TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ĐĂK LĂK

BÀI GI NGẢ

TIN H C C  B N Ọ Ơ Ả

Gi ng viên: VÕ MINH Đ C Mobile 099 347.0777  Email: vmduc@dlc.edu.vn

Website: http://mdcnet02.googlepages.com

MODUL 1. HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN

1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính 2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền

thông (CNTT-TT)

3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong

sử dụng CNTT-TT

4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm

việc với máy tính

5. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật

trong sử dụng CNTT

Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính

1. Phần cứng 2. Phần mềm 3. Hiệu năng máy tính 4. Mạng máy tính và truyền thông

Phần cứng

Các khái niệm cơ bản Máy tính điện tử: là thiết bị điện tử thực hiện nhận thông tin vào, xử lý thông tin theo chương trình được nhớ sẵn bên trong, đưa thông tin ra.

Tin học là một ngành khoa học xử lý thông tin một cách

tự động bằng máy tính điện tử.

Công nghệ thông tin (IT) là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại (chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông) khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú.

Các khái niệm cơ bản

Thông tin (information) là tập hợp các hiểu biết về một sự kiện nào đó, thông tin mang tính chủ quan tùy thuộc vào đối tượng nhận được tin tức đó. – Thông tin được truyền tải qua các môi trường vật lý khác nhau như: Ánh sáng, sóng âm, sóng điện từ… – Các vật có thể mang được thông tin gọi là giá mang tin. Thông tin có thể được truyền từ giá mang tin này sang một giá mang tin khác. Như vậy thông tin có thể được nhân bản và khi nhân bản ý nghĩa của thông tin không hề suy giảm.

– Sự thể hiện vật lý của thông tin được gọi là tín hiệu.

Các khái niệm cơ bản

Dữ liệu (data): Là hình thức thể hiện của thông tin, là dạng thông tin được chọn lọc và chuẩn hóa để có thể đưa vào xử lý trong máy tính.

Hệ thống thông tin (information system): là hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới.

Các khái niệm cơ bản

Chương trình: Là một dãy các lệnh được đặt theo một trình tự nhất định để máy tính thực hiện một công việc nào đó.

Phần cứng: Là các thiết bị điện tử hoặc cơ khí tạo nên một máy tính (như màn hình, bàn phím, bộ xử lý, bộ nhớ, ổ đĩa ...)

Phân loại máy tính theo chức năng

 Máy tính cá nhân (Personal Computer)  Máy chủ (Server)  Máy tính nhúng (Embedded Computer)

Máy tính cá nhân (Personal Computer:PC)

Máy tính cá nhân là loại máy tính phổ biến nhất đối với người dùng thông thường; thiết kế theo hướng tối ưu cả về giá thành và hiệu năng

Laptop

Máy tính ở Việt nam

 Những năm 70 : MINSK 22, chiếm vài căn phòng, dùng bóng điện tử, nhập liệu bằng băng đục lỗ, in kết quả ra băng giấy  Hiện nay: PC phổ biến khắp mọi nơi

Máy chủ (Server)

Máy chủ là một máy tính được nối mạng, nó quản lý tài nguyên của mạng, có IP tĩnh, có năng lực xử lý cao và trên máy đó người ta cài đặt các phần mềm để phục vụ cho các máy tính khác (máy trạm) truy cập để yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên. Máy chủ đôi khi còn được gọi là hệ thống cuối

Máy chủ (Server)

ượ

ế ị

ầ ứ

ế ế

ộ ề

t, đi u hòa nhi

t

t b  m ng: switch, Router,...

Máy tính nhúng (Embedded Computer) ồ t b  khác (bao g m  Là máy tính đ c đ t trong thi ể ể ề ả ế ấ ơ c  ph n c ng và các k t c u c  khí) đ  đi u khi n  ượ ế ị t k  chuyên d ng c thi t b  đó làm vi c và đ thi (cid:0) M t s  máy tính nhúng: ộ ố B  đi u khi n trong máy gi ể độ M t s  thi ộ ố ế ị ạ Đi n tho i di đ ng ạ ệ

Thiết bị điện toán di động hoặc cầm tay:

Máy tính bảng Điện thoại di động Điện thoại thông minh Thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân

(PDA)

Máy chơi trò chơi Thiết bị đọc sách điện tử

Máy tính bảng

Máy tính bảng (Tablet Computer) còn được gọi ngắn gọn là Tablet, là một loại thiết bị máy tính tất cả trong một với màn hình cảm ứng.

Điện thoại di động

Điện thoại di động, hay còn gọi là điện thoại cầm tay, là thiết bị viễn thông liên lạc có thể sử dụng trong không gian rộng, phụ thuộc vào nơi phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ. Chất lượng sóng phụ thuộc vào thiết bị mạng và phần nào địa hình nơi sử dụng máy chứ ít khi bị giới hạn về không gian.

Điện thoại thông minh (smart phone)

Là tích điện thoại hợp một nền

tảng hệ điều hành di động với nhiều tính năng hỗ trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoại di động thông thường.

Thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân (PDA)

Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân thường được gọi là PDA (tiếng Anh: Personal Digital Assistant) là các thiết bị cầm tay vốn được thiết kế như một cuốn sổ tay cá nhân và ngày càng tích hợp thêm nhiều chức năng. Một PDA cơ bản thường có đồng hồ, sổ lịch, sổ địa chỉ, danh sách việc cần làm, sổ ghi nhớ và máy tính bỏ túi.

Máy chơi trò chơi

Được gắn một con chíp cho phép một người chơi các trò chơi tương tác dùng công nghệ hình ảnh;

Thiết bị đọc sách điện tử

Là một thiết bị điện toán đặc biệt được thiết kế với phần mềm cho phép bạn tải và xem bản sao điện tử của một ấn phẩm; Có thể tìm thấy phần mềm cung cấp các tính năng đọc sách trên PDA hoặc thiết bị đa phương tiện

CẤU TRÚC NGUYÊN LÝ CỦA MÁY TÍNH

CÁC CHỨC NĂNG TRONG TÍNH TOÁN

Chức năng nhập thông tin

5555

Chức năng nhớ

Chức năng tính toán

1234 1234+4321

Chức năng xuất thông tin

Chức năng điều khiển

1234 1234+4321

Máy tính hoạt động như thế nào?

 Máy tính thu nhập, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin  Quá trình xử lý thông tin qua các thao tác:

– Nhập thông tin từ thế giới bên ngoài thông qua thiết bị nhập. – Xử lý thông tin: thực hiện các phép toán số học và logic. – Đưa kết quả sau khi xử lý ra bên ngoài thông qua thiết bị xuất. – Lưu trữ thông tin: ghi thông tin để lưu trữ tạm thời cũng như lâu

dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ).

