I. TỔNG QUAN TĂNG HUYẾT ÁP
Tăng huyết áp (THA): (National Heart Foundation of Australia 2016)
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
HA tâm thu
HA tâm trương
Tối ưu
< 120
< 80
Bình thường
120 - 129
80 - 84
Bình thường cao
130 - 139
85 - 89
THA giai đoạn 1 (nhẹ)
140 - 159
90 - 99
THA giai đoạn 2 (vừa)
160 - 179
100 - 109
THA giai đoạn 3 (nặng)
180
110
THA tâm thu đơn độc
> 140
< 90
Nguyễn Phương Thanh ThS, BS Bộ môn Dược Lý Đại học Y Hà Nội Email: nguyenphuongthanh.hmu@gmail.com
1
4
MỤC TIÊU
I. TỔNG QUAN TĂNG HUYẾT ÁP
Định nghĩa MỚI theo ACC/AHA 2017: HA 130/80 mm Hg.
Huyết áp
JNC 7 2003 ACC/AHA 2017
< 120 và < 80
Bình thường
Bình thường Tiền tăng HA
120 – 129 và < 80
HA cao (elevated blood pressure)
Tiền tăng HA
130 – 139 hoặc 80 - 89
Tăng HA giai đoạn I
Tăng HA giai đoạn I
140 – 159 hoặc 90 - 99
Tăng HA giai đoạn II
Tăng HA giai đoạn II
≥ 160 hoặc ≥ 100
Tăng HA giai đoạn II
Nguyên nhân: Tiên phát, thứ phát Điều trị: Lối sống + Thuốc?
1. Kể tên được các nhóm thuốc thường dùng trong điều trị tăng huyết áp. 2. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc chẹn kênh calci. 3. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin. 4. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc kháng receptor AT1. 5. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của thuốc ức chế renin: aliskiren.
2
5
CÁC PHẦN TRÌNH BÀY
Thay đổi lối sống như thế nào?
Mục tiêu
I. Tổng quan về Tăng huyết áp (THA)
II. Thuốc chẹn kênh calci
III. Thuốc tác động lên hệ renin angiotensin
IV. Một số thuốc khác
Luyện tập Giảm cân Chế độ ăn: Giảm muối, giảm lipid (cholesterol) Không hút thuốc lá Hạn chế uống rượu Stress, căng thẳng
V. Lựa chọn thuốc
VI. Thuốc điều trị tăng HA lý tưởng
3
6
1
Cơ chế điều hòa huyết áp
KÊNH CALCI
Kênh Calci
Giãn trực tiếp
α
Kênh hoạt động điện áp: Týp L : Có ở thành động mạch (đặc biệt ở các tiểu
β1
TKTV
Thể tích máu
SỨC CẢN NGOẠI VI
HUYẾT ÁP
CUNG LƯỢNG TIM
MẠCH MÁU TIM động mạch), cơ tim. Ngoài ra: phế quản, dạ dày-ruột, tử cung... Týp T: Có ở tế bào thần kinh tự động của tim, đặc biệt ở nút xoang và nút nhĩ thất.
Renin (Angiotensin)
Na+
7
10
Týp P: Mạng Purkinje. Týp N: Mô thần kinh. Kênh receptor, kênh dò. THẬN
VAI TRÒ CỦA KÊNH CALCI
THUỐC ĐIỀU TRỊ THA
Ngoài tế bào
(-)
(-)
Trong tế bào
Ca++ Thuốc chẹn kênh calci Nhóm 1. Thuốc lợi niệu Nhóm 2. Thuốc tác dụng trên TK giao cảm
Ca++
Ca++ - Troponin (Calmodulin)
MLCK*
Myosin-LC-Kinase (MLCK)
Myosin-LC
Myosin-LC-PO4
Actin
Giãn
Co bóp
8
11
Nhóm 3. Thuốc giãn mạch trực tiếp Nhóm 4. Thuốc chẹn kênh calci Nhóm 5. Thuốc tác động lên hệ Renin-Angiotensin Nhóm 6. Thuốc khác: an thần, ...?
