02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

FBA

02/01/2018

1

02/01/2018

C2H 1

C2H

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

CHƯƠNG 1: PHÂN LOẠI DỮ LIỆU, MÃ HÓA VÀ NHẬP LIỆU

Mục tiêu chương  Trong chương này chúng tôi sẽ nói về các loại dữ liệu cần thu thập, giúp cho bạn đọc biết phân biệt được các loại dữ liệu thông qua các thang đo lường cụ thể. Các thang đo thường được đo lường trong các bảng câu hỏi khảo sát như là: thang đo danh nghĩa (Nominal scale), thang đo thứ bậc (Ordinal Scale), thang đo khoảng cách (Interval scale), đang đo tỷ lệ (Ratio scale).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.1

TỔNG QUAN Giới thiệu về Cơ sở dữ liệu

1.2

Thu thập dữ liệu

1.3

Phân loại dữ liệu

1.4

1.5

Các loại thang đo lường Các loại thang đo

Quy trình thực hiện nghiên cứu

1.6

1.7 1.7

Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu

1.8

Cửa sổ làm việc của SPSS

1.9

Tạo khuôn nhập liệu

1.10

Câu hỏi ôn tập và bài tập về nhà

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

• Đảm bảo thông tin có tính nhất quán • Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách

khác nhau

• Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu • Đảm bảo tính bảo mật cho người được sử dụng thông tin.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu  Cơ sở dữ liệu là một tập hợp thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp nhằm thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau với các đặc điểm sau:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu

1.3 Phân loại dữ liệu Dữ liệu nghiên cứu có thể phân thành hai loại chính là dữ liệu định tính và dữ liệu đinh lượng. Các dữ liệu này được thu thập bằng 4 thang đo cơ bản theo sơ đồ sau:

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo Trong thống kê người ta sử dụng bốn cấp bậc đo lường theo mức độ thông tin tăng dần, đó là thang đo: định danh, thứ bậc, khoảng và tỉ lệ.

 Các biểu hiện của dữ liệu không có sự hơn kém, khác biệt về thứ

bậc.

 Các con số, ký tự trong thang đo định danh chỉ mang tính chất mã

hóa.

 Thang đo định danh được sử dụng như biến giả (Dummy variable) trong thống kê và phân tích hồi quy (giải thích vào các chương sau).

Thí dụ:- giới tính: Nữ (0); Nam (1)

- Tình trạng hôn nhân: đã có gia đình (0); chưa có gia đình (1) - Mức thu nhập: dưới 10 triệu (1); 10 20 triệu (2); 20 30

triệu (3); Trên 30 triệu (4).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo 1.4.1. thang đo định danh – Nominal Scale  Thang đo định danh là thang đo sử dụng các con số hoặc ký tự đánh dấu, phân loại đối tượng và phân biệt, nhận dạng các đối tượng nghiên cứu.

 Thang đo này cung cấp thông tin về mối quan hệ thứ tự giữa các sự vật. Thể hiện độ hơn kém của dữ liệu nhưng không biết chính xác mức độ hơn kém đó.

 Tính chất của thang đo lường này bao gồm cả thông

tin về sự định danh và xếp hạng các thứ tự.

 Cũng giống như thang định danh, các phép toán số

học không thể áp dụng với thang đo này.

 Thang đo thứ tự được dùng rất phổ biến trong nghiên cứu để đo lường thái độ, ý kiến quan điểm, nhận thức và sở thích.

1.4 Các loại thang đo 1.4.2. thang đo thứ tự – Ordinal Scale

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Thí dụ:

o Đo thái độ hành vi nào đó (hoàn toàn đồng ý, đồng ý, chưa quyết định, không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý).

o Huân chương độc lập hạng nhất, nhì, ba o Thu nhập của bạn trong 1 tháng là:

o Dưới 2 triệu o Từ 2 đến 4 triệu o Trên 4 triệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo 1.4.2. thang đo thứ tự – Ordinal Scale

1.4 Các loại thang đo

giá chính xác mức độ hơn kém cụ thể.

