ƯỜ

Ạ Ọ

TR

NG Đ I H C TÔN Đ C TH NG

Ộ Ộ

BÀI GI NGẢ T NG ĐÀI N I B  PABX

07/28/17

1

Ôn tập nội dung bài học cũ Ôn tập nội dung bài học cũ

 Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN)

 Hệ thống báo hiệu dùng trong viễn thông

 Hệ thống chuyển mạch

07/28/17

2

Nội dung bài học Nội dung bài học

 Lịch sử ra đời của tổng đài

 Giới thiệu tổng đài

 Sơ đồ khối và chức năng của từng khối

 Nguyên lý hoạt động và quá trình xử lí cuộc gọi

 Báo hiệu trong tổng đài

 Một số loại tổng đài đang được sử dụng

 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

07/28/17

3

Mục tiêu Mục tiêu

 Sau bài học này người học có thể :

 Trình bày sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của tổng đài.

 Giải thích được cách thức thiết lập cuộc gọi và các loại báo hiệu.

 Trình bày các loại tổng đài đang được sử dụng

 Cài đặt được tổng đài TES824 với các yêu cầu cơ bản.

 Xử lý được các lỗi thường gặp trong quá trình cài đặt tổng đài.

07/28/17

4

Lịch sử ra đời của tổng đài Lịch sử ra đời của tổng đài

 Năm 1876 Alexander Graham Bell phát minh ra máy điện

thoại.

 Năm 1878 hệ thống tổng đài nhân công ra đời ở New Haven

của Mỹ (tổng đài thương mại đầu tiên trên thế giới).

 Năm 1889 hệ thống tổng đài tự động được A.B Strowger của

Mỹ phát minh.

 Năm 1965 tổng đài điện tử có dung luợng lớn được gọi là ESS

No.1 được lắp đặt và đưa vào khai thác thành công ở Mỹ.

07/28/17

5

Giới thiệu tổng đài Giới thiệu tổng đài

1.Tổng đài:

Là một hệ

thống

chuyển mạch, nó có

nhiệm vụ kết nối các

cuộc liên lạc từ thiết bị

đầu cuối chủ gọi

(calling side) đến thiết

bị đầu cuối bị gọi

(called side).

07/28/17

6

Giới thiệu tổng đài Giới thiệu tổng đài

 Tổng đài nhân công

 Tổng đài tự động

 Tổng đài cơ điện

 Tổng đài điện tử

07/28/17

7

2.1 Tổng đài nhân công 2.1 Tổng đài nhân công

 Nhiệm vụ của điện thoại viên trong tổng đài: •

Nhận biết nhu cầu của thuê bao gọi bằng các tín hiệu đèn báo hoặc chuông kêu, đồng thời định vị được thuê bao gọi.

• Trực tiếp hỏi thuê bao gọi xem có nhu cầu thông thoại

với thuê bao bị gọi nào.

• Trực tiếp cấp chuông cho thuê bao bị gọi bằng cách đóng bộ chuyển mạch cung cấp dòng điện AC đến thuê bao bị gọi nếu thuê bao này không bận.

07/28/17

8

 Nhiệm vụ của điện thoại viên trong tổng đài này bao gồm (tt):

• Khi thuê bao bị gọi nghe được âm hiệu chuông và nhấc máy, điện thoại viên nhận biết điều này và ngắt dòng chuông, kết nối hai thuê bao cho phép đàm thoại.

• Nếu một trong hai thuê bao gác máy (thể hiện qua đèn hoặc chuông), điện thoại viên nhận biết điều này và tiến hành giải tỏa cuộc gọi, báo cho thuê bao còn lại biết cuộc đàm thoại đã chấm dứt.  Nhược điểm:

• Thời gian kết nối lâu. • Dễ bị nhầm lẫn do thao tác bằng tay. • Với dung lượng lớn, kết cấu thiết bị tổng đài phức tạp nên cần có nhiều điện thoại viên làm việc cùng một lúc mới đảm bảo thông thoại cho các thuê bao một cách liên tục.

07/28/17

9

Giới thiệu tổng đài Giới thiệu tổng đài

2.2 Tổng đài cơ điện:  Là kỹ thuật chuyển mạch chủ yếu nhờ vào các chuyển mạch bằng cơ

khí được điều khiển bằng các mạch điện tử.

 Ưu điểm:

• Thời gian kết nối thông thoại nhanh hơn. • Dung lượng tổng đài có thể tăng lên nhiều. • Giảm nhẹ công việc của điện thoại viên.

 Khuyết điểm:

• Thiết bị khá cồng kềnh. • Tiêu tốn nhiều năng lượng. • Giá thành các bộ chuyển đổi bằng cơ khí khá cao, tuổi thọ kém. • Điều khiển kết nối phức tạp. • Các nhược điểm càng thể hiện rõ khi dung lượng tổng đài càng

lớn.

07/28/17

10

Giới thiệu tổng đài Giới thiệu tổng đài

2.3 Tổng đài điện tử:  Là một hệ tổng đài sử dụng các mạch điện tử, bao gồm các vi mạch xử lí và các bộ nhớ để lưu trữ chương trình cho quá trình xử lí cuộc gọi và khai thác bảo dưỡng.

 Ưu điểm:

• Tổng đài nhỏ gọn, giá thành ngày càng giảm. • Thời gian kết nối thông thoại nhanh hơn, năng lượng tiêu

tán ít hơn.

• Dung lượng tổng đài tăng lên đáng kể. • Công tác sửa chữa bảo trì cũng dễ dàng hơn.  Tổng đài điện tử hiện nay đã thay thế hoàn toàn tổng đài cơ

điện và tổng đài nhân công trên thế giới.

07/28/17

11

Giới thiệu tổng đài Giới thiệu tổng đài

 Hiện nay trên mạng viễn thông Việt Nam có 5 loại tổng đài sau :

 Tổng đài cơ quan PABX: được sử dụng trong các cơ quan, khách sạn và

thường sử dụng trung kế CO-Line(central office).