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Gắn chủ yếu vào kênh L (cơ tim, thành mạch)-
Ngăn cản dòng calci vào tế bào:
Thành mạch: Giảm tác dụng của calmodulin - Giãn. Cơ tim: Giảm tác dụng của troponin - Chậm dẫn truyền.
II. THUỐC CHẸN KÊNH CALCI
Ngoài ra, DHP có thể làm tăng nucleotid vòng,
gây giãn cơ trơn.
Kênh T và N rất kém nhạy cảm - nên nơron và các tuyến tiết ít chịu ảnh hưởng của thuốc này.
9
12
2
PHÂN LOẠI
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhóm dẫn xuất
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Thế hệ 3
Nifedipin
Amlodipin
Dihydropyridin (DHP)
Nicardipin, nimodipin, isradipin, felodipin….
Trên tim: (Nặng) nhịp tim, block nhĩ thất co bóp cơ tim, suy tim Trên mạch: (Nhẹ) Giãn mạch quá độ phù mắt cá chân HA quá mức phản xạ nhịp tim nhanh
Benzothiazepin
Diltiazem
Clentiazem
-- Cơn nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt - nên dùng cùng với thuốc chẹn beta.
Phenylalkylamin Verapamil
-
Khác: Buồn nôn, đau thượng vị, tăng enzyme
gan, dị ứng, v.v.
13
16
TÁC DỤNG
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
• An toàn, hiệu quả phổ biến trong hầu hết các Trên cơ trơn: Giãn cơ khí-phế quản, tiêu hóa, tử cung v.v. Trên mạch: Giãn mạch vành, mạch não trường hợp THA • Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và lipid Giãn tiểu ĐM ngoại vi Trên tim: các hoạt động tim, giảm nhu cầu oxy • Không hoạt tính renin, không gây ứ Na+ và H2O tưới máu cho vùng dưới nội mạc dẫn truyền • Không làm giảm lượng máu đến thận dùng trong Mức độ ưu tiên trên tim, mạch khác nhau: THA kèm suy thận.
Loại
Mức độ ưu tiên
Dẫn xuất Dihydropyridin (DHP)
Tim < Mạch
D/x Benzothiazepin
Tim = Mạch
D/x Phenylalkylamin
Tim > Mạch
14
17
TÁC DỤNG
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
Tổng hợp các tác dụng:
Thuốc chẹn kênh calci
Tác dụng
Chỉ định
DHP
Đau thắt ngực, co thắt mạch vành
Diltiazem
Giãn vành
Verapamil
- Tăng huyết áp
DHP
Giãn tiểu động mạch ngoại vi
- Bệnh Raynaud
- Xuất huyết dưới màng nhện
Giãn mạch não
Nimodipin
- Chóng mặt nguyên nhân tuần hoàn tiền đình
- Cơn nhịp nhanh trên thất
Verapamil
Chậm dẫn truyền nhĩ - thất
- Rung nhĩ/Flutter nhĩ đáp ứng thất nhanh.
15
18
CHỈ ĐỊNH Chỉ định chính: 1. Điều trị tăng huyết áp. 2. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính). 3. Loạn nhịp tim: nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu nhĩ (Non – DHP).
3
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
Câu hỏi thảo luận
CHỈ ĐỊNH:
Một số chỉ định khác: Tăng áp động mạch phổi tiên phát (diltiazem, amlodipin). Co mạch não sau xuất huyết dưới màng nhện (nimodipin) .
Chỉ định đúng nhất của verapamil: A. Tăng huyết áp, cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, cơn đau thắt ngực. B. Suy tim, tăng huyết áp, cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất. C. Tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, nhồi máu cơ tim. D. Nhịp nhanh nhĩ, suy tim nhịp nhanh, rung thất.