 Thang đo này được sử dụng cho các dữ liệu định tính và cả định

lượng.

 Cho phép so sánh sự khác nhau giữa các thứ tự. Có thể nói thang đo khoảng là một dạng thang đo thứ tự đặc biệt nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc.

 Đối với dữ liệu khoảng, có thể làm phép tính cộng trừ, phân tích những phép thống kê thông thường như trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai.

 Thang đo này được sử dụng cho cả dữ liệu định tính và định lượng

trong nghiên cứu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale  Là thang đo thứ bậc có khoảng cách đều nhau. Thang đo này đánh

1.4 Các loại thang đo

Thí dụ: o Thu nhập bình quân của bạn trong 1 tháng là?

o Từ 1,5 triệu đến 2 triệu o Từ 2 triệu đến 2,5 triệu o Từ 2,5 triệu đến 3 triệu khoảng cách đều nhau bằng 500 ngàn đồng Thực hiện được các phép toán cộng trừ.

Khoảng cách giữa 7 điểm và 8 điểm bằng khoảng cách giữa 3 điểm và 4 điểm trong thang điểm 10.

1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo 1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo 1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale

1.4 Các loại thang đo 1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

 Có tất cả các đặc tính khoảng cách và thứ tự của thang đo

khoảng

 Điểm 0 trong thang đo tỷ lệ là một trị số "thật" nên ta có thể

thực hiện được phép toán chia để tính tỷ lệ nhằm mục đích so sánh  VD : "Bạn bao nhiêu tuổi" - Các con số thu được có đặc

tính là tính tỷ lệ được.

 Các biến thu thập bằng thang đo khoảng và tỷ lệ có thể đo

lường xu hướng trung tâm bằng bảng tần số, biểu đồ tần số, trung bình số học. Các phương án đo bằng độ lệch chuẩn, phương sai ít được sử dụng

 Chương trình SPSS gộp chung hai loại thang đo này thành

một gọi là Scale Measures(thang đo mức độ).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo 1.4.4. thang đo tỉ lệ – Ratio Scale

Loại dữ liệu

Định tính

Định lượng

Định danh

Thứ bậc

Khoảng

Tỉ lệ

Phân loại, xếp hạng

Sai biệt giữa các giá trị có ý nghĩa

Phân loại, đếm tần số, tính tỉ lệ

Điểm 0 có ý nghĩa và có thể so sánh tỉ lệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.4 Các loại thang đo 1.4.5. sự khác biệt giữa các thang đo

Cơ sở vật chất

Chất lượng sản phẩm

Chính sách hậu mãi

Chất lượng phục vụ

Chương trình khuyến mãi

Chất lượng hoạt động chăm sóc khác hàng

1.5 Thu thập dữ liệu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.

1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.

1.5. Thu thập dữ liệu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu “ Chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng”- thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Giới thiệu tổng quát về công trình nghiên cứu xã hội

Tiến hành

Trình bày báo cáo khoa học

Thiết kế

Xử lý và phân tích thông tin

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Lập kế hoạch nghiên cứu

2. Xác định loại thông tin cần thu thập

3. Nhận diện nguồn gốc của thông tin

Thu thập thông tin và xử lý thông tin

4. Phương án thu thập thông tin

5. Thu thập và xử lý thông tin

6. Phân tích diễn giải dữ liệu đã xử lý

Diễn giải kết quả nghiên cứu và báo cáo

7. Trình bày và báo cáo kết quả

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Quy trình nghiên cứu xử lý thông tin.