KIẾN TRÚC CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Khu vực ngoại vi

Bộ nhớ

Bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ trong

Thiết bị đưa vào

Thiết bị đưa ra

Bộ số học và logic

Bộ điều khiển

Bộ xử lý Khu vực trung tâm

ứ ậ ộ S  đ  các kh i ch c năng và các b  ph n chính trong máy tính

ố ơ ồ Ậ Ế Ị THI T B  NH P Bàn phím, ể Ộ Ử ộ ề

THIẾT BỊ XUẤT Màn hình máy in, loa...

ộ ố ọ

ộ con chu t, máy  quét ... B  X  LÝ (CPU) +B  đi u khi n  (CU) + B  s  h c lu n lý             (ALU)

Ế Ữ Ị Ư

ẫ ộ ớ THI T B  L U TR  TRONG + ROM (Read Only Memory): B  ộ ớ ỉ ọ nh  ch  đ c + RAM (Random Access Memory):  ậ B  nh  truy c p ng u nhiên

Ổ Ổ Ổ THI T B  L U TR  NGOÀI +  +  + Ữ Ị Ư Ế ề ề  đĩa m m, đĩa m m ứ  đĩa c ng  đĩa quang (CD Rom) + đĩa quang...

KHẢ NĂNG VẬN HÀNH CỦA MÁY TÍNH

 Tốc độ đồng hồ bộ vi xử lý

– Quyết định tốc độ thực thi và tính toán của CPU – Tốc độ càng cao thì khả năng xử lý càng nhanh. – Trước đây được đo bằng MHz, ngày nay lên tới GHz

Đơn vị GB

(1GHz = 1000 MHz)  Dung lượng bộ nhớ RAM :  Tốc độ và dung lượng đĩa cứng  Không gian trống trên đĩa cứng.  Việc phân mảnh các tệp tin.  Yếu tố đa nhiệm của HĐH

– Đa nhiệm có nghĩa thực thi nhiều chương tình trong cùng

một thời điểm

ỳ ộ Tu  thu c vào :

GIẢI PHẪU MỘT MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Bộ nhớ (memory)

Bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ trong

Thiết bị đưa vào (input device)

Thiết bị đưa ra (output device)

Bộ số học và logic

Bộ điều khiển

Bộ xử lý (CPU)

2. CÁC THIẾT BỊ CẤU THÀNH MÁY TÍNH

 Vỏ máy  Các thành phần bên trong vỏ máy

– Bảng mạch chủ (mainboard) – Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central processing Unit) – Bộ nhớ (memory)  Các thiết bị ngọai vi

– Thiết bị nhập – Thiết bị xuất

Vỏ máy (Case)

Thành phần nào của máy vi tính chứa trong vỏ máy?

Các thành phần trong vỏ máy

 Bảng mạch chính (Mainboard hay Motherboard), trên đó có gắn

bộ vi xử lý trung tâm - CPU, bộ nhớ trong – RAM

 Ổ đĩa cứng (HDD), ổ đĩa mềm (FDD), ổ đĩa compact (CD-ROM), ổ đĩa DVD, ổ ghi và đọc băng từ. Đó là bộ nhớ ngoài để lưu trữ dữ liệu lâu dài hơn.

 Vỉ điều khiển màn hình, vỉ điều khiển âm thanh, vỉ giao tiếp mạng

 Các nút trên vỏ máy:

– Reset

– Power

Các thành phần trong vỏ máy

Các cổng trên vỏ máy

Bảng mạch chủ (Main board)

ả ắ

ấ ượ

ế

ế

•T t  c     các  thành  ph n  c a  máy  tính  đ u  ầ ặ đ c  c m  tr c  ti p  ho c  gián  ti p  thông  qua  ủ ả cáp vào b ng m ch ch

ả ạ

B ng m ch  chủ

Bảng mạch chủ

G¾n CPU

Rom

G¾n Ram

G¾n c¸c lo¹i card

CPU

CPU – Central Processing Unit

ộ ử

:

ng

ấ ượ  c ña CPU ể ự ọ Ch c năng chính: Tính toán và đi u khi n m i C¸c  yÕu tè  quyÕt ®Þnh năng l c và ch t l ề - H·ng sản xuÊt: Intel (tèt vµ ®¸ng tin cËy nhÊt - Giải nhiệt

- ThÕ hÖ: Mçi thÕ hÖ míi cña CPU ®Òu hiÖu quả h¬n

ạ ộ

­ T c đ  CPU đ

ậ ố ộ ằ ể ộ ố ọ c đo b ng MHz, GHz. T c đ  càng cao máy

B  x  lý trung tâm ứ ủ ho t đ ng c a máy tính tốt), IBM, AMD, Cyrix.. ậ ộ Trong CPU có 2 b  ph n :  • CU  (Control Unit) : B  đi u khi n. ộ ề thÕ hÖ tr­íc nã • ALU (Arithmetic Logic Unit) : B  s  h c lu n lý ượ ố ộ ử x  lý cành nhanh L u ý: CPU  nh h ữ ệ

CPU ố ưở ư ả ả ộ ử ng đ n kh  năng x  lý thông tin, t c đ

ế ọ đ c và ghi d  li u trên đĩa

Bộ nhớ trong (Internal Storage)

B  nh  trong dùng đ  ch a các l nh và d  li u ph c v  cho quá trình  ộ ồ

ớ ỉ ọ ROM-BIOS

ớ B  nh  trong  ạ g m 2 lo i ề

ế ự ẵ ắ ử ạ ả

ở ộ ấ

ọ ệ

EPROM có thể xoá và ghi lại bằng các thiết bị chuyên dụng

ữ ệ ứ ự ươ ệ ng trình  th c hi n ch •B  nh  ch  đ c ­ ộ •Đ c  n p  s n  ph n  m m,  không  s a  ầ ạ ượ ROM – Read Only Memory  ổ ượ đ i đ c ­ g n tr c ti p trên b ng m ch  chủ •Ph n  m m  này  đ ầ ượ ề ầ c  đ c  đ u  tiên  khi  ở ộ ụ ạ MT kh i đ ng và có nhi m v  n p HĐH  •B  nh  truy c p ng u nhiên. ẫ ậ ộ ớ vào b  nh  RAM. •Dễ dàng đọc/ viết dữ liệu, tốc độ cao. •H   đi u  hành  đ ượ ả ệ ề •Ph n  m m  này  không  m t  đi  khi  m t  i  vào  RAM  khi  kh i  đ ng  c  t ầ ề ấ máy tính. ệ ồ ngu n đi n •D   li u  trên  RAM  s   m t  khi  máy  tính  b   m t  ữ ệ ấ ẽ ồ ngu n đi n Ram càng lớn máy chạy càng nhanh * Để tăng bộ nhớ RAM, gắn thêm các thanh RAM vào bảng mạch chủ