19
22
Rối loạn chức năng tâm trương thất trái. Hội chứng Raynaud (nifedipin)
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
Câu hỏi thảo luận
Một bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: (tùy thuộc từng thuốc cụ thể)
kèm theo suy tim NYHA III/IV. Bác sĩ đã không lựa chọn amlodipin để điều trị THA trên bệnh nhân này. Lý do nào hợp lý nhất: A. Amlodipin không làm hạ HA trong trường hợp này. B. Amlodipin gây ra loạn nhịp tim C. Amlodipin làm tăng khả năng gây ra biến chứng như phù phổi D. Amlodipin không được phối hợp với thuốc điều trị suy tim digoxin.
20
23
Phụ nữ có thai (tương đối) Dị ứng Block nhĩ thất độ cao Suy tim mất bù, shock tim Tụt huyết áp
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
III. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ RA
Hệ Renin Angiotensin Aldosteron Vai trò: Điều hòa huyết áp và dịch cơ thể. Khi huyết áp giảm --- > tế bào cạnh cầu thận tiết renin -- thông qua enzym chuyển làm tăng HA.
21
24
4
Aliskiren
(-)
Kininogen
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
Angiotensinogen Viêm, ho Kalikrein
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Enzym chuyển
(ECA)
Renin Angiotensin I Bradykinin Giãn mạch thải Na+
Ức chế ECA --- > angiotensin I không chuyển thành angiotensin II và ngăn cản giáng hóa bradykinin -----> giãn mạch, thải muối: Hạ huyết áp.
Angiotensin II
Mạch Co mạch
Thượng thận tiết aldosteron
Não ; Tim Kích thích giao cảm Phì đại thất trái
Heptapeptid (mất hoạt tính) Receptor AT1 Hạ HA
25
28
Tăng huyết áp THT Na+ thải K+
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
TÁC DỤNG
Trên mạch, HA
• Giãn mạch, tăng thải Na+, hạ HA
• Hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
• Giảm cả HA tâm thu và tâm trương
•
Không gây tụt HA thế đứng, dùng được cho
mọi lứa tuổi
Chuyển hóa
26
29
• Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucid, lipid
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
TÁC DỤNG
ACE là peptidase có tác dụng:
Chuyển angiotensin I -> angiotensin II (có hoạt
Trên tim
tính): co mạch và chống thải Natri.
• Không ảnh hưởng đến nhịp tim
Làm mất hoạt tính của bradykinin là chất gây
•
phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày
giãn mạch và tăng thải Natri.
thất trái
Sau khi tạo thành, angiotensin II tác động
Điều trị suy tim
thông qua các receptor trong đó AT1 được biết rõ nhất.
•
Tăng cung cấp máu cho mạch vành Điều trị
suy vành
Receptor AT1: Có nhiều ở mạch máu, não, tim, thận, .v.v. : gây co mạch, tăng giữ Na, ức chế tiết renin, tăng aldosteron, tăng co bóp cơ tim.
27
30
5
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
2. Thuốc đối kháng tại receptor AT1
Tên khác: Thuốc kháng Angiotensin II tại
CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
receptor AT1
Chỉ định:
Ức chế ngay tại receptor AT1 của Angiotensin
II.
Do tác động trên AT1 nên tránh được tác dụng
Tăng huyết áp Suy tim ST sung huyết sau nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực Bệnh thận do đái tháo đường
• • • •
phụ gây ra bradykinin (ho, phù mạch).
Chống chỉ định:
Chế phẩm:
• • • • •
Hẹp động mạch thận Hẹp ĐM chủ nặng Hạ HA Có thai, cho con bú Mẫn cảm
31
34
• Losartan: Ái lực trên AT1: + • Valsartan: ++ Irbesartan: +++ • • Telmisartan: ++++
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
3. Thuốc ức chế Renin
Tác dụng không mong muốn:
Nhóm thuốc mới Cơ chế: Gắn với renin làm mất hoạt tính --->
• Hạ HA liều đầu • Ho khan • Tăng K+ máu • Suy thận cấp khi đã có hẹp ĐM thận 1 hoặc cả
2 bên
• Dị ứng, phù mạch thần kinh •
Thay đổi vị giác
32
35
Angiotensinogen không chuyển thành Angiotensin I. Chỉ định: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc khác (lợi tiểu nhóm thiazid) điều trị THA. Chế phẩm: Aliskiren (Tekturna) được FDA cấp phép 2007. Chống CĐ: Dị ứng, phụ nữ có thai, tiền sử phù mạch
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
Câu hỏi thảo luận
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
Lý do nào không nên phối hợp aliskiren với
ACEI hoặc ARB?
