T: Dùng để chuyển đổi nhanh phương thức quay số. Khi công tắc gạt bên hông máy (hoặc dưới máy) để ở Pulse mà khi nhấc Hanset lên ta lại muốn quay số theo dạng Tone thì nhấn phím P/T trước khi quay số.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

87

- MEMORY = STORE: Dùng để lưu trữ những số thuê bao hay gọi nhất vào trong bộ nhớ. Việc lưu trữ này tùy thuộc từng loại máy (có tài liệu hướng dẫn của hãng sản xuất). Khi muốn gọi số thuê bao bằng phím nhớ ta nhấc Handset, nghe âm hiệu mời quay số rồi ấn phím đại diện cho số thuê bao đã ghi thì toàn bộ số thuê bao máy sẽ tự động gởi đi. Việc xóa số nhớ cũng tùy từng loại máy, thông thường dùng 2 cách sau: Xóa bằng phím CLEAR và xóa bằng cách nhớ đè.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

88

- SPK= SP.PHONE= SP.SPEAKER: Phím này thay cho việc nhấc Handset, ta có thể không cần nhấc Handset mà ấn phím này để đàm thoại bằng micro và loa gắn trong máy (không đàm thoại bằng Handset). Kết thúc đàm thoại ta ấn phím này một lần nữa giống như đặt Handset xuống cắt máy khỏi đường dây.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

- MUTE: Khi ấn phím này máy sẽ cắt tiếng nói, chỉ nghe thôi. Để khôi phục lại nói, ấn phím MUTE một lần nữa. Phím này được dùng khi ta không muốn cho người đầu dây bên kia nghe cuộc trao đổi với người bên cạnh.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

89

- TIME: Dùng để chỉnh giờ cho máy, phím này chỉ có ở máy có màn hình hiển thị.

6/. Chức năng các phím trên điện thoại

- PROGRAMME: Chỉ có trong các máy có màn hình hiển thị dùng để lập trình cho máy như lưu trữ số thuê bao, chỉnh giờ, …

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

90

- VOLUME: Dùng để chỉnh âm lượng loa.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

91

Máy điện thoại SINOCA

Tác dụng của một số linh kiện chính trong máy điện thoại SINOCA

- Diode Zener ZNR1 được mắc vào đường dây thuê bao L1/L2, chúng làm nhiệm vụ chống quá áp trong các trường hợp đường dây thuê bao bị chập, chạm đường dây điện lực.

- Cầu Diode D1-D4: Làm nhiệm vụ nắn dòng chuông để cung cấp cho mạch tạo dòng chuông.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

92

- Cầu Diode D6-D9: Làm nhiệm vụ chống đảo cực.

Tác dụng của một số linh kiện chính trong máy điện thoại SINOCA

- Transistor Q1: Làm nhiệm vụ phát xung thập phân.

- Transistor Q2: Làm nhiệm vụ đệm phát xung.

- Transistor Q3: Thông báo tình trạng nhấc đặt tổ hợp.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

93

- Transistor Q4: Làm nhiệm vụ khuếch đại âm hiệu.

Tác dụng của một số linh kiện chính trong máy điện thoại SINOCA

- Transistor Q5: Làm nhiệm vụ khuếch đại phía đầu nghe. - Transistor Q 6, Q7: Làm nhiệm vụ khuếch đại phía đầu nói.

- Transistor Q8, Q9, Q10: Làm nhiệm vụ giữ (hold).

- Transistor IC1: IC Làm nhiệm vụ phát xung số.

- Transistor IC2: IC Làm nhiệm vụ chuông.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

94

- Transistor IC3: IC Làm nhiệm vụ phát nhạc khi ấn nút hold.

Nguyên lý hoạt động

Mạch chuông

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

95

Dòng chuông xoay chiều có tần số từ 20 đến 25Hz, điện áp từ 90 đến 110 Volts từ tổng đài qua đường dây thuê bao đến máy điện thoại. qua ZD5, ZD4, C1 vào cầu nắn D1-D4 cho ra điện áp một chiều qua R1, lọc bởi tụ C2, ổn áp bởi diode Zener ZD1 sau đó cấp nguồn cho IC2 với dương ở chân 1 và âm ở chân 5.