1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Quy trình nghiên cứu xử lý dữ liệu

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Quy trình xử lý dữ liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.6. Quy trình thực hiện nghiên cứu Quy trình xử lý dữ liệu

Quá trình chuyển dịch câu hỏi trả lời thực của người trả lời vào từng nhóm, từng mẫu với các giá trị tương ứng. Mục đích: tạo nhãn cho các câu trả lời, thường bằng các con số. Ví dụ

1: Nam 1: Đồng ý 1: Rất không đồng ý

0: Nữ 0: Không đồng ý 7: Rất đồng ý

1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Biến (variable) Tập hợp những trả lời cho 1 câu hỏi Biến 1 trả lời: Biến dành cho câu hỏi có 1 trả lời. Biến nhiều trả lời: các biến dành cho nhiều câu trả lời trả lời đồng thời trong câu hỏi nhiều trả lời.

Các hiện tượng mà ta muốn quan sát được gọi là các biến số (variables). Một biến là những đại lượng có thể mang các giá trị khác nhau như học vấn, thu nhập, tính cách, khí chất… Các biến này có thể thuộc loại định tính (qualitative) hay định lượng (quantitative). Trong nghiên cứu người ta thường phân biệt 2 loại biến số chính yếu khác nữa: Biến độc lập (independent variables) và biến phụ thuộc (dependent variables)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 1.7.1 Biến (Variable)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 1.7.1 Biến (Variable)

Chæ maõ hoùa thang ño ñònh tính

Caâu hoûi chæ choïn moät traû lôøi, chæ caàn taïo moät bieán.

Caâu hoûi coù theå choïn nhieàu traû lôøi, caàn phaûi coù nhieàu

bieán

Moãi ñoái töôïng traû lôøi (quan saùt) töông öùng vôùi 1 doøng

(1 case)

Nhaäp lieäu töø traùi qua phaûi treân cöûa soå data cuûa SPSS

(theo töøng doøng)

1.7. Quy trình mã hóa và nhập liệu 1.7.2. Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

 Được phát triển bởi Norman H.Nte, C.Hadlad (Tex) Hull

và Dale H.Bent của trường ĐH standford năm 1960.

 SPSS (Statistical Package for the Social Sciences): Phần mềm thống kê được sử dụng trong lĩnh vực khoa học xã hội.

 Hiện tại SPSS có nhiều phiên bản, đến nay là SPSS 23.  Các phiên bản sau này của SPSS có bổ sung một vài tiện ích mới nhưng hiểm khi được sử dụng với người sử dụng thông thường Người học có thể cài đặt phiên bản SPSS 16, 18 hoặc 20 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.1. Giới thiệu chung về SPSS

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8.2. Khởi động SPSS Nhấn vào biểu tượng SPSS for Window trên màn hình destop Hoặc vào Start -> All Programs ->SPSS for Window -> IBM SPSS Statistics 23Xuất hiện hộp thoại IBM SPSS Statistics. Tutorial: Chạy chương trình trợ giúp Type in data. New dataset: Nhập dữ liệu mới New Database Query: Lập một truy vấn dữ liệu sử dụng Database Winzard Recent file: Mở file dữ liệu đã có sẵn (Chú ý: Hộp thoại này chỉ xuất hiện một lần khi bạn khởi động SPSS)

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

1.8.2. Khởi động SPSS Nhấn vào biểu tượng SPSS for Window trên màn hình destop Hoặc vào Start -> All Programs ->SPSS for Window -> IBM SPSS Statistics 23Xuất hiện hộp thoại IBM SPSS Statistics. Tutorial: Chạy chương trình trợ giúp Type in data. New dataset: Nhập dữ liệu mới New Database Query: Lập một truy vấn dữ liệu sử dụng Database Winzard Recent file: Mở file dữ liệu đã có sẵn (Chú ý: Hộp thoại này chỉ xuất hiện một lần khi bạn khởi động SPSS)

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

Các định dạng dữ liệu khác mà SPSS có thể đọc được: 1. Bảng tính – Excel (*.Xls; *.Xlsx); Lotus (*.W*). 2. Database – Dbase (*.dbf). 3. ASCII text (*.txt, *.dat). 4. Complex database – Oracle, Access. 5. Các tập tinh từ các phần mềm thống kê khác (Stata;

SAS)..v.v

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Dữ liệu input

Giao diện cửa sổ variable view

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS

1.8.2. Khởi động SPSS

Giá trị các cột trong cửa sổ Vairable view.