RAM – Random Access Memory  Còn g i là B  nh  chính – Main Memory

TỔ CHỨC CỦA BỘ NHỚ TRONG

Ô nhớ 8 bit 7 6 5 4 3 2 1 0

0 1 1 0 0 1 1 0

Địa chỉ 0

0 0 0 1 1 0 1 1

Địa chỉ 1

Địa chỉ 2

1 1 0 1 1 0 0 1

1 0 1 1 1 1 0 1

Địa chỉ 3

0 1 1 0 0 0 1 1

Một ô nhớ

0 1 1 0 0 1 1 0

Một ngăn nhớ

0 0 0 1 1 0 1 1

Địa chỉ n-1

1 1 0 1 1 0 0 1

BỘ NHỚ NGOÀI

 Có khả năng lưu trữ không cần

nguồn nuôi (giữ các tài liệu dùng nhiều lần)

 Lưu trữ với khối lượng lớn (ví dụ

hồ sơ của một ngân hàng)

 Lưu trữ với giá thành rẻ

Các công nghệ lưu trữ

Đơn vị đo bộ nhớ: đọc tài liệu trang 5 (5 phút)

Vật liệu tử (đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ, đĩa quang từ MO)

Vật liệu quang (đĩa CD)

Bán dẫn (Flash driver)

BĂNG TỪ

Băng có phủ vật liệu từ tính. Thông tin được ghi theo các đường bằng các đầu từ. Chế độ ghi- đọc là tuần tự.

Ưu điểm: Dung lượng lớn, rất rẻ tiền

Nhược điểm: Khai thác chậm vì chế độ khai thác là tuần tự

Băng từ và tủ đọc băng từ cỡ lớn

Băng từ thường dùng để lưu trữ dữ liệu có tần số khai thác thấp (ví dụ ghi cước điện thoại, một tháng lấy ra một lần để tính cước) hoặc dùng với mục đích backup tự động. Định kỳ, máy tính sao chép một vùng dữ liệu lên băng từ, mỗi lần giữ lại một phiên bản

Băng từ kiểu cassette

ĐĨA CỨNG (HARD DISK)

 Sức chứa hay dung lượng tính theo GB. Từ năm 2006 đã xuất hiện các đĩa cứng có sức chứa tới terabyte (một nghìn tỉ byte).

từ vào vị

 Thời gian truy nhập: thời gian trung bình để đặt được đầu trí đọc (khoảng 10 ms).

Đĩa cứng thường là một bộ đĩa bằng hợp kim nhôm có phủ vặt liệu từ xếp thành chồng, đồng trục.

 Độ tin cậy thường tính bằng khoảng thời gian trung bình giữa hai lần lỗi. Khoảng thời gian trung bình có một lỗi của đĩa cứng lên tới hàng chục nghìn giờ

ĐĨA QUANG

 Bằng bicarbonat phủ phim nhôm phản xạ.

 Ghi bằng cách ép khuôn hay dùng tia laser cường độ cao để khắc thành các vùng lõm (pit).

 Đọc bằng tín hiệu phản xạ từ một nguồn laser. Khi gặp vùng lõm tín hiệu sẽ không thu được, khi gặp vùng nổi (land) sẽ thu được tín hiệu.

Land

Pit

 Đĩa quang có dung lượng rất cao và rẻ tiền

BỘ NHỚ FLASH (USB Flash disk)

Bộ nhớ dùng công nghệ bán dẫn kiểu flash. Giao tiếp qua cổng USB hay các thiết bị đọc có thiết kế khe để cắm thẻ.

Ưu điểm rất nhỏ gọn, tiện dùng và rẻ tiền. Dung lượng đang tiếp tục được cải thiện

ớ  hay còn g i ọ ộ B  nh  ngoài ị ư ế là  thi t  b   l u  tr   ngoài,  Bao g m:ồ

Bộ nhớ ngoài (External Storage)

Đĩa DVD (hình dáng giống như CD)  Tốc độ không bằng đĩa cứng nhưng nhanh

hơn CD

 Dung lượng khoảng 17GB  Đặc điểm: chỉ đọc và không xoá, sửa dữ t b  l u tr  d  li u

ữ ữ ệ ế ị ư •Thi

liệu được

ế ị ư ấ ữ ệ ứ ữ ữ ệ t b  l u tr  d  li u chính

ề •T c đ  truy xu t d  li u  ố ộ ơ ậ ch m h n đĩa c ng. Nhanh  ơ h n đĩa m m.

ứ HDD ­

ấ ữ ệ ượ ệ ổ ế ng ph  bi n hi n

ế •Thi ủ c a máy tính. Ổ  Đĩa c ng •T c đ  truy xu t d  li u trên  ố ộ ứ đĩa c ng nhanh. •Dung l CDROM ­ Đĩa CD nay là :650 đ n 702MB

ượ ệ ặ ỉ ọ ổ ế ng ph  bi n hi n

ế ử ữ ệ ượ •Dung l nay là :300 đ n 500GB •Đ c  đi m:  ch   đ c  và  không  ể xoá, s a d  li u đ c

 Flash Disk :  Kết nối với máy tính thông qua cổng vạn năng.(USB)  Có dung lượng khoảng lên đến 256GB

Sức chứa của các loại bộ nhớ ngoài

Đĩa c ng ứ 300 GB Đĩa CD  650MB

~ 450 đĩa  CD

c nhi u

ề ứ ượ Ch a đ ố ậ cu n lu n văn,  ộ ề nhi u b  bách  ề ư khoa th , nhi u  ng trình làm  ch

ả ứ ượ c  Ch a đ ộ ộ m t b  bách  khoa toàn th  ư ả ồ g m c  âm  thanh hình  ọ nh minh h a

ươ ệ ệ vi c, ti n ích,  ả i trí khác… gi

Các thiết bị ngoại vi

ế ị

1.Các thi

t b  nh p – Input Devices

ươ

Mouse (Chu t)ộGiúp  NSD  t

ụ ữ ệ

ng  tác  v i  máy  tính  ộ ễ m t  cách  d   dàng  ơ trong  vi c  h n  ệ ậ nh p li u.

Keyboard (Bàn phím) ế Là  thi t  b   thông  d ng  giúp  ườ i  dùng  nh p  d   li u  :  ng ả Văn b n, s … vào trong máy  ệ ặ tính  ho c  ra  l nh  cho  máy  ế t  b   cho  phép  quét  Là  thi ự tính th c hi n .. ả ả ữ nh ng  b n  in,  hình  nh,  văn  ể ả b n  chuy n  chúng  thành  Scanner (Máy quét) ư ạ d ng t p tin l u trên máy tính

THIẾT BỊ VÀO

Bàn phím (keyboard)

Máy quét (scanner)

Con chuột (mouse)

THIẾT BỊ VÀO – BÀN PHÍM

 Phím chữ, phím số và các dấu  Phím soạn thảo như điều khiển con trỏ màn hình soạn thảo, lật trang, xoá phía trước hoặc phía sau con trỏ  Bàn phím có các phím điều khiển như lập chế độ chữ thường chữ hoa, lập chế độ chữ số hay phím soạn thảo, phím thoát Esc và phím ghi nhận Enter

 Bàn phím có các phím chức năng F1, F2... mà chức

năng của nó được xác định trong các ứng dụng cụ thể

CHUỘT (MOUSE)

• Chuột dùng để chuyển một dịch chuyển cơ học thành tín hiệu điện đưa vào máy tính để điều khiển một điểm gọi là con trỏ (cursor) trên màn hình.