 Tổng đài nông thôn (Rural Exchange): được sử dụng ở các xã, khu dân cư

đông, chợ và có thể sử dụng tất cả các loại trung kế.

 Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange): được đặt ở trung tâm huyện tỉnh và

sử dụng tất cả các loại trung kế.

 Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange): dùng để kết nối các tổng đài nội hạt ở các tỉnh với nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước.

 Tổng đài cửa ngõ quốc tế (Gateway Exchange): tổng đài này dùng để chọn hướng và chuyển mạch các cuộc gọi vào mạng quốc tế để nối các quốc

gia với nhau, có thể chuyển tải cuộc gọi quá giang.

07/28/17

12

•Có nhiệm vụ kết nối và giải tỏa thông thoại tạo các tín hiệu cần thiết như: Dial Sơ đồ khối và chức năng Sơ đồ khối và chức năng •Tạo sự giao tiếp cho thuê bao, trung kế •Khối này điều khiển mọi hoạt động của tổng đài, thực giữa thuê bao với thuê bao, thuê bao với tone, Ring back tone, Busy tone…. với các khối khác. trung kế. hiện các chức năng giám sát và nhận biết các trạng Để cấp cho thuê bao. •Cung cấp dòng nuôi DC ổn định cho thuê •Kết nối thuê bao, trung kế với khối âm hiệu thái thuê bao, trung kế. bao khi nhấc máy, tạo tải giả nhấc máy và •Ghi nhận giải mã đa tần DTMF và •Gửi lệnh điều khiển khối giao tiếp thuê bao và trung hoặc kết nối với khối thu DTMF khi được chống đảo cực cho trung kế. giải mã thành các số thuê bao dưới yêu cầu. kế, khối thu DTMF, khối chuyển mạch TSI, khối tạo dạng số nhị phân. chuông và khối âm hiệu. •Tạo tín hiệu ngắt cho CPU và tự động thiết lập trạng thái bình thường cho lần ngắt sau.

tạo các tín hiệu Sin 25Hz, 90-110 VAC, 2s có 4s không.

cung cấp các nguồn DC +24V nuôi cho thuê bao, +12V, +5V, -5V, -12V cho IC. OpAmp, Relay hoạt động. Trong đó nguồn +24V phải cách ly với các nguồn khác.

07/28/17

13

IV. Nguyên lý hoạt động của tổng đài IV. Nguyên lý hoạt động của tổng đài

 Cuộc gọi nội bộ: là cuộc xảy ra giữa hai thuê bao cùng

một tổng đài.

 Cuộc gọi ra: là cuộc gọi giữa một thuê bao ở tổng đài này

gọi đến một thuê bao ở tổng đài khác.

 Cuộc gọi vào: là cuộc gọi từ một tổng đài khác gọi đến

thuê bao của tổng đài đang xét.

 Cuộc gọi chuyển tiếp: là cuộc gọi giữa hai thuê bao thuộc hai tổng đài trên mạng nhưng cuộc gọi đó phải được đi qua tổng đài đang xét (cuộc gọi này là tập hợp cuộc gọi vào và cuộc gọi ra).

07/28/17

14

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

07/28/17

15

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

• Mạch cấp nguồn dòng

07/28/17

16

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

• Mạch cảm biến trạng thái thuê bao

07/28/17

17

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

• Mạch điều khiển cấp chuông

07/28/17

18

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

• Mạch bảo vệ quá áp

07/28/17

19

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

• Mạch Hybrid

07/28/17

20

Mạch Hybrid có tác dụng biến đổi hai dây

thành 4 dây (thực chất là 3 dây: 1 phát, 1 thu, 1mass) và ngược lại. Ngoài ra, nó còn có tác dụng triệt tiếng dội, đó là sự phản hồi của tín hiệu phát đến bộ thu của chính nó.

07/28/17

21

a/. Mạch khuếch đại đảo ở ngõ thu

Để bù lại sự suy giảm, mất mát trên đường truyền thì tín hiệu thu được phải được khuếch đại. Tụ C7: Cách ly DC giữa mạch Hybrid và Codec để không ảnh hưởng đến điện áp phân cực của OPAMP. Tính R12: Để giảm dòng offset

R10 và C6 có chức năng như một mạch lọc thông thấp tích cực để tránh hiện tượng dao động tự kích khi làm việc ở tần số cao. Tần số cắt trên của âm thoại fmax = 3400Hz

07/28/17

22

b/. Mạch khử trắc âm triệt tiếng dội

- Xét mạch trừ hai tín hiệu dùng OPAMP - Tín hiệu ngõ ra sẽ bằng hiệu hai tín hiệu của ngõ vào và bằng 0 khi hai tín hiệu của ngõ vào giống nhau.

- Để tạo tín hiệu Va = Vb , ta cho tín hiệu thu được VREC qua cầu cân bằng được tạo bởi R8, R9 , biến trở VR1 và ZTĐ nhìn vào biến áp.

07/28/17

23

- Do trở kháng tương đương Z-TĐ phụ thuộc mạch vòng thuê bao nên ở đây ta sử dụng biến trở VR1 để hiệu chỉnh cho chính xác, ta chọn VR1 = 2kΩ Như vậy tại ngõ ra của phía phát sẽ triệt được tín hiệu thu dội về.

07/28/17

24

Khối giao tiếp thuê bao Khối giao tiếp thuê bao

• Sơ đồ mạch nguyên lý khối giao tiếp thuê bao :

07/28/17

25

Nguyên lý hoạt động

- Khi thuê bao gác máy tổng trở vòng của thuê bao rất lớn( >20kΩ), nên xem như không có dòng DC chảy qua thuê bao. Do đó Led của OPTO tắt, kéo theo TST của OPTO không dẫn và ngõ ra HSO ở mức logic 1, báo cho CPU biết thuê bao đang ở trạng thái gác máy.

