CHƯƠNG 12 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN

Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

● Sau khi kết thúc chương này, người học có

thể ● Nêu được ý nghĩa của phân tích hồi quy đa biến

(hồi quy bội) trong NCKH

● Mô tả được cách xác định phương trình hồi quy đa

biến với dữ liệu mẫu

● Kể tên và biết cách tính các chỉ tiêu đánh giá mức

độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến

● Hiểu các giả định và cách kiểm tra tính đúng đắn của các giả định khi xây dựng phương trình hồi quy bội

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

2

CÁC NỘI DUNG CHÍNH

12.1 Phương trình hồi quy tuyến tính tổng thể

đa biến

12.2 Phương trình hồi quy tuyến tính mẫu đa

biến

12.3 Hồi quy với biến đầu vào định tính 12.4 Hồi quy phi tuyến

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

3

Vai trò và ý nghĩa của hồi quy đa biến

● Muốn nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời của

nhiều biến đầu vào tới 1 biến đầu ra

● Các biến đầu vào và biến đầu ra đều có dữ

liệu định lượng (khoảng, tỷ lệ)

● Trong số các biến đầu vào, có biến định tính

(biến giả)

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

4

12.1 PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI VỚI DỮ LIỆU TỔNG THỂ ● TD Trang 358: 3 biến độc lập ● yi = b0 + b1x1i + b2x2i + b3x3i + ei

● KQ làm việc = f(PT tình huống, Khả năng trình bày

viết, Khả năng trình bày miệng)

● x1 = Khả năng PT tình huống ● x2 = Khả năng trình bày viết ● x3 = Khả năng trình bày miệng ● y = Kết quả làm việc

● bj: hệ số độ dốc của y theo xj, trong điều kiện các biến khác được giữ nguyên không đổi  hệ số hồi quy riêng phần

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

5

12.2 PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH MẪU ĐA BIẾN

● TD: PTHQTT mẫu với 3 biến đầu vào

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

6

Data Analysis (Excel): Regression

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

7

Hiểu các kết quả phân tích

● SSR = 171,3057 ● SSE = 37,6277 ● SST = 208,9333

● Hệ số xác định bội R2 = SSR/SST = 0,8199 ● Hệ số xác định bội hiệu chỉnh R2 adj = 0,7708

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

8

Đánh giá ý nghĩa toàn diện của mô hình

● H0: b1=b2=b3=0 ● H1: Có ít nhất một hệ số bi khác 0

● Chỉ tiêu KĐ Fisher

● p-value(FStat) = 0,0002 < 0,05  Mô hình có ý

nghĩa

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

9

Sai số chuẩn của ước lượng (Standard Error)

● Đo lường sự phân tán của các giá trị thực tế trong dữ liệu mẫu của biến phụ thuộc xung quanh giá trị của biến phụ thuộc được dự đoán bằng đường hồi quy

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

10

Đánh giá ý nghĩa của từng biến độc lập

● KĐ tính khác không của các hệ số

bj

● Chỉ tiêu KĐ tStat

● Các hệ số bj được Excel tính sẵn

trong bảng Coefficients ● Số bậc tự do: df = n-k-1

● KQ: Các hệ số của x1, x2 và x3 đều không thực sự khác 0 với độ tin cậy 95%  Tại sao?

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

11

Hiện tượng đa cộng tuyến (Multi-collinearity)

● Đa cộng tuyến: tình trạng các biến đầu vào của PTHQ có tương quan chặt với nhau

● Biểu hiện của đa cộng tuyến

● R2 cao mà KQ KĐ Student lại không khẳng định

được các hệ số bê-ta là khác 0

● Hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến đầu

vào là lớn rij

● Hệ số phóng đại phương sai VIFj = 1/(1-R2

j) có giá

trị lớn (>5 – 10)

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

12

Hệ số tương quan giữa 2 biến và VIF

x1

x2

x3

VIF

x1

1,0000

0,5781

0,6761

1,8429

x2

0,5781

1,0000

0,8675

4,0435

x3

0,6761

0,8675

1,000

4,9590

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

13

Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

14

Kiểm tra các giả định của mô hình HQTT đa biến: Phân tích phần dư

● Quan hệ tuyến tính giữa biến đầu ra và các

biến đầu vào ● Vẽ đồ thị phần dư lần lượt theo từng biến đầu vào

● Phần dư có phân phối normal ● PS của phần dư không đổi

● KĐ Park: Mô hình HQTT Ln(e2) theo y^

● Không có sự tự tương quan

● KĐ Durbin-Watson

● Không có hiện tượng đa cộng tuyến

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

15

12.3 HỒI QUY VỚI BIẾN ĐẦU VÀO ĐỊNH TÍNH

● Hồi quy với biến giả (dummy variables) ● TD:

● Thu nhập = f(Số năm kinh nghiệm; Bằng MBA) ● y = Thu nhập ● x1 = Số năm kinh nghiệm ● d = Bằng MBA (1=có; 0=không)

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

16

Hồi quy với biến giả (MBA)

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

17

Một số vấn đề liên quan đến việc sử dụng biến giả

● Để phân biệt m loại/nhóm, cần dùng m-1 biến

giả

● Việc gán giá trị 1 và 0 cho loại nào không quan trọng. Chỉ lưu ý việc giải thích KQ.

● Loại nhận giá trị 0 gọi là loại cơ sở. ● Hệ số gắn với biến giả d được gọi là hệ số

tung độ gốc chênh lệch.

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

18

12.4 HỒI QUY PHI TUYẾN

● Các dạng hàm phi tuyến thường dùng

● Hàm bậc 2 ● Hàm đa thức bậc n ● Hàm mũ ● Hàm logarit ● Cách thực hiện

● Vẽ đồ thị  dự đoán mối liên hệ ● Thực hiện PTHQ phi tuyến trực tiếp ● Tuyến tính hóa  PTHQ tuyến tính

© Nguyễn Tiến Dũng Thống kê ứng dụng

19