• Với chuột cơ, khi di chuyển bi bị quay tròn và truyền chuyển động sang hai trục khác, một trục xoay theo dịch chuyển theo chiều đứng và một trục theo chiều ngang. Nhờ một cơ chế biến chuyển động của trục thành các xung điện chuyển cho máy tính để di chuyển con trỏ.

• Chuột quang chụp ảnh bề mặt phía dưới và so hai ảnh liên tiếp để phát hiện hướng và độ dài dịch chuyển. Chuột quang nhạy hơn và đỡ bị ảnh hưởng bới bụi bẩn hơn chuột cơ

MÁY QUÉT (SCANNER)

Máy quét dùng để đọc một ảnh đưa vào máy tính.

Một số đặc tính của máy quét

• Độ phân giải đo băng dpi ; dot per inch, số điểm ảnh trên một inch

• Độ sâu màu: mức tinh tế của màu đo bằng số bít để mã hoá một điểm màu

• Tốc độ quét (thời gian quét cho trang ảnh ở một độ phân giải nhất định)

• Chế độ nạp giấy (từng tờ hay hàng loạt)

BỘ ĐỌC MÃ VẠCH (BAR CODE READER)

 Mã vạch được sử dụng phổ biến trên nhãn hàng hoá, thẻ để có thể đọc bằng máy

 Mã vạch cũng được

dùng trong các thẻ cá nhân để điểm danh chấm công hay xác nhận người khi mượn sách ở thư viện

BỘ ĐỌC THẺ (CARD READER)

 Thẻ từ dùng một vạch phủ từ tính và

đọc và ghi bằng các đầu từ

Thẻ từ và bộ đọc thẻ từ

 Thẻ thông minh có chứa chip để ghi và đọc thông tin trong thẻ. Thẻ đọc bằng tiếp xúc trực tiếp

Thẻ thông minh gắn chip nhớ

được

dụng

nay

 Gần đây có thẻ đọc bằng sóng radio RFID (radio identification). frequency Trong mỗi thẻ có một anten và một chíp. Máy đọc phát sóng radio, thẻ nhận sóng và sử dụng năng lượng cảm ứng phát từ máy đọc để gửi trả lại dữ liệu. sử thẻ rãi vì sự

lợi và

rộng

tiện

 Hiện rất rẻ tiền

Thẻ RFID có chip thu phát và nhớ dữ liệu, giao tiếp với máy đọc nhờ năng lượng cảm ứng thu được từ máy đọc

ượ ử ụ ượ i  làm  đ c

ị c  s   d ng  đ   hi n  th   thông  tin  mà  con  ng ư ể ể ể ạ ườ Máy  in  đ trên máy tính ra gi y.ấ Có th  phân làm 3 lo i máy in nh  sau :

ế ị

2.Các thi

ấ ượ ự ỏ

ả ấ ố ấ ng  ấ ẽ ị ỏ ầ ư  ban đ u th p, b n in s  b  h ng n u r i vào ng đ i cao, giá đ u t

Máy in phun m cự  : Phun các tia m c nh  lên gi y, êm, có ch t l t b  xu t – Output Devices ế ơ ầ ươ t c.ướ n

ự ấ ặ ả ấ

ẻ ấ ộ ả Máy  in  kim  :  Đâm  kim  qua  m t  d i  băng  m c  lên  m t  gi y,  ch t  ượ l ng in không cao. Giá thành b n in r  nh t.

ả ấ ượ ượ ầ ư t,  giá  thành  đ c,  đ u  t

ầ ơ ấ ố ng  r t  t LCD Monitor Máy  in  Lazer :  B n  in  có ch t  l ban đ u h i cao. CRT Monitor

ượ ử ụ c s  d ng đ  hi n th  thông tin mà

ể ể ượ ườ ế Màn hình máy tính đ con ng i có th  hi u đ ị ể ể t máy tính đang làm gì. c và bi

ạ Có 2 lo i màn hình :

ố ử ụ ố CRT Monitor : S  d ng  ng phóng tia Ca­t t.

ử ụ ố

Dot ­ matrix printer ệ (máy in kim) ượ Ink­Jet printer Lazer printer ể ỏ LCD Monitor : S  d ng công ngh  tinh th  l ng (t n ít  (máy in lazer) (máy in phun) năng l ơ ng h n)

Projector – Máy chi uế

Các thiết bị xuất

Speaker

ớ ớ ể ể ữ ữ ế ị ử ụ t b  s  d ng đ  phóng l n nh ng  ế ị ử ụ t b  s  d ng đ  phóng l n nh ng

ệ ệ

ề ề

ẹ ẹ ẫ ẫ •Các thi •Các thi gì đang có trên màn hình máy vi tính. gì đang có trên màn hình máy vi tính. •Th ươ ễ ườ ng dùng các ch ng trình trình di n  •Th ễ ươ ườ ng trình trình di n  ng dùng các ch •Thi ấ ị ế t  b   xu t  âm  thanh.  Hi n  nay  có  •Thi ấ ị ế t  b   xu t  âm  thanh.  Hi n  nay  có  ư nh  MS PowerPoint. ư nh  MS PowerPoint. ề ể nhi u ki u loa . ể ề nhi u ki u loa . •Dùng  nhi u  trong  gi ng  d y  và  các  nhà  ả ạ •Dùng  nhi u  trong  gi ng  d y  và  các  nhà  ả ạ •Ch t l ấ ượ ố ng âm thanh t t và m u mã đ p. •Ch t l ố ấ ượ t và m u mã đ p. ng âm thanh t kinh doanh l n.ớ kinh doanh l n.ớ

ị ộ ệ ố ấ ủ ụ

Các thiết bị vào/ra Lo i màn hình có th  hi n th  m t h  th ng danh  ể ể External Modem ế ị ứ m c (ch c năng c a thi

t b  xu t)

Internal Modem ỏ

ậ ữ ệ ị ụ ượ ể ậ Cho phép nh p d  li u khi ta dùng tay tr  vào danh  m c đ c hi n th  trên màn hình (nh p)

ế ị ệ ố ể ổ Màn hình c m  ng ệ ươ t b  chuy n đ i tín hi u s  thành tín hi u t ả ứ ng

Thi tự

ấ ừ ề ậ L y thông tin t trên Internet v . (nh p)

ề ấ ạ Truy n thông tin lên m ng Internet. (xu t)

THIẾT BỊ RA : MÀN HÌNH CRT

• Dùng súng bắn điện tử tương tự như màn hình TV màu

• Chữ và hình vẽ được tạo từ những điểm ảnh gọi là pixel (picture element)

• Có một bộ phận điều khiển việc hiển thị có thể tích hợp trong bản mạch chủ của máy tính (main board) hoặc bản mạch đồ hoạ độc lập (graphic card)

Đặc tính của màn hinh

• Độ phân giải

• Độ sâu màu

• Chu kỳ làm tươi

• Chế độ tiết kiệm năng lượng

MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD

Sử dụng các diodetinh thể lòng (Liquid Crystal Diode) có thể phát sáng khi được đặt vào một điện áp, Các diode này được xếp thành ma trận và được kích hoạt độc lập làm thành một lưới lọc màu.