07/28/17

26

- Khi thuê bao nhấc máy để gọi, tổng trở mạch vòng của thuê bao giảm xuống còn khoảng Ω . Lúc này, nguồn dòng của 150Ω đ n 1500 ế tổng đài (từ C/Q1) sẽ qua mạch thuê bao đến mạch cảm biến. Dòng này làm cho Led của OPTO sáng, kéo theoTST của OPTO dẫn bão hòa nên ngõ ra HSO ở mức logic 0, và CPU nhận biết được là thuê bao đang nhấc máy. Kế đến, CPU sẽ cấp âm hiệu mời quay số đến thuê bao.

07/28/17

27

- Khi thuê bao gác máy và có thuê bao khác gọi đến muốn thông thoại, thì CPU sẽ xuất ngõ RL lên mức 1 làm Q2 dẫn và đóng Relay. Khóa K1 chuyển từ vị trí O sang vị trí S, tín hiệu chuông sẽ được cấp cho mạch chuông của thuê bao. Do trở kháng của mạch chuông khá lớn nên dòng chuông không đủ cung cấp cho LED OPTO sáng để OPTO dẫn. Ngõ ra HSO vẫn ở mức 1 và CPU nhận biết trạng thái này.

07/28/17

28

- Khi chuông đang đổ mà thuê bao nhấc máy, lúc này tổng trở vòng của thuê bao rất nhỏ so với mạch chuông, nên toàn bộ dòng chuông sẽ đổ qua mạch thuê bao. Tụ C7 và Zener D7 sẽ lọc một phần điện áp nguồn chuông để cấp cho OPTO hoạt động, làm TST OPTO dẫn bão hòa HSO = 0 ( Q2 tắt bất chấp ngõ vào RL có đang ở mức 1 hay không. Dẫn đến K1 bật về vị trí O, nguồn dòng từ Q1 sẽ tiếp tục cấp dòng cho thuê bao và duy trì trạng thái của mạch cảm biến.

07/28/17

29

Quá trình đàm thoại:

- Khi hai thuê bao đã thông thoại với nhau, tín hiệu thoại từ thuê bao đưa đến sẽ đi qua tụ liên lạc C2 được ghép với biến áp BA1, qua Opamp LM324N (IC2B) và phát ra ngõ TRAN vào bộ Codec. Tín hiệu phát ra từ bộ Codec sẽ thu vào ngõ REC qua IC2A, BA1 và C2 đưa đến thuê bao.

07/28/17

30

KHỐI GIAO TIẾP TRUNG KẾ KHỐI GIAO TIẾP TRUNG KẾ

a/. SƠ ĐỒ KHỐI

Ố CH NG Đ O  C CỰ

ĐI U Ề KHI NỂ

TIP TK

TRAN TK

LPF

HYBRID T NG ĐÀI  BÊN NGOÀI

MẠCH GIẢ TRẠNG THÁI THUÊ BAO

LPF

RING TK

REC TK

07/28/17

CẢM BIẾN

31

a/. Chức năng a/. Chức năng

Làm cầu nối giữa tổng đài nội bộ với tổng

đài bên ngoài. Đối với tổng đài bên ngoài thì tổng đài nội bộ được xem như một thuê bao. Khi có cuộc gọi từ bên ngoài vào tổng đài nội bộ, tổng đài bên ngoài sẽ cấp chuông qua trung kế đến thuê bao.

07/28/17

32

Khi thuê bao bên trong tổng đài nội bộ có yêu cầu gọi ra thì phải tạo chuỗi xung quay số gọi ra tổng đài bên ngoài, đó là đối với trường hợp tổng đài bên ngoài sử dụng chế độ quay số Pulse, nếu tổng đài bên ngoài sử dụng chế độ quay số bằng DTMF thì chỉ cần chiếm trung kế mà thôi.

07/28/17

33

Ngoài ra nó phải ổn định cực tính khi kết nối

trung kế với tổng đài. Tóm lại, khối giao tiếp trung kế phải đảm bảo một số chức năng sau:

- Cảm biến dòng chuông gọi vào. - Cho phép quay số ra tổng đài bên ngoài. - Tạo tải giả thuê bao. - Cách ly trung kế với tổng đài nội bộ. - Bù lại những suy hao của tín hiệu trên

đường truyền.

07/28/17

34

b/. Mạch cảm biến trạng thái b/. Mạch cảm biến trạng thái

07/28/17

35

Tụ C1 và R1: Ngăn không cho DC và hạn chế dòng chuông vào mạch cảm biến để OPTO hoạt động đúng.

Tụ C5, C6: Có tác dụng triệt xung nhiễu.

Tụ C4: Lọc thành phần AC sau khi qua cầu B2 nhằm giảm độ gợn. Ở đây, ta phải chọn sao cho nó bypass toàn bộ tín hiệu thoại và một phần tín hiệu chuông.

07/28/17

36

c/. Mạch điều khiển c/. Mạch điều khiển

07/28/17

37

Q2, R4, D5: điều khiển Relay K1 đóng ngắt. D4: tạo đường xả năng lượng cho cuộn dây khi Q2 ngắt, triệt gai dương bảo vệ cho Q2 không bị đánh thủng.

Cầu B1: chống bị đảo cực, tức là cho phép mắc hai đầu trung kế ( TIPTK và RINGTK ) không cần để ý vị trí, thứ tự dây.

07/28/17

38

d/. Mạch tải giả thuê bao d/. Mạch tải giả thuê bao

07/28/17

39

Q1, R2, R3, C2, C3 và T1: tạo tải giả đối với tổng đài bên ngoài.

Tụ C2: có tác dụng Bypass tín hiệu thoại để không ảnh hưởng về mặt DC của tải giả thuê bao.

Tụ C3: tụ liên lạc và ngăn cách DC.

Biến áp T1: phối hợp trở kháng, cách ly trung kế với tổng đài nội bộ và tạo mạch vòng tải giả thuê bao

07/28/17

40

Sơ đồ mạch trung kế Sơ đồ mạch

07/28/17

41

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐÔNG

Bình thường khi chưa có cuộc gọi bên

ngoài vào nên chưa có dòng chuông và OPTO tắt, HSO TK = 1, CPU điều khiển RL TK = 0, Q2 tắt, Relay K1 hở.