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8.2. Khởi động SPSS Cửa sổ data Editor.

Hình 4: Cửa sổ dữ liệu trong SPSS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

Cửa sổ kết quả (Output viewer).

Hình 5: Mimh họa cửa sổ Output Viewer trong SPSS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS 1.8.2. Khởi động SPSS

Cửa sổ Câu lệnh (Syntax Editor).

Hình 6: Minh họa cửa sổ làm việc chế độ cho phép nhập câu lệnh trong SPSS

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Tạo file dữ liệu trong SPSS. Cách thứ nhất: Trên Menu File chọn  File  New  Data  xuất hiện của sổ làm việc  chọn cửa sổ Variable View để tiến hành khai báo các thuộc tính cho biến quan sát

Các thuộc tính của biến sẽ lần lượt được khai báo theo từng cột

Các dòng chứa các giá trị của một

của một biến (câu hỏi)

Hình 7: Cửa sổ làm việc Variable view cho phép thiết lập các thuộc tính của biến trước khi nhập dữ liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

dấu chấm (.).

• Không được chứa khoảng trắng và các ký tự đặc biệt như

(!); (?); (*).

• Các từ khóa sau đây không được dùng làm tên biến: ALL; NE; EQ; TO; LE; LT; BY; OR; GT; AND; NOT; GET; WITH...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Khai báo vaule variable Tên biến sẽ hiển thị trên màn hình data của spss và bị hạn chế về số ký tự hiện thị, do đó cần thiết phải khai báo ngắn gọn dễ gợi nhớ. Thông thường nên đặt theo thứ tự câu hỏi trong bảng như Q1, Q2...hoặc C1; C2.... • Tên biến luôn bắt đầu bằng chữ cái và không bắt đầu bằng

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS

Khai báo value variable

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Cho phép khai báo các giá trị khuyết thiếu của người sử dụng. Thí dụ trong một bảng điều tra có câu hỏi về trình độ học vấn của người được phỏng vấn và vì một lý do tế nhị nào đó có một số người từ chối trả lời. Để giải quyết tình huống này trong hộp thoại Value Labels ta quy định mã 10, 100, 1000 là “không trả lời” và tiếp theo bước hai là ta phải khai báo trong cell tương ứng của cột Missing có hai trường hợp như sau:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Nhập giá trị Missting

Chọn cột value khai báo các giá trị khai báo trong cột

Missing

Hình 11: Minh họa khai báo giá trị Missing cho các giá trị gián đoạn trong SPSS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Nhập giá trị Missting

Chọn cột value khai báo các giá trị khai báo trong cột

Missing

Hình 13: minh họa khai báo Missing cho dãy giá trị liên tục trong SPSS

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Nhập giá trị Missting

02/01/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

Hình 14: Chọn tiêu để cột trong file dữ liệu excel làm tên biến trong SPSS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Mở file từ một dữ liệu nhập có sẵn từ bảng tính Excel: Từ cửa sổ làm việc ( Data Editor hay Output Viewer), chọn File  Open  Data từ thanh menu Chọn File of type , chọn định dạng file cần mở. Ở đây chúng ta chọn Excel và chọn file dữ liệu Excel cần nhập Lưu ý : nếu dòng đầu tiên của File Excel là tên biến thì check vào tùy chọn Read variable name from the first row of data. Trong hộp thoại Opening Excel

Hình 16: chọn và mở một file dữ liêu Excel trong SPSS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Mở file từ một dữ liệu nhập có sẵn từ bảng tính Excel:

Hình 15: Minh họa kết quả nhập liệu dữ liệu từ file Excel và SPSS

1.8. Cửa sổ làm việc SPSS Mở file từ một dữ liệu nhập có sẵn từ bảng tính Excel: