CHƯƠNG 10 KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ

Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn

CÁC NỘI DUNG CHÍNH

10.1 KĐ dấu và hạng Wilcoxon về trung vị của một

tổng thể

10.2 KĐ dấu và hạng Wilcoxon trên 2 tổng thể,

trường hợp lấy mẫu cặp

10.3 KĐ tổng hạng Wilcoxon trên 2 tổng thể, trường

hợp lấy mẫu độc lập

10.4 KĐ Kruskal - Wallis 10.5 KĐ Chi bình phương về mối liên hệ giữa hai

biến định tính

10.6 KĐ Chi bình phương trên một mẫu

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

2

10.1 KĐ dấu và hạng Wilcoxon về trung vị của tổng thể

Gọi trung vị tổng thể là M, giá trị cần so sánh là M0. ● B1: Lập giả thuyết ● B2: Lựa chọn mức ý nghĩa α ● B3: Tính các chênh lệch di: 𝑑𝑖 = 𝑥𝑖 − 𝑀0 ● B4: Loại bỏ các di = 0, tính giá trị tuyệt đối của các chênh lệch |di| và xếp hạng các |di| ● |di| nhỏ nhất có hạng là 1. ● Nếu có hạng ngang nhau thì tính hạng TB. ● Cỡ mẫu rút gọn n’ = n – số trường hợp có di

bằng 0

● B5: Tách các hạng vừa xếp thành 2 cột.

● Nếu di > 0 thì đặt vào cột R+. ● Nếu di < 0 thì đặt vào cột R-

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

3

Quan điểm 1: SGK

● B6: Tính chỉ tiêu KĐ

● Nếu n’ ≤ 20, chỉ tiêu KĐ là W ● KĐ 2 bên: W = min(ΣR+; ΣR-) ● KĐ bên phải: W = ΣR+ ● KĐ bên trái: W =ΣR-

● Nếu n’ > 20, chỉ tiêu KĐ là z

● B7: Bác bỏ H0

● Nếu n’ ≤ 20: W < WL ● Nếu n’ > 20:

● KĐ 1 bên: z < -zα ● KĐ 2 bên: z < -zα/2

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

4

Quan điểm 2 (khuyên dùng)

● B6: Tính chỉ tiêu KĐ,

● Nếu n’ ≤ 20, chỉ tiêu KĐ là W = ΣR+. ● Nếu n’ > 20, chỉ tiêu KĐ là z.

● B7: Bác bỏ H0

● Nếu n’ ≤ 20, tra bảng tìm WL (cận dưới) và WU (cận trên) ● Nếu KĐ 2 bên: Bác bỏ H0 nếu W < WL hoặc W > WU ● Nếu KĐ bên trái: Bác bỏ H0 nếu W < WL ● Nếu KĐ bên phải: Bác bỏ H0 nếu W > WU

● Nếu n’ > 20, bác bỏ H0 ● KĐ bên trái: z < -zα ● KĐ bên phải: z > zα ● KĐ 2 bên: z < -zα/2 hoặc z > zα/2

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

5

Wilcoxon Signed-Rank Test Table

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

6

10.2 KĐ tổng hạng Wilcoxon về TB của 2 mẫu độc lập

● B1: Chọn mẫu làm Mẫu 1 (n1

● B2: Gộp chung 2 mẫu thành 1 danh sách chung và sắp xếp từ

nhỏ tới lớn. Xác định hạng của các quan sát theo nguyên tắc là QS có giá trị nhỏ nhất sẽ có hạng là 1, giá trị càng lớn thì hạng càng lớn. Nếu có 2 quan sát có giá trị bằng nhau, thì lấy hạng TB.

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

7

● B3: Xác định chỉ tiêu KĐ

● Nếu cỡ mẫu nhỏ (n1 ≤ 10 và n2 ≤ 10) thì chỉ tiêu

● Nếu cỡ mẫu lớn (n1 > 10 hoặc n2 > 10) thì chỉ

KĐ là T1. ● T1 là tổng hạng của Mẫu 1. ● n = n1+ n2.

● B4: Bác bỏ H0

● Nếu cỡ mẫu nhỏ:

● KĐ 2 bên: T1 > WU hoặc T1 < WL ● KĐ bên trái: T1 < WL ● KĐ bên phải: T1 > WU

● Nếu cỡ mẫu lớn: KĐ bên trái: z < -zα; KĐ bên phải: z > zα; KĐ hai bên: z < -zα/2 hoặc z > zα/2

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

tiêu KĐ là z

8

10.3 KĐ dấu và hạng Wilcoxon với 2 mẫu cặp

● B1: Xác định các chênh lệch di = x1i – x2i và

lập cặp giả thuyết KĐ

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

9

● B2: Xác định các giá trị tuyệt đối |di| ● B3: Loại bỏ các |di| bằng 0, sắp hạng các |di| từ nhỏ

tới lớn. Giá trị |di| nhỏ nhất có hạng là 1. Nếu có nhiều |di| bằng nhau, thì tính hạng trung bình. ● n’ = n – số trường hợp có di = 0

● B4: Tách riêng các hạng của |di| thành 2 loại, hạng R+ và hạng R- theo dấu của di gốc. Nếu di> 0, xếp vào cột R+. Nếu di < 0, xếp vào cột R-.

● B5: Tính giá trị KĐ W = Ri+ ● B6: Áp dụng quy tắc bác bỏ H0

● Nếu n’ ≤ 20

● KĐ bên trái: W < WL ● KĐ hai bên: W ≤ WL hoặc W ≥ WU ● KĐ bên phải: W ≥ WU

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

10

● Nếu n’ > 20 thì W xấp xỉ PP bình thường. Khi đó

sẽ biến đổi chuẩn hoá W và kiểm định theo chỉ tiêu z.

● Quy tắc bác bỏ H0 tương tự như bài toán KĐ TB

của một tổng thể, trường hợp biết 

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

11

10.4 KĐ Kruskal – Wallis trên nhiều mẫu độc lập

● Mục đích: so sánh TB

của k mẫu độc lập (k >2) ● Gọi n = n1 + n2 + … + nk ● H0: M1 = M2 = … = Mk ● Chỉ tiêu KĐ W ● Quy tắc bác bỏ H0

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

12

10.5 KĐ Chi bình phương về mối liên hệ giữa 2 biến định tính

● Biến 1: Biến hàng ● Biến 2: Biến cột ● Lập bảng tần số kết hợp 2 biến ● Tại ô mà có hàng i cột j -> tính tần số thực Oij ● Tính các tổng theo hàng Ri và tổng theo cột Cj ● Tính ra các tần số kỳ vọng Eij = Ri x Cj / n ● Tính (Oij – Eij)2/Eij -> tổng lại là Chi-square ● Bác bỏ H0 theo chỉ tiêu đánh giá Chi-square

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

13

Ngắn

TB

Dài

Tổng hàng

H.phúc

R1 = 150

O11=38 E11 = 45

O12 = 58 E12 = 60

O13 = 54 E13 = 45

Không HP

R2 = 30

O21 = 12 E21 = 9

O22 = 14 E22 = 12

O23 = 4 E23 = 9

Ly dị / Ly thân O31 = 10

R3 = 20

E31 = 6

O32 = 8 E32 = 8

O33 = 2 E33 = 6

C1 = 60

C2 = 80

C3 = 60

n = 200

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

14

ij

12

58

60

-2

4

0,0667

11 Oij 38 Eij 45 Oij-Eij -7 (Oij-Eij)2 49 (Oij-Eij)2/Ei 1,0889

13 54 45 9 81 1,8000

22

14

12

2

4

0,3333

21 12 9 3 9 1,0000

23 4 9 -5 25 2,7778

31 10 6 -4 16 2,6667

32 8 8 0 0 -

33 2 6 -4 16

200 2,6667 12,4000

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

Tổng Chi-square tính = 12,4 Chi-square tra bảng (df = 2 x 2 = 4; alpha = 0,05) = 9,4877 Bác bỏ Ho

15

10.6 KĐ Chi bình phương về sự phù hợp

● Goodness-of-fit Test ● Mục đích: Kiểm tra sự phân phối tần số có phù hợp với một tần số lý thuyết hay không

● Chỉ tiêu KĐ ● Quy tắc bác bỏ H0

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

16

Thứ

i

Oi

Ei

Oi-Ei

(Oi-Ei)2

(Oi-Ei)2/Ei

Hai 1 7 5,333 1,667 2,7889 0,5211

Ba 2 3 5,333 -2,333 5,4289 1,0206

Tư 3 3 5,333 -2,333 5,4289 1,0206

Sáu

5

5

5,333

-0,333

0,1089

0,0208

Năm 4 2 5,333 -3,333 11,0889 2,0830

Bảy 6 12 5,333 6,667 44,4889 8,3347

© Nguyễn Tiến Dũng

Thống kê ứng dụng

Tổng 32 13,0008

17