Khi thuê bao của tổng đài bên ngoài có yêu cầu gọi vào tổng đài nội bộ thì tổng đài bên ngoài sẽ cấp tín hiệu chuông cho trung kế (nếu trung kế rỗi).

07/28/17

42

Tín hiệu chuông qua C1 và R1 được chỉnh lưu bởi cầu B2 và được lọc bởi tụ C4 để cấp cho mạch cảm biến nên Led của OPTO sáng làm cho OPTO dẫn, Relay K1 đóng.

Khi K1 đóng, trở kháng của mạch giao tiếp trung kế lúc này tương đương trở kháng của thuê bao khi nhấc máy. Tổng đài bên ngoài sẽ nhận biết được trạng thái này và ngừng đổ chuông, đồng thời cấp thông thoại cho trung kế, kết nối trung kế với thuê bao bên ngoài.

07/28/17

43

Tiếp theo tổng đài nội bộ sẽ gởi một thông

điệp đến thuê bao bên ngoài yêu cầu quay số thuê bao nội bộ, CPU chờ nhận số quay này và tiến hành kết nối trung kế với thuê bao nội bộ được yêu cầu.

Khi thuê bao nội bộ muốn gọi ra ngoài, trước

hết phải quay một số đặt biệt để chiếm trung kế.

CPU nhận biết được và điều khiển RL TK = 1, Q2 dẫn, Relay K1 đóng, trở kháng trung kế lúc này tương đương với trạng thái thuê bao nhấc máy.

07/28/17

44

Đồng thời tổng đài nội bộ sẽ kết nối thông

thoại giữa thuê bao nội bộ và trung kế. Khi đó tổng đài bên ngoài sẽ nhận biết được trạng thái này và cấp tín hiệu mời quay số (Dial tone) cho trung kế (thực chất là cho thuê bao nội bộ vì thuê bao nội bộ đã thông thoại với trung kế).

Thuê bao nội bộ sẽ tiến hành quay số và tín hiệu quay số này sẽ được truyền qua trung kế đến tổng đài bên ngoài. Tổng đài bên ngoài sẽ xử lý các số quay này để thiết lập thông thoại cho thuê bao nội bộ và thuê bao bên ngoài (nếu thuê bao đang rỗi).

07/28/17

45

KHỐI ĐiỀU KHIỂN VÀ XỬ LÝ TRUNG TÂM KHỐI ĐiỀU KHIỂN VÀ XỬ LÝ TRUNG TÂM

a/. SƠ ĐỒ KHỐI

DATA BUS

ADDRESS BUS

CHỐT

PORT 0

PORT 1

/CS

ĐÈN  LED PORT 1

CPU

GIẢI MÃ Đ A Ị CHỈ

(AT89C 52)

Đ MỆ

PORT 2

/RD

/WR

07/28/17

46

b/. CHỨC NĂNG b/. CHỨC NĂNG

Khối xử lý trung tâm có nhiệm vụ điều khiển mọi hoạt động của tổng đài, được xử lý bằng phần mềm.

Việc điều khiển bao gồm các hoạt động:

07/28/17

47

- Nhận biết trạng thái nhấc máy, gác máy của các thuê bao.

- Điều khiển cấp chuông, âm hiệu cho các thuê bao theo quy định.

- Nhận biết số thuê bao được gọi.

- Nhận biết cuộc gọi nội bộ, cuôc gọi ra ngoài hay từ ngoài gọi vào.

- Kết nối thông thoại giữa thuê bao với thuê bao, giữa thuê bao với trung kế.

07/28/17

48

Vi mạch AT89C52 (CPU) Vi mạch AT89C52 (CPU)

CPU có nhiệm vụ xử lý và điều khiển toàn

bộ hoạt động của tổng đài thông qua các port giao tiếp I/O bằng chương trình ghi sẵn trong EPROM hoặc ROM nội. Ngoài ra, nó còn có nhiệm vụ giải mã địa chỉ cho các thiết bị.

07/28/17

49

Các port Các port

+ Port 0: sử dụng làm Bus dữ liệu (8 bit dữ liệu từ D0-D7), vừa là bus địa chỉ thấp (8 bit địa chỉ thấp A0 – A7).

+ Port 1: được sử dụng làm chức năng I/O và CPU sẽ điều khiển các đèn báo hiệu qua port này.

+ Port 2: được sử dụng làm 8 bit địa chỉ cao.

07/28/17

50

Mạch giao tiếp I/O Mạch giao tiếp I/O

Mạch giao tiếp I/O thực chất là mạch trung gian, nhằm mục đích giao tiếp giữa CPU và các thiết bị ngoại vi (khối thuê bao/trung kế, khối thu DTMF, khối chuyển mạch, khối hiển thị…). Vì có nhiều ngoại vi nên phải phân vùng địa chỉ cho từng ngoại vi và giao tiếp thông qua Data bus, Address bus.

07/28/17

51

Đèn Led Đèn Led

Thông báo trạng thái nhất gác máy của

thuê bao, khi nhấc máy đèn sáng. (do CPU điều khiển)

07/28/17

52

CHỐT – ĐỆM CHỐT – ĐỆM

Vì giao tiếp bằng bus, ta phải dùng IC chốt

hoặc đệm để tránh hiện tượng tranh chấp bus đồng thời mức logic điện áp được cải thiện.

07/28/17

53

GiẢI MÃ ĐỊA CHỈ GiẢI MÃ ĐỊA CHỈ

Dùng IC giải mã để tạo vùng địa chỉ,

dành từng vùng nhớ khác nhau cho các tính năng hoạt động của tổng đài.

07/28/17

54

Khối báo hiệu Khối báo hiệu

Khối này có chức năng báo hiệu trạng

thái hoạt động của toàn hệ thống tổng đài. Chẳng hạn như cho biết số máy thuê bao gọi hoặc được gọi, phát tín hiệu cảnh báo khi tổng đài gặp sự cố, thông báo các thông số thông tin cần thiết theo định kỳ…Báo hiệu có thể hiển thị bằng LED, màn hình hoặc phát tín hiệu dưới dạng âm hiệu (tone).