Ánh sáng từ nền được chiếu lên tạo thành ảnh để người dùng có thể nhìn được.

Ảnh và chữ được tạo từ các điểm ảnh

MÁY CHIẾU (PROJECTOR)

LCD projector sử dụng một ma trận các diod tinh thể lỏng để tạo mầu trên từng pixel. Sau đó dùng một nguồn sáng cực mạnh phía sau để chiếu toàn bộ lên một màn ảnh lớn

DLP (Digital Lighting Processpor) projector thì dùng công nghệ vi guơng (micro mirror) rất tinh xảo. Vi gương là một linh kiện quang bán dẫn chứa hàng triệu gương nhỏ xíu có thể điều khiển được. Ấnh sáng từ một nguồn sáng được chiếu qua một bộ lọc màu phản xạ qua một vi gương để chiếu lên màn hình

MÁY IN

 Máy in dòng: (Iine printer)  Máy in kim (matrix printer hay dot printer)  Máy in laser (laser printer)  Máy in phun (ink jet printer)

MÁY IN KIM

 Đầu in của máy là một hàng kim, các kim chỉ có thể đập vào băng mực để in ra một chấm trên giấy .

 Các chữ hay ảnh đều do các chấm tạo thành nên gọi là dot printer hay matrix printer

 Chất lượng in thấp. Tốc độ chậm  Tuy nhiên để in các tài liệu nhiều liên (hoá đơn) thì không có máy in nào thay thế được.

MÁY IN LASER

 Máy dùng công nghệ laser để tạo ảnh cần in trên một trống tĩnh điện.

 Một gương lục lăng xoay tròn để

quét tia laser theo đường sinh của trống, còn trống thì quay. Tia laser sẽ tạo nên một bức ảnh tĩnh điện (theo địên áp của các điểm trên trống). Mực in sẽ bám vào trống theo “hình ảnh tĩnh điện”và được làm nóng chảy dính vào giấy

 Máy in laser cho chất lượng in rất cao, tốc độ thoả đáng và khá kinh tế. Máy in laser được sử dụng rất rộng rãi

MÁY IN PHUN (JET INK PRINTER)

 Máy tạo từng điểm ảnh bằng cách phun những tia mực vô cùng nhỏ nhờ những máy bơm mực rất tinh xảo

 Hai công nghệ thường được sử

dụng là dùng tinh thể áp điện (một loại vật liệu khi đặt một điện áp vào hai mặt thì vật liệu này sẽ bị co hay giãn. Một công nghệ khác là đốt nóng đầu in mực đột ngột để sinh ra bong bóng mực. Khi bong bóng vỡ sẽ bắn ra tia mực qua đầu in.  Máy in phun thường dùng in ảnh chất lượng cao nhưng mực đắt tiền.

CÁC CỔNG GIAO TIẾP

Cổng cắm chuột

Cổng cắm bàn phím

Cổng cáp quang cho thiết bị âm thanh

Cổng USB với loại đầu cắm nhỏ

Cổng song song dùng cho máy in

Cổng cho màn hình

Cổng 1394 dùng để cắm các thiết bị video

4 cổng USB với đầu cắm tiêu chuẩn

Cổng RJ45 để cắm dây mạng

Cổng đầu ra cho video

Các cổng audio (tai nghe, ghi âm)

CARD MỞ RỘNG

Socket

Một cách mở rộng ngoại vi là các bản mạch mở rộng (extention card). Trong máy tính thường có sẵn những khe cắm (slot) các bản mạch này

Một số card thông dụng

Card

• Network Card

• Video Card

• Sound Card

• TV Card

• Modem Card

• GPS Card

Các tham số chính quyết định năng lực của máy vi tính

 Tốc độ của bộ vi xử lý (CPU)

– Tốc độ đồng hồ của bộ vi xử lí: càng nhanh càng tốt

 Dung lượng của bộ nhớ RAM

– RAM: càng lớn càng tốt

 Tốc độ và dung lượng của ổ đĩa cứng (Hard Disk -

lượng đủ lớn để còn khoảng trống làm việc

 Hiện tượng phân mảnh tệp -> thỉnh thoảng phải chạy

HDD) – Đĩa cứng: tốc độ vòng quay càng nhanh càng tốt, dung

 Không chạy quá nhiều chương trình đồng thời

chương trình chống phân mảnh tệp.

Máy tính CPU core I7 – 6200, 2GHz, Ram 4GB, HDD 500GB

TỔNG KẾT Ngoài các chức năng như nhớ, vào-ra, tính toán, MTĐT có một chức năng đặc thù đảm bảo khả năng tính toán tự động là chức năng điều khiển

Máy tính có bộ nhớ để nhớ dữ liệu làm việc. Bộ nhớ được phân cấp thành bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài Giao tiếp với môi trường bên ngoài thông qua các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị vào cho phép chuyển dữ liệu từ môi trường ngoài vào máy. Các thiết bị ra cho phép chuyển dữ liệu từ máy ra môi trường ngoài.

Các thiết bị ngoại vi có thể kết nối qua các cổng giao tiếp có sẵn hoặc chế tạo trên các card mở rộng để cẳm vào các khe cắm dự phòng trong máy tính.

PHẦN MỀM (Software)  Là chương trình điều khiển sự hoạt động của máy tính thực hiện theo các yêu cầu đa dạng của người sử dụng. Có hai loại phần mềm:

– Phần mềm hệ thống là tập hợp các chương trình đặc biệt có chức năng tổ chức và điều hành tự động công việc Computer.

Ví dụ: hệ điều hành Linux (mã nguồn mở), HĐH Windows.

– Phần mềm hệ thống khác: là phần mềm giúp cho HĐH nhận

diện được thiết bị.

– Phần mềm ứng dụng là những chương trình được viết ra để thỏa mãn các yêu cầu đa đạng của người sử dụng. Ví dụ: FoxPro, Ms. Excel, Ms. word, AutoCad, các phần mềm nghe nhạc, xem phim...

PHẦN MỀM (Software)  SV đọc tài liệu trang 10, 11 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Chức năng hệ điều hành và các hệ điều hành thông

dụng.

2. Các phần mềm ứng dụng thông dụng 3. Phần mềm thương mại và phần mềm mã nguồn mở

Thời gian 10 phút

Hệ điều hành (Operating System)

 Là phần mềm đặc biệt được tải tự động khi

khởi động máy

 Nhiệm vụ:

– Quản lý điều khiển mọi thiết bị phần cứng của máy

– Cung cấp môi trường và các giao diện làm việc cho các chương trình hệ thống và ứng dụng, điều phối quản lý các chương trình.

tính

Các phần mềm HĐH

 MS DOS (Microsoft)  Windows (Microsoft)  Unix, Linux – của cộng đồng mã nguồn mở  OS/2 (IBM), SunOS, Solaris (MicroSystem)  .… MSDOS, WINDOWS, OS/2: khi dùng phải trả tiền Unix, Linux: HĐH miễn phí

Ví dụ minh họa

ệ ề

H  đi u hành Windows

ỹ : Bill Gates – M ,

ệ ề

H  đi u hành Linux

Tác gi công ty Microsoft

ệ ề

: Linus  Tác gi ầ Torvalds – Ph n Lan Là nền cho mọi hệ thống mã nguồn mở

đ c ượ ế ở ổ   ư t Nam cũng nh  trên

Là  h   đi u  hành  ử ụ s   d ng  ph   bi n  ệ Vi toàn th  gi

ế ớ i

Lưu ý

 Có nhiều HĐH  HĐH phải được cài đặt trước tiên nhất trên PC

Các phần mềm hệ thống khác

 Các phần mềm trên đĩa CD được bán kèm với

thiết bị .

 Khi muốn sử dụng các thiết bị này cần phải cài

đặt phần mềm trên đĩa CD.

Phần mềm ứng dụng

 Phần mềm ứng dụng cần phải có HĐH mới

hoạt động được.

Phần mềm ứng dụng

 Phần mềm bảng tính điện tử: MS Excel

 Phần mềm cơ sở dữ liệu: MS Access

 Phần mềm trình diễn: MS PowerPoint

 Phần mềm truy cập Internet: MS Internet Explorer

Ví dụ phần mềm ứng dụng:  Phần mềm soạn thảo văn bản MS Word

Hiệu năng máy tính

Phụ thuộc vào các yếu tố, thành phần sau:  CPU là bộ não của máy tính, là nơi điều khiển toàn bộ hệ thống tính toán. Chức năng của CPU là thực hiện chương trình lưu giữ trong bộ nhớ trong bằng cách đọc từng lệnh ra, giải mã rồi thực hiện lệnh này. Tốc độ xử lý của CPU ảnh hưởng rất lớn đến hiệu năng của máy tính.

 Bộ nhớ trong (RAM)  Tốc độ quay của đĩa cứng và dung lượng đĩa

cứng còn trống.

Mạng máy tính và truyền thông

Các Khái niệm  Môi trường truyền tin: Hữu tuyến (Cable), Vô tuyến

 Mạng máy tính: Tập các máy tính nối với nhau qua môi

(Wave)

 Mạng Internet: Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (TCP/IP).

trường truyền tin để trao đổi thông tin.

Mạng máy tính và truyền thông  Mạng Intranet: Intranet là mạng thông tin, liên lạc cục bộ dùng giao thức TCP/IP như Internet, của một tổ chức nào đó (thường là một công ty) chỉ cho phép các thành viên công ty hay những người được cấp quyền truy cập.

 Mạng Extranet: Extranet là phần của Intranet mà có khả năng truy xuất được từ bên ngoài hay nói cách khác, Extranet là mạng nội bộ mở rộng.

Mạng máy tính và truyền thông

Mục đích và ý nghĩa của mạng máy tính:

 Chia sẻ tài nguyên dùng chung (printer, Scanner,

 Tạo môi trường làm việc theo nhóm  Xóa bỏ khoảng cách địa lý  Tạo môi trường truyền thông nhanh chóng, kịp thời

Digital Camera, Software,…) Giảm chi phí

 Môi trường học tập, nghiên cứu, kinh doanh, giải trí

chính xác, thuận tiện, rẻ tiền

hiệu quả

Mạng máy tính và truyền thông

Phân loại mạng máy tính

 LAN (Local Area Network): là mạng cục bộ, thường được sử dụng trong một nội bộ cơ quan/tổ chức,... kết nối các máy tính trong một khu vực bán kính khoảng 100 m - 10km. Kết nối được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao (cáp đồng trục hoặc cáp quang).

 WAN (Wide Area NetWork): là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông.

Mạng máy tính và truyền thông

Máy chủ, máy khách

 Mô hình client-server (khách-chủ) là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, được áp dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tưởng của mô hình này là máy con (đóng vai trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò người cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy khách.

 Một mô hình ngược lại là mô hình master-slaver, trong đó máy chủ (đóng vai trò ông chủ) sẽ gửi dữ liệu đến máy con (đóng vai trò nô lệ) bất kể máy con có cần hay không.

2. Các ứng dụng của công nghệ thông tin

– truyền thông (CNTT-TT)

Đọc tài liệu trang 12, 13, 14 để trả lời các

câu hỏi sau (thảo luận theo nhóm)

1. Một số ứng dụng công và ứng dụng trong kinh doanh. 2. Một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thông.

Thời gian 20 phút

Một số ứng dụng CNTT trong kinh doanh

 Quản trị kinh doanh: doanh nghiệp điện tử,

thương mại điện tử (e-bussines, e-commerce)

 Hàng không: đặt vé, kiểm soát bay ..  Bảo hiểm: hồ sơ, thanh toán  Tài chính-ngân hàng: ngân hàng trực tuyến, ví

tiền điện tử (e-banking, e-money)

Một số ứng dụng CNTT trong chính phủ

 Thống kê dân số  Đăng ký phương tiện giao thông  Hành chính, dịch vụ công (e-governement)  Thống kê thu nhập, bầu cử điện tử

Một số ứng dụng CNTT trong y tế và chăm sóc sức khoẻ

 Hệ thống bệnh án  Hệ thống điều khiển cấp cứu  Các công cụ và phương tiện chuẩn đoán và

phẫu thuật

Một số ứng dụng CNTT trong giáo dục

 Xếp thời khoá biểu  Dạy học với sự hỗ trợ của CNTT  Đào tạo từ xa  Ưu điểm:

– Người học là trung tâm – Nhiều người tham gia học

 Nhược điểm

– Thiếu tính tương tác

3. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT

Đọc tài liệu trang 16 để trả lời các câu hỏi

sau (thảo luận theo nhóm).

1. An toàn lao động 2. Một số biện pháp bảo vệ môi trường

Thời gian 10 phút

4. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính

1. Kiểm soát truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu  Tên đăng nhập (user name) cho phép định rõ vị trí và vai trò

của người dùng trong máy tính hoặc mạng máy tính.

 Mật khẩu (password) đảm bảo không ai có thể truy cập vào

mạng và mạo nhận bạn

 Mật khẩu an toàn  Tường lửa (Firewall) 2. Phần mềm độc hại (malware từ viết tắt của

malicious software) và virus máy tính

SV đọc tài liệu

Bảo mật thông tin

 Bảo mật thông tin: Là thuật ngữ chỉ tất cả các

hình thức an toàn máy tính như: – Chống virus – Chống tin tặc truy nhập trái phép

 Cần phải biết

– Điều khiển máy đúng cách để tránh rủi ro mất mát dữ

liệu do thao tác không đúng gây ra – Lập cho mình các qui tắc bảo mật

Tắt máy đúng cách

 Nếu tắt không đúng cách sẽ gây ra mất dữ liệu

do HĐH chưa kịp sao lưu.

 Tắt bằng lệnh Start -> Shutdown, tránh tắt bằng

nhấn nút công tắc nguồn

Để tránh rủi ro mất dữ liệu do điện cần:

– Dùng UPS: mất điện đột ngột có thể làm hỏng hệ

– Dùng Ổn áp: điện áp lên xuống đột ngột làm hỏng

thống tệp.

phần cứng, hỏng dữ liệu

Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính

Kiểm soát truy cập, bảo đảm an toàn dữ liệu

nhập,

Để tránh không cho người khác truy nhập máy trái

phép cần phải thiết lập sao cho:

 Đăng nhập vào máy bằng tên đăng nhập và mật

khẩu

 Tên đăng nhập và mật khẩu do bạn tự tạo ra

hoặc do người quản trị mạng cấp.

Tránh không cho người khác truy nhập máy trái phép

 Bảo vệ mật khẩu:

– Không quá đơn giản (ít nhất 8 ký tự) – Không dễ đoán (trùng tên, ngày sinh người thân) – Không cho ngươì khác biết – Không ghi ra giấy

 Khi máy tính bị hỏng

– Khi máy tính hỏng, không tự mở máy sửa chữa có

– Vấn đề an toàn thông tin: báo cho người có trách

thể nguy hiểm và mất dữ liệu, báo cho kĩ thuật viên

nhiệm, không chậm trễ

Huỷ dữ liệu

Huỷ thông tin để bảo mật: Dùng máy huỷ giấy, với đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ …: xoá mới chỉ là đánh dấu xoá, các chuyên gia phần mềm chuyên dụng có thể khôi phục lại, phải viết đè lên, tốt nhất là huỷ vật lí.

Ý thức rằng phần mềm có nhiều lỗ hổng tin tặc có thể

chui vào (Windows !)

Đề phòng trước khả năng mất cắp máy tính xách tay,

điện thoại di động (mật khẩu khi mở máy)

Kiểm soát khách từ bên ngoài

Sao lưu dự phòng

Dữ liệu đắt hơn thiết bị nhiều lần ! Nếu đĩa

cứng bị hỏng sẽ mất dữ liệu.

=> Cần sao lưu dữ liệu Trong tổ chức lớn sự sao lưu nhờ các thiết

bị chuyên dụng

Trong các tổ chức nhỏ, người dùng tự sao

lưu và cất trên đĩa CD

Sao lưu dự phòng

Thiết lập lịch sao lưu thường kì: hàng ngày, hàng

Giờ sao lưu nên vào ban đêm: các tệp đang làm

tuần, hàng tháng ..

Tổ chức thư mục riêng chứa dữ liệu cần sao lưu Sao lưu toàn phần hay chỉ phần mới thêm, mới thay

việc sẽ không sao lưu được

Lưu trữ dữ liệu sao lưu ở chỗ khác

đổi

Vi rus máy tính

Vi rus máy tính là gì?

– là một chương trình thâm nhập bất hợp pháp vào

– đặc điểm: khả năng tự sao chép bản thân nó và

máy tính của bạn.

– lây lan đến các máy tính khác qua sao chép bằng đĩa mềm, qua mạng máy tính, kết nối Internet, gửi và nhận thư điện tử

tự ẩn nấp trên đĩa

Phòng chống virus máy tính

Dùng phần mềm phòng chống vi rus:  Chức năng phát hiện và tiêu diệt vi rút  Có thể cho chạy khi phát hiện máy bị nhiễm.  Có thể định giờ tự động chạy  Có thể thường trực kiểm tra khi sao chép các

tệp vào máy tính, báo động ngay

 BKAV,  NORTON ANTIVIRUS

Phòng chống virus máy tính

 Hạn chế của phần mềm chống vi rus  Chỉ phát hiện và diệt được những vi rút mà

người viết phần mềm đã biết

 Luôn có vi rus mới -> phải cập nhật thường

xuyên.

Phòng ngừa virus

Cảnh giác khi sao chép Cảnh giác khi mở email, nhất là mở các tệp đính kèm Cảnh giác khi download Không vi phạm luật bản quyền: Những phần mềm trò chơi bẻ khoá vi phạm bản quyền thường chứa những hiểm hoạ không lường trước

Nên sử dụng các bản sửa lỗi của MicroSoft Sử dụng phần mềm quét virus để quét tất cả các tệp

tin vào ra khỏi máy tính

Hiện tượng máy bị virus

Chạy chậm Phát sinh các tệp tin, thư mục lạ Một số thao tác không làm được Dữ liệu bị hỏng, không đọc, ghi được ..

Khi máy bị virus

 Tắt máy  Khởi động bằng đĩa sạch  Chạy chương trình quét virus Lưu ý: không phải lúc nào cũng diệt được. Nên dùng nhiều phần mềm để kiểm tra và quét virus

Ôn tập (1)

 Con số 300GB; 650MB; 1,6GHz để chỉ thông tin gì

 Dung lượng CD, đĩa cứng hay tốc độ CPU

trong PC?

650MB

300GB

1,6GHz

 Nêu tên các thiết bị sau

CPU

B ngả  m ch ch

LCD monitor

PDA

CRT monitor

Case

Chúng thu c lo i b  nh  nào (Trong hay ngoài)

 Nêu tên các thiết bị sau

ạ ộ ộ ớ

ộ ớ B  nh  ngoài

ộ ớ B  nh  trong

Ram Ổ ứ Đĩa c ng Đĩa CD

USB

Là máy vi tính

Ôn tập (2)

 Các máy tính sau đây máy nào không phải máy vi tính:

•Personal Computer – PC •Laptop, desktop, Notebook

Không Là máy vi tính

•Mainframe •Minicomputer

ườ ộ ể ể ậ ồ ọ ớ ng này ng

i ta có th  dùng chu t đ  nh p  ơ ễ ệ GUI là gì ? (Graphic User Interface) •Là giao di n đ  h a v i NSD ệ •Trong môi tr ườ ự ữ ệ d  li u và th c hi n các thao tác d  dàng h n

Ôn tập (3)

 Xếp theo thứ tự tốc độ truy xuất giảm dần: RAM,

Đĩa cứng, USB, CD, DVD, băng từ.