Captopril 25mg (Captopen)
Enalapril 5, 10, 25 mg
A. Làm tăng nguy cơ suy thận B. Làm tăng nguy cơ tăng kali máu C. Làm tăng nguy cơ tụt huyết áp D. Tất cả đúng.
(Renitec)
Perindopril 4mg (Coversyl)
Khác: Quinapril, benazepril, zofenopril,
lisinopril, ...
33
36
6
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm. Hậu hạch giao cảm: reserpin, guanethidin Cơ chế: Ức chế thu hồi CAT về kho dự trữ. Hạ HA kéo dài, có thể gây hạ HA tư thế đứng. Hiệu lực hạ HA mạnh.
1. Thuốc giãn mạch trực tiếp. Hydralazin: Giãn ĐM, không giãn TM Dùng được cho phụ nữ có thai Dược động học không ổn định, SKD: 25%. Minoxidil: Giãn ĐM, không giãn TM Tác dụng kéo dài hơn hydralazin. Gây phản xạ giao cảm, giữ muối nước.
37
40
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
1. Thuốc giãn mạch trực tiếp. Natrinitroprussid: Giãn cả ĐM và TM Tác dụng nhanh mạnh --- > cấp cứu.
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm. Hủy - adrenergic: prazosin, terazosin Cơ chế: Hủy giao cảm - giãn mạch, hạ HA Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa. Dùng được trên BN rối loạn chuyển hóa (lipid) Giãn cơ cổ bàng quang - phì đại tuyến tiền
liệt.
38
41
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm. Chẹn - adrenergic: Cơ chế: Chẹn trên tim - giảm nhịp, giảm
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm. Giao cảm trung ương: Clonidin, Methyldopa Cơ chế: Kích thích 2 trung ương giao cảm
ngoại vi.
cung lượng. Giảm hoạt tính renin.
Hạ HA kéo dài, có thể gây hạ HA tư thế đứng. Methyldopa an toàn cho bệnh nhân suy thận,
Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa. Dùng tốt trên bệnh nhân rối loạn nhịp, suy
suy tim, mang thai.
tim, đau thắt ngực.
39
42
7
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
3. Thuốc lợi tiểu . Cơ chế: Giảm muối + nước -- Giảm thể tích
tuần hoàn, giảm HA.
Ưu điểm: Hiệu quả, rẻ tiền, dễ sử dụng, phối
hợp với thuốc khác.
Nhược điểm: Rối loạn điện giải, acid-base, rối
loạn chuyển hóa.
43
VI. THUỐC HẠ HA LÝ TƯỞNG
. Hạ HA từ từ, êm dịu, kéo dài . Giảm cả HA tối đa và HA tối thiểu . Giảm cả ở người trẻ và người cao tuổi . Làm mất đỉnh tăng huyết áp trong ngày Không làm mạch nhanh, mạch chậm. Không làm giảm sức co bóp của cơ tim, nhất là thất
Tác dụng hạ áp tốt:
44
trái Dùng được cho nhiều đối tượng: suy thận, tiểu đường, rối loạn lipid máu. Khi ngừng thuốc, không có nguy cơ "phản hồi".
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Hà Nội: Dược lý học lâm sàng –
NXBYH.
Bộ Y tế- Dược thư Quốc gia Việt Nam – Hà Nội 2015. Các bộ môn Nội Trường Đại học Y Hà Nội: Điều trị học Nội khoa-
NXBYH.
British national formulary (2016). BNF 67. British Medical Association
and Royal pharmaceutical society of Great
Drug information (2008) American hospital formulary service (AHFS) Goodman & Gilman’s (2011): The pharmacological basis of
therapeutics. 12th edition- McGraw- Hill.
45