07/28/17

55

Khối thu DTMF Khối thu DTMF

a/. Nhiệm vụ

Khi thuê bao quay số ở chế độ tone,

bộ phận phát tín hiệu quay số sẽ phát tín hiệu sóng âm đa tần DTMF. Tín hiệu này sẽ chạy trên đường dây thuê bao đến tổng đài.Tại tổng đài khối thu DTMF có nhiệm vụ chọn thuê bao có yêu cầu kết nối và giải mã tín hiệu DTMF gởi thành các bit nhị phân tương ứng với số máy thuê bao đã nhấn.

07/28/17

56

b/. Sơ đồ khối

Trans

TB or TK

Chọn kênh (TB gọi)

Xuất 4 bit giải mã ra Data Bus

Nhận và giải mã số TB ượ ọ c g i

đ

/INT1

Đi u ề khi nể

07/28/17

57

Gồm các khối:

Chọn kênh (thuê bao gọi), nhận và giải mã số thuê bao được gọi, xuất 4 bit giải mã ra Data bus và điều khiển. Khối chọn kênh có nhiệm vụ kết nối ngõ Trans của thuê bao gọi (nhấn số) với khối nhận và giải mã số thuê bao được gọi. Khối nhận và giải mã số thuê bao được gọi thu tín hiệu nhấn số và giải mã ra dưới dạng số nhị phân 4 bit để AT89C52 có thể hiểu được.

07/28/17

58

Khối xuất 4 bit giải mã ra Data bus có chức năng giao tiếp với khối điều khiển và xử lý trung tâm thông qua Data bus. Còn khối điều khiển gồm các tín hiệu điều khiển từ khối điều khiển và xử lý trung tâm nhằm đồng bộ hoạt động các khối và tạo tín hiệu /INT1 điều khiển ngắt ngoài cho AT89C52 vào chương trình xử lý số nhấn.

07/28/17

59

Sơ đồ mạch thu DTMF Sơ đồ mạch thu DTMF

07/28/17

60

Nguyên lý hoạt động

IC MT8870D

Có nhiệm vụ giải mã tín hiệu DTMF (một cặp

tone) từ thuê bao gửi tới và giải mã thành 4 bit.

IC 4052 (IC8)

Là IC ghép kênh Analog có nhiệm vụ chọn thuê bao cần kết nối được điều khiển bởi IC 74LS574 (IC5), kênh được chọn sẽ đưa vào MT8870D. Khi CPU cần kết nối thuê bao (hay trung kế) với ngõ vào IC9, CPU sẽ thực hiện lệnh MOVX ra địa chỉ 0E000H (địa chỉ của DTMF được chọn).

07/28/17

61

Bình thường /CSDTMF và /WR ở mức logic

1 -> tín hiệu ở ngõ ra của cổng NOR (IC9A) ở mức logic 0. Trong thời gian thực hiện lệnh MOVX có thời điểm /CSDTMF và /WR đồng thời tích cực mức 0 -> ngõ ra của IC9A mức 1.

07/28/17

62

Khi đó một xung Clock cạnh lên tác động

vào chân CLK của 74LS574 (IC5) -> IC5 sẽ chốt 2 bit dữ liệu ở ngõ ra Q0 và Q1 tức là 2 bit ở ngõ vào A và B của 4052 (IC8). Ứng với giá trị của 2 bit này mà ngõ ra X của IC8 sẽ được kết nối với 1 trong 4 ngõ thuê bao (hay trung kế). Tín hiệu DTMF phát ra từ thuê bao sẽ thông qua IC8 đi vào IC MT8870 để giải mã thành các bit nhị phân tương ứng với số đã nhấn.

07/28/17

63

Điều khiển ngắt /INT1 và đọc dữ liệu giải mã

Khi MT8870 đã giải mã xong số nhị phân thì chân STD lên mức 1, lúc này 4 bit nhị phân được chốt ở ngõ ra (Q1 -> Q4). Cạnh lên của STD sẽ tác động vào chân CLK của 74LS74 (IC11A) làm cho ngõ ra /Q đang ở mức 1 xuống mức 0.

Cạnh xuống của /Q sẽ tác động vào chân

/INT1 của 8952 -> thực hiện lệnh ngắt -> CPU nhảy vào chương trình ngắt ngoài /INT1 để nhận số.

07/28/17

64

CPU nhận số bằng cách đọc dữ liệu ở địa chỉ 0E000H bằng lệnh MOVX . Trong khi thực hiện lệnh MOVX, có thời điểm /CSDTMF và /RD đồng thời tích cực mức 0 -> ngõ ra của cổng NOR (IC9B) lên mức 1 thực hiện 2 việc:

+ Kích chân TOE của MT8870D lên mức 1, do ngõ ra của MT8870 là ngõ ra 3 trạng thái cho phép bởi chân TOE, nên TOE ở mức 1 cho phép 4 bit dữ liệu ở Q1 ÷ Q4 được chốt trước đó xuất ra Data bus và được CPU đọc vào để xử lý.

07/28/17

65

+ Cùng lúc đó ngõ ra của cổng NOT (IC12A) ở mức 0 tác động vào chân clear của của IC11A -> ngõ ra /Q (/INT1) trở về mức 1 (cấm ngắt).

Khi dữ liệu đã được đọc vào CPU thì chân

/CSDTMF và chân /RD lên mức 1 (TOE xuống mức 0 làm ngõ ra Q1 ÷ Q4 ở trạng thái tổng trở cao cách ly với Data bus. Đồng thời chân Clear ở mức 1-> chân /Q vẫn ở trạng thái mức logic 1.

07/28/17

66

07/28/17

67

KHỐI CHUYỂN MẠCH TSI

1/. Nhiệm vụ

- Tạo và phân chia kênh (khe thời gian) hợp lý cho mỗi thuê bao, trung kế, tone….

- Biến đổi tín hiệu thoại (tương tự) thành luồng PCM và ngược lại.

- Giao tiếp, kết nối các khe lại với nhau (chuyển mạch),hay nói cách khác là điều khiển thu phát bằng phần mềm.