Mạch chuông

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

96

IC2 hoạt động kết hợp với các tụ C3, C4 các điện trở R2, R3, R4 tạo dao động âm hiệu chuông đưa ra ở chân 8 qua R5 qua khóa Ringer áp vào một má piezo, mass từ chân 5 áp vào má kia của piezo làm phát ra âm chuông. Am thanh chuông được phát ra từ PIEZO, đây chính là một loa áp điện.

Mạch cấp nguồn

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

97

Khi tổ hợp đã được nhấc, tiếp điểm HS đóng: Dương nguồn từ cầu chống đảo cực qua R10, R14 vào B(Q3) làm Q3 dẫn bão hòa, chân 5 IC xung nối mass báo tổ hợp được nhấc. Đồng thời dương nguồn cùng qua R10, R11 vào B của Q2 làm Q2 dẫn bão hòa → Q1 dẫn bão hòa: Toàn bộ các mạch của máy điện thoại đều được cấp nguồn. Cụ thể như sau:

Mạch cấp nguồn

- Cấp nguồn cho IC xung: Dương nguồn từ cầu chống đảo cực → khóa HS → Q1 → cuộn 3-6, R31, D16 vào chân 11 IC1 mass cấp ở chân 6, 12, 14, 17.

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

98

- Cấp nguồn ống nói: Dương cầu → EC (Q1) → cuộn 3-6 → R32 → R33//R34 qua ống nói, D17, xuống mass.

Mạch nói

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

99

Tín hiệu từ ống nói → C32 → B (Q6, Q7) được khuếch đại đưa ra E Q7 qua cuộn 6-3 qua Q1, qua khóa HS , cầu chống đảo cực → đường dây đến máy đối phương. Đồng thời một phần tín hiệu nó cảm ứng qua cuộn 1-5 qua C22, R27, Q5 để đến ống nghe tạo ra một phần hiện tượng trắc âm giúp thuê bao nghe được tiếng nói của chính mình để thuận tiện cho việc điều chỉnh mức độ to nhỏ tiếng nói của mình.

Mạch nghe

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

100

Tín hiệu thoại từ máy đối phương đến → cầu chống đảo cực, khóa HS, Q1 cuộn 3-2 cảm ứng sang cuộn 1-5 qua C22, R27, BQ5 khuếch đại qua ống nghe xuống mass.

Mạch phát tone (DTMF)

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

101

Trong trường hợp này khóa P/T ở vị trí T. Khi ấn các phím số trên bàn phím tín hiệu DTMF ra chân 15 đến R20 được Q4 khuếch đại qua EC Q1 đến cầu chống đảo cực đến tổng đài.

Mạch phát xung

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

102

Trong trường hợp này khóa P/T ở vị trí P. Khi ấn số xung thập phân ra ở chân 18, bình thường ở chân 18 ở mức cao, khi có xung chân này xuống mức thấp, Q2 ngưng dẫn → Q1 ngưng dẫn: Một xung về tổng đài, hết xung chân 18 lên mức cao mạch cấp nguồn dẫn lại, các xung tiếp hoạt động tưong tự cho đến hết.

Mạch diệt click

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

103

Trong mỗi lần ấn số có xung âm ra ở chân 16 IC xung qua D18 để ngắt mạch khuếch đại nói qua R15 ngắt mạch khuếch đại nghe nhằm diệt tiếng click.

Khi đang đàm thoại ta ấn HOLD: Dương nguồn từ

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

cầu chống đảo cực qua HS → khóa HOLD, D22, R45 cấp vào B (Q9) → Q9 bão hòa làm Q8 dẫn bão hòa, nguồn từ dương cầu qua R39, Q8 qua R43 cấp vào B(Q9) đảm bảo Q9 dẫn khi thả phím HOLD, đồng thời dương cũng từ Q8 qua R48, R49 cấp nguồn cho IC3, IC3 hoạt động: Tiếng nhạc phát ra ở chân 3 → C39 → Q8 → cầu chống đảo cực → máy đối phương, mạch HOLD đóng vai trò tải giả giúp kiềm giữ đường dây khi tổ hợp được gác. Khi đàm thoại lại: Ta nhấc tổ hợp mạch HOLD được giải tỏa quá trình đàm thoại lại bắt đầu. 28/07/17

104

Mạch kiềm giữ khi ấn HOLD

Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn

28/07/17

105