
02/01/2018
FBA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
02/01/2018
C2H
1
CHƯƠNG 1: PHÂN LOẠI DỮ LIỆU,
MÃ HÓA VÀ NHẬP LIỆU
02/01/2018
C2H 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
Mục tiêu chương
Trong chương này chúng tôi sẽ nói về các loại dữ
liệu cần thu thập, giúp cho bạn đọc biết phân biệt
được các loại dữ liệu thông qua các thang đo lường
cụ thể. Các thang đo thường được đo lường trong
các bảng câu hỏi khảo sát như là: thang đo danh
nghĩa (Nominal scale), thang đo thứ bậc (Ordinal
Scale), thang đo khoảng cách (Interval scale), đang
đo tỷ lệ (Ratio scale).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TỔNG QUAN
Giới thiệu về Cơ sở dữ liệu
Thu thập dữ liệu
Các loại thang đo
Phân loại dữ liệu
Các loại thang đo lường
1.1
1.2
1.3
1.4
Quy trình thực hiện nghiên cứu
1.6
Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu
1.7
Cửa sổ làm việc của SPSS
1.8
Tạo khuôn nhập liệu
Câu hỏi ôn tập và bài tập về nhà
1.10
1.5
1.7
1.9

02/01/2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp thông tin có cấu trúc được lưu
trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp nhằm thỏa mãn yêu cầu
khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay
nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác
nhau với các đặc điểm sau:
•Đảm bảo thông tin có tính nhất quán
•Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách
khác nhau
•Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu
•Đảm bảo tính bảo mật cho người được sử dụng thông tin.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.3 Phân loại dữ liệu
Dữ liệu nghiên cứu có thể phân thành hai loại chính là
dữ liệu định tính và dữ liệu đinh lượng. Các dữ liệu
này được thu thập bằng 4 thang đo cơ bản theo sơ đồ
sau:

02/01/2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
Trong thống kê người ta sử dụng bốn cấp bậc đo lường theo
mức độ thông tin tăng dần, đó là thang đo: định danh, thứ bậc,
khoảng và tỉ lệ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
Thang đo định danh là thang đo sử dụng các con số hoặc ký tự đánh
dấu, phân loại đối tượng và phân biệt, nhận dạng các đối tượng
nghiên cứu.
Các biểu hiện của dữ liệu không có sự hơn kém, khác biệt về thứ
bậc.
Các con số, ký tự trong thang đo định danh chỉ mang tính chất mã
hóa.
Thang đo định danh được sử dụng như biến giả (Dummy variable)
trong thống kê và phân tích hồi quy (giải thích vào các chương sau).
Thí dụ:- giới tính: Nữ (0); Nam (1)
- Tình trạng hôn nhân: đã có gia đình (0); chưa có gia đình (1)
- Mức thu nhập: dưới 10 triệu (1); 10
20 triệu (2); 20
30
triệu (3); Trên 30 triệu (4).
1.4.1. thang đo định danh –
Nominal
Scale
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
Thang đo này cung cấp thông tin về mối quan hệ
thứ tự giữa các sự vật. Thể hiện độ hơn kém của dữ
liệu nhưng không biết chính xác mức độ hơn kém
đó.
Tính chất của thang đo lường này bao gồm cả thông
tin về sự định danh và xếp hạng các thứ tự.
Cũng giống như thang định danh, các phép toán số
học không thể áp dụng với thang đo này.
Thang đo thứ tự được dùng rất phổ biến trong
nghiên cứu để đo lường thái độ, ý kiến quan điểm,
nhận thức và sở thích.
1.4.2. thang đo thứ tự –
Ordinal
Scale

02/01/2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
Thí dụ:
oĐo thái độ hành vi nào đó (hoàn toàn đồng ý, đồng ý,
chưa quyết định, không đồng ý, hoàn toàn không đồng
ý).
oHuân chương độc lập hạng nhất, nhì, ba
oThu nhập của bạn trong 1 tháng là:
oDưới 2 triệu
oTừ 2 đến 4 triệu
oTrên 4 triệu
1.4.2. thang đo thứ tự –
Ordinal
Scale
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
Là thang đo thứ bậc có khoảng cách đều nhau. Thang đo này đánh
giá chính xác mức độ hơn kém cụ thể.
Thang đo này được sử dụng cho các dữ liệu định tính và cả định
lượng.
Cho phép so sánh sự khác nhau giữa các thứ tự. Có thể nói thangđo
khoảng là một dạng thang đo thứ tự đặc biệt nó cho biết được
khoảngcáchgiữacác thứbậc.
Đối với dữ liệu khoảng, có thể làm phép tính cộng trừ, phân tích
những phép thống kê thông thường như trung bình, độ lệch chuẩn,
phươngsai.
Thang đo này được sử dụng cho cả dữ liệu định tính và định lượng
trongnghiên cứu.
1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
Thí dụ:
oThu nhập bình quân của bạn trong 1 tháng là?
oTừ 1,5 triệu đến 2 triệu
oTừ 2 triệu đến 2,5 triệu
oTừ 2,5triệu đến 3 triệu
khoảng cách đều nhau bằng 500 ngàn đồng
Thực hiện được các phép toán cộng trừ.
Khoảng cách giữa 7 điểm và 8 điểm bằng khoảng cách
giữa 3 điểm và 4 điểm trong thang điểm 10.
1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale

02/01/2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1.4 Các loại thang đo
1.4.3. thang đo khoảng – Interval Scale