07/28/17

68

1

1

2

2

A/D

D/A

3

.

3

.

.

.

.

.N

N

1

2

3

.

.

.

.

Bộ nhớ dữ liệu (Slot Content Memory)

.

N

1

2

3

.

.

.

ỉ B  quét đ a ch

.

.

.

(Time Slot Counter)

.

ộ ớ ị B  nh  đ a  ỉ ch  (Address  Memory)

.

N

Ơ Ồ

S  Đ  KH I CHUY N M CH TSI

07/28/17

69

07/28/17

70

Bộ phận chính của khối chuyển mạch TSI là 2 bộ nhớ: bộ nhớ địa chỉ RAM1 và bộ nhớ dữ liệu RAM2 và cùng hệ thống multiplex địa chỉ.

a/. Bộ nhớ địa chỉ RAM1

Bộ nhớ địa chỉ được truy xuất bởi hệ thống tạo khe thời gian và CPU nhờ một mạch multiplex địa chỉ, ở đây sử dụng IC 74 LS157 (IC7).

07/28/17

71

Hệ thống tạo khe thời gian ở đây là bộ đếm Mod 8, trong mạch này sử dụng IC 74LS193, các ngõ ra QA, QB, QC được nối đến các địa chỉ thấp A0, A1, A2 của RAM1 qua bộ multiplex IC7, còn các địa chỉ A3 …A10 được nối xuống mass.

Vì chỉ dùng 8 byte của RAM1 nên chỉ cần dùng 3 đường địa chỉ. Đây chính là bộ quét địa chỉ đồng bộ cho cả bộ nhớ địa chỉ và bộ nhớ dữ liệu.

07/28/17

72

RAM1 được CPU truy xuất khi cần kết nối thông thoại hoặc giải tỏa cuộc gọi. Sau khi xử lý dữ liệu giải mã DTMF hoặc nhận biết thuê bao gác máy, CPU sẽ tiến hành ghi vào RAM1 địa chỉ của các thuê bao ở vị trí thích hợp để kết nối thông thoại hoặc giải phóng cuộc gọi.

IC 74LS157 (IC7) là IC chọn kênh, gồm 4

bộ chọn kênh ngõ vào, được điều khiển bằng tín hiệu /CSRAM1

07/28/17

73

Khi CPU truy xuất RAM1 thì /CS RAM1 = 0. Lúc này, IC7 sẽ cho xuất tín hiệu từ A -> Y . Address bus (A0, A1, A2) nối với địa chỉ RAM1. Ngược lại, khi CPU không truy xuất RAM1 nữa thì /CS RAM1 = 1 và IC7 sẽ cho xuất tín hiệu từ B -> Y, địa chỉ RAM1 được nối bộ quét địa chỉ ra QA, QB, QC. Nội dung của RAM1 được đọc ra một cách tuần tự.

Tín hiệu điều khiền RAM1 gồm có:

/CS, /WR , /CSRAM1.

07/28/17

74

Do RAM1 luôn được truy xuất mà phần

lớn là đọc ( chỉ được ghi vào lúc thông thoại hoặc giải phóng cuộc gọi) nên ta cho /CS =0 (luôn được chọn).

CPU ghi vào RAM1 thì /CSRAM1 =0, /WR =0. Ta phải có /WR1= 0, suy ra:

/WR1 = /CS RAM1 + /WR

07/28/17

75

RAM1 được đọc vào nửa chu kỳ sau của

một khe thời gian và hai quá trình đọc và ghi không diễn ra đồng thời:

07/28/17

76

Khi CPU ghi RAM1 : /CS RAM1 =0, /WR

=0 nên /WR1=0. Do đó, CSRAM1 = 1 cấm đọc

Khi CPU đọc RAM1: CS RAM1 = 0. Khi

đó: /CS RAM1 =1 /WR =1 cấm ghi.

Như vậy, tại một thời điểm chỉ có thể ghi

hoặc đọc RAM1. Do ta luôn có /CS = 0, nên nếu không kiểm soát kỹ việc đọc và ghi RAM 1 thì ta sẽ không kiểm soát được dữ liệu xuất nhập.

07/28/17

77

Dữ liệu ghi vào hoặc đọc ra khỏi RAM1 được đưa qua IC đệm 74LS244 (IC16A). Khi CPU ghi vào RAM1, /CSRAM1 =0, ngõ vào cho phép /G của IC16A tích cực cho phép dữ liệu từ Data bus đi vào Data RAM1 để chuẩn bị ghi vào RAM1. Khi /CS RAM1 = 1 cấm ghi.

Ngược lại bộ tạo khe truy xuất đọc RAM1 thì /CSRAM1 = 0 cho phép dữ liệu xuất ra làm địa chỉ cho RAM 2 đồng thời /CS RAM1= 1 Cấm ghi.

07/28/17

78

b/. Bộ nhớ dữ liệu RAM 2

Trong khoảng một TS, bộ nhớ dữ liệu

được truy xuất 2 lần:

Nửa chu kỳ đầu của khe ghi dữ liệu nhận được từ SIPO (Serial Input Parallel Output) một cách tuần tự với địa chỉ do bộ nhớ cung cấp.

Nửa chu kỳ sau đọc dữ liệu từ RAM 2 đến

bộ PISO, dữ liệu đưa đến các khe thay đổi bởi địa chỉ do nội dung của RAM 1 cung cấp.

07/28/17

79

Vậy ta cần thêm một bộ multiplex địa chỉ IC6 (IC 74LS157) và được điều khiển bởi xung đồng bộ 64 Khz và 128 Khz dùng cổng OR_74LS32 như sau:

07/28/17

80

c/. Mạch CODEC và bộ ghép tách kênh

Mạch CODEC có nhiệm vụ biến đổi tín

hiệu tương tự (Analog) thành tín hiệu số (Digital), gọi là biến đổi A/D và ngược lại nhận tín hiệu số từ bộ tách kênh là biến đổi D/A, dùng CODEC TP3057A.

07/28/17

81

Báo hiệu trong tổng đài Báo hiệu trong tổng đài

 Định nghĩa: Trong mạng viễn thông báo hiệu được coi như là một phương tiện để trao đổi thông tin và các lệnh từ điểm này đến điểm khác, các thông tin và các lệnh này liên quan đến quá trình thiết lập, giám sát và giải phóng cuộc gọi.

07/28/17

82

Một số loại tổng đài đang được sử dụng Một số loại tổng đài đang được sử dụng

 Giới thiệu một số loại tổng đài

 Tổng đài Panasonic TES-824

 Lập trình tổng đài TES-824 dùng PT

 Lập trình bằng PC

07/28/17

83

Một số loại tổng đài đang được sử dụng Một số loại tổng đài đang được sử dụng

Hãng sản xuất Alcaltel Ericsson Siemens NEC Fujitsu LG Bell (Trung Quốc) ITATEL Panasonic

Tên tổng đài E10B AXE-10 EWSD,Hipath 1190… NEAX-61,NEAX-612 FETEX-150 TDX-1B, TDX-10 S-12 Linea-UT KX-TD1232BX, KX-TDA, KX-TDE, KX-TEB308, KX-TES824

07/28/17

84

Tổng đài PANASONIC TES 824 Tổng đài PANASONIC TES 824

• Tổng đài Panasonic KX-TES824, có sự linh hoạt về tính năng cung như cấu hình mở rộng là một giải pháp hoàn hảo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. • Các tính năng nổi bật :

– Mở rộng đơn giản và linh hoạt – Tích hợp tính năng DISA 3 cấp (Direct Inward System Access) – Khả năng lưu trữ tin nhắn thoại (Built-in Voice Message) – Định tuyến các cuộc gọi từ dịch vụ Fixed Line SMS – Hiển thị thông tin của số máy bên ngoài gọi đến (Số máy, tên

người gọi)

– Khả năng lập trình dễ dàng bằng PC (Panasonic TX-TE

mainternace console)

– Khả năng kết linh hoạt nối nhiều loại thiết bị (SLT, PT, DSS, máy

FAX, điện thoại không dây, thiết bị dữ liệu đầu cuối)

07/28/17

85

Thông số kỹ thuật tổng đài TES824 Thông số kỹ thuật tổng đài TES824

• Dung lượng hệ thống :

Số đường trung kế

3

Hệ thống cơ bản

Số máy nhánh

8

Số đường trung kế

8

Hệ thống mở rộng tối đa

Số máy nhánh

24

• Các loại card mở rộng :

– KX-TE82474 : Card 8 thuê bao thường – KX-TE82480 : Card 2 đường CO, 8 thuê bao thường – KX-TE82483 : Card 3 đường CO, 8 thuê bao hỗn hợp – KX-TE82491 : Card trả lời tự động DISA – KX-TE82492 : Card ghi âm lời nhắn (Voice Message ) – KX-TE82493 : Card hiện số gọi đến CID

07/28/17

86

Các kết nối của tổng đài TES824 Các kết nối của tổng đài TES824

07/28/17

87

Khả năng kết nối tối đa của tổng đài Khả năng kết nối tối đa của tổng đài TES824 TES824

Item

TES824

Extension Terminal

48

3-Port Analogue CO Line and 8-Port Hybrid Extension Card

1

1

2-Port Analogue CO Line and 8-Port Single Line Telephone Extension Card 8-Port Single Line Telephone Extension Card

1

Message Expansion Card for DISA/UCD OGMs

1

4-Port Doorphone Card

1

3-Port Caller ID Card

3

2-Channel Voice Message Card

1

Doorphone

4

Door Opener

4

Pager

1

Music on Hold (MOH)

1

DSS Console

2

07/28/17

88

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Loại điện thoại yêu cầu : Điện thoại PT có hiển thị như loại

KX-T7730

07/28/17

89

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Truy nhập vào chế độ lập trình hệ thống :

• Truy nhập vào chế độ lập trình dành cho người quản lý,

khi đó chỉ có thể truy nhập vào 4 chức năng : – System Speed Dialling Number [001] – System Speed Dialling Name [011] – DISA Security Code [512] – DISA Security Code Digits [530]

07/28/17

90

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Quy ước các phím chức năng

Phím trên PT KX-T7730

Chức năng tương ứng

Phím trên PT KX-T7730

Chức năng tương ứng

PREV

STORE

NEXT

PAUSE

PROGRAM

, -

END

- , 

SELECT

07/28/17

91

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Thiết lập số nội bộ [009]

• Chú ý :

– Plan 1 : 101 – 200; Plan 2 : 101 – 500; Plan 3 : 11 – 50 – Số nội bộ giống nhau không thể đưa vào 2 jack mở rộng khác nhau

07/28/17

92

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Kết nối đường dây trung kế [400]

07/28/17

93

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Thiết lập phân phối cuộc gọi (Hunting Group) [100]

• Lựa chọn kiểu phân phối [101]

07/28/17

94

Lập trình tổng đài TES824 dùng PT Lập trình tổng đài TES824 dùng PT

• Giới hạn thời gian gọi từ máy nhánh đến trung kế [212]

• Giới hạn thời gian gọi từ trung kế đến trung kế [205]

07/28/17

95

Ộ Ộ

Ằ Ằ

Ậ Ậ

N i dung l p trình b ng PC N i dung l p trình b ng PC

 PLAN:

• • •

Cấu hình cơ bản. Đặt giờ cho chế độ Day/ Night/ Lunch. Đặt số cho máy nội bộ.

 DSS:

• •

Cấu hình DSS trên máy có chức năng DSS. Cấu hình DSS trên bàn DSS.

 HUNTING GROUP:

Tạo nhóm Hunting

•  CO: • • • • • • •

Cho phép kết nối CO. Chọn máy đổ chuông khi gọi vào CO. Cấm gọi ra CO. Hạn chế cuộc gọi ra CO. Giới hạn thời gian gọi ra CO. Tạo Account Code. Cho phép Tranfer trên CO.

07/28/17

96

CẤU HÌNH CƠ BẢN

PLAN

DSS

1. System → 2. Main

HUNTING GROUP

CO

ệ ố

System Password: Pass đăng nh p h  th ng.

Operater: Ch n Jack No. cho máy operator. Time Display(12h/24h): Ch n ki u hi n th  gi

ị ờ .

ể 97

07/28/17

97

ĐẶT GIỜ CHO CHẾ ĐỘ DAY/NIGHT/LUNCH

PLAN

DSS

HUNTING GROUP

CO

1. System → 4. Time Service. Ch n Automatic.

ể ỉ

Ch n Time Setting đ  ch nh gi

Day/Night/Lunch.

07/28/17

98

ĐẶT SỐ CHO MÁY NỘI BỘ

PLAN

DSS

1. System → 3. Numbering Plan.

HUNTING GROUP

CO

Numbering Plan: Ch n Plan 1/2/3.

ọ ố

Operator/Automatic Line Acess: Ch n s  cho Operator/CO.

ố ể ọ

ế

Ti n hành quay s  đ  g i.

99

07/28/17

99

CẤU HÌNH DSS TRÊN MÁY CÓ CHỨC NĂNG DSS

PLAN

DSS

2. Extension → 4. Flexible Buttons.

HUNTING GROUP

CO

ế ố ớ

Extension Jack: Ch n Jack k t n i v i máy Operator.

CO Buttons: Gán s  cho phím DSS trên máy Operator.

07/28/17

100

CẤU HÌNH DSS TRÊN BÀN DSS

PLAN

DSS

2. Extension → 5. DSS Console.

HUNTING GROUP

CO

ế ố

Console Port: Ch n Jack k t n i DSS. ọ

ế ố

Pair Extension: Ch n Jack k t n i máy Operator. DSS Buttons: Gán s  cho phím trên bàn DSS.

07/28/17

101

TẠO HUNTING GROUP

PLAN

DSS

2. Extension → 6. Extension Group.

HUNTING GROUP

CO

Add s  vào Group.

Extension Hunting/Call Pickup:

ở ế ộ

Set: Cho phép/không cho phép Group

ch  đ  Hunting.

Type: Ch n ki u Circular/Terminated.

07/28/17

102

CHO PHÉP KẾT NỐI CO

PLAN

DSS

3. CO → 3. Detail.

HUNTING GROUP

CO

ế ố

ế ố

Connection: K t n i/không k t n i CO.

ế ộ

Dial Mode: Ch n ch  đ  quay s  cho CO.

07/28/17

103

CHỌN MÁY ĐỔ CHUÔNG KHI GỌI VÀO CO

PLAN

DSS

3. CO → 1. Line Mode.

HUNTING GROUP

CO

Type.

Detail.

07/28/17

104

CẤM GỌI RA CO

PLAN

DSS

3. CO → 2. Incoming/Outgoing.

HUNTING GROUP

CO

ố ấ

ọ CO Line Number: Ch n CO mu n c u hình.

Outgoing Call: C m/không c m g i ra ngoài CO.

07/28/17

105

HẠN CHẾ CUỘC GỌI RA CO

PLAN

DSS

HUNTING GROUP

ậ ố

CO

ậ ố

5. TRS → 2. Denied Codes → Nh p s  ĐT c m g i. ọ 5. TRS → 1. Class of Service (COS) → Ch n COS. 5. TRS → 3. Exception Codes → Nh p s  ĐT không cho c m.

07/28/17

106

GIỚI HẠN THỜI GIAN GỌI TRÊN CO

PLAN

DSS

1. System → 6. Timers.

HUNTING GROUP

CO

ớ ạ

Extension­to­CO Duration Limit (Min): th i gian gi

i h n.

2. Extension → 1. Main. Ch n Page2 cho phép gi

→ CO Call Duration Limit: Cho phép/không   ớ ạ i h n th i gian g i trên CO.

07/28/17

107

TẠO ACCOUNT CODES

PLAN

DSS

HUNTING GROUP

ủ ố

CO

1. System → 5. Account Codes → T o Account Codes (đ  4 s ). 2. Extension → 1. Main.

ọ Account Codes Mode: Ch n ki u cho Account Codes.

→ →  **

Account Codes

Quay s :ố  Ch n CO

ầ ọ .  s  ĐT c n g i

07/28/17

108

CHO PHÉP TRANFER TRÊN CO

PLAN

DSS

2. Extension → 1. Main.

HUNTING GROUP

CO

→ Tranfer to CO: Cho phép/không cho phép

Page1   Tranfer trên CO.

07/28/17

109

Các lỗi thường gặp và cách khắc phục Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

 Tổng đài không hoạt động: Kiểm tra dây nguồn, công tắc

nguồn, ổ cắm điện.

 Tất cả các máy nội bộ không có tín hiệu: kiểm tra nguồn.

 Một hoặc một số máy nội bộ không có tín hiệu.

 Máy nội bộ có tín hiệu nhưng gọi cho máy khác không

được.

07/28/17

110

Các lỗi thường gặp và cách khắc Các lỗi thường gặp và cách khắc phục phục

 Máy nội bộ gọi đi được nhưng máy khác gọi đến không

được.

 Gọi nội bộ được nhưng gọi ra ngoài không được.

 Chuyển máy không được.

 DISA không hoạt động.

 Tổng đài không xuất dữ liệu cước qua máy tính.

07/28/17

111

Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập

1.Tổng đài nội bộ nằm ở vị trí nào trong mạng PSTN ? 2. Cách thức tính cước điện thoại trong mạng điện thoại

PSTN ?

3. Điện áp dùng trong tổng đài bao gồm ? 4. Có bao nhiêu loại báo hiệu dùng trong tổng đài ? 5. Tổng đài TES824 có thể mở rộng tối đa bao nhiêu trung

kế và bao nhiêu thuê bao ?

6. Trong hunting group có thể chọn bao nhiêu kiểu đổ

chuông ?

7. Trong gán số mở rộng có bao nhiêu plan, mỗi plan có thể

mở rộng bao nhiêu số ?

07/28/17

112