RAM

Đĩa c ngứ USB

DVD

CD

Băng từ

Ôn tập

 Khác nhau cơ bản ROM, RAM

– ROM bộ nhớ chỉ đọc, không mất dữ liệu khi tắt

– RAM bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, khi mất điện

máy.

 Mục đích của việc định dạng đĩa (FORMAT)

mềm? – HĐH đọc và ghi đĩa, chấp nhận dữ liệu. – Khi định dạng đĩa mọi thông tin trên đĩa sẽ bị mất

các thông tin trong RAM bị mất.

ế

ế ị

Hãy cho bi

t tên các thi

t b  sau :

ế ị

Thu c nhóm thi

t b  nào : Nh p , xu t

TB Xu tấ

Projector

LCD Monitor CRT Monitor

Modem

Mouse Keyboard TB nh pậ ấ ậ TB nh p ­ xu t

Ôn tập

 Khi máy hoạt động.

– CPU ảnh hưởng đến gì? – RAM ảnh hưởng đến gì? – Đĩa cứng ảnh hưởng gì ?

•Tốc độ truy nhập tệp tin trên đĩa

 Máy vi tính nào đắt nhất

•Tốc độ làm việc của máy

•Máy chủ - Server

Câu hỏi ôn tập

1.

2.

3.

Hãy nêu kiến trúc chung của một máy tính. Nhiệm vụ và chức năng CPU? ROM và RAM thuộc nhóm bộ nhớ nào? Khác nhau cơ bản của ROM, RAM, Đĩa cứng

4. 5. Máy của bạn có tổng dung lượng RAM là bao nhiêu? Dung lượng

6.

7.

đĩa cứng ? Kể tên một vài thiết bị máy tính mà trong bài học này chưa nhắc đến Thế nào là thiết bị ra, thế nào là thiết bị vào? Có thiết bị nào có chức năng của cả thiết bị ra và cả thiết bị vào hay không.?

8. Kể một số thiết bị vào và ra.

Các phiên bản phần mềm

 Lý do phần mềm luôn nâng cấp

– Nhà sản xuất muốn hoàn thiện sản phẩm – Nhu cầu người dùng ngày càng nâng cao

 Muốn biết mình đang sử dụng phiên bản gì

vào: Help chọn About

 Ví dụ về phiên bản phần mềm:

– Window 9x, 2000, XP, – Red Hat Linux 6.0, 7.0 – Internet Explore 4.0, 5.0, 6.0..

Phần mềm hệ thống

Gồm 2 loại: Hệ điều hành (Operating System): Các phần mềm cài đặt thiết bị phần

cứng

=> Các phần mềm hệ thống tạo ra môi

trường làm việc của máy hiệu quả

Giao diện người sử dụng

 Người dùng ra lệnh cho máy tính  Xưa: Dòng lệnh. Không thân thiện Khó nhớ,

dành cho nhà chuyên nghiệp

 Nay: GUI, giao diện đồ hoạ, biểu tương gợi

nhớ, kéo thả.. Thân thiện người dùng

Giao diện đồ hoạ (GUI)

 GUI: là một phần của HĐH cho phép:

– Hiển thị cửa sổ – Các chức năng kéo thả thực đơn – Người dùng điều khiển máy tính bằng chuột

 Các HĐH sử dụng giao diện đồ hoạ:

Windows, Linux, OS/2 …

 Các HĐH sử dụng giao diện dòng lệnh: MS-

DOS, Unix

Ưu điểm của Giao diện đồ hoạ (GUI)

 Giảm thời gian thao tác với máy  Người dùng sử dụng chương trình theo các

qui tắc giao diện nhất quán

Phát triển hệ thống

 Quá trình phát triển hệ thống phần mềm máy

tính: – Phân tích – Thiết kế – Lập trình – Kiểm tra thử

Ôn tập bài 3

 Kể tên các HĐH mà bạn biết?  Khác nhau cơ bản giữa MS DOS, WINDOWS  Khác nhau cơ bản của WINDOWS, UNIX  Kể tên một vài chương trình ứng dụng mà bạn

biết

 Khác biệt cơ bản nhất giữa HĐH và phần mềm

ứng dụng

 => Phần mềm ứng dụng cần phần mềm HĐH để

chạy

Ôn tập bài 3

 GUI do ai đề xuất

– Apple đề xuất không phải do Microsoft

 Ưu điểm của GUI:

Máy tính trong cuộc sống hàng ngày

Tài liệu từ trang 56 đến 63

Máy tính trong gia đình

 Giải trí: nghe nhạc, xem phim, chơi Games  Thông tin liên lạc: kết nối Internet, dùng thư điện

tử, chat,

 Học tập: xem báo điện tử, tra cứu Web  Soạn thảo văn bản

Những việc máy tính làm tốt hơn con người

 Lặp lại nhàm chán  Máy móc, dễ tự động hoá  Tính toán số học (bảng tính excel !)  Môi trường nguy hiểm

Những việc con người làm tốt hơn máy tính

 Tự thích nghi, phản ứng linh hoạt với thay đổi

bất ngờ

 Nhận dạng, hiểu hình vẽ  Sáng tạo, nghệ thuật

Làm việc từ xa

 Người làm việc tại nhà kết nối với các tổ

chức qua mạng máy tính, thư điện tử hay điện thoại

 Ưu:

– Giảm thời gian đi lại – Khả năng tập trung, chủ động công việc cao – Kế hoạch làm việc linh động – Giảm không gian văn phòng

 Nhược:

– Thiếu sự liên hệ trực tiếp – Thiếu tính tự giác

Xã hội điện tử

 Thư điện tử – Ưu: nhanh – Nhược: tính bí mật giảm

 Thương mại điện tử: mua hàng trên mạng

– Ưu: Các dịch vụ 24/7, lượng sản phẩm lớn, thông tin về sản phẩm chi tiết và có thể so sánh giá cả – Nhược: Dễ gian lận: từ cả hai phía khách và chủ, thẻ tín dụng giả, tên họ giả, Doanh nghiệp ma, website lừa đảo

 ….

Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT

Các loại phần mềm

 Phần mềm thương mại – commercial software: có đăng ký bản quyền : không cho phép sao chép dưới bất kỳ hình thức nào.

 Phần mềm chia sẻ - Shareware: có bản quyền, dùng thử trước khi mua. Nếu muốn tiếp tục sử dụng chương trình thì được khuyến khích trả tiền cho tác giả.

 Phần mềm miễn phí - Freeware: cho phép người khác tự do sử dụng hoàn toàn hoặc theo một số yêu cầu bắt buộc. Ví dụ phải kèm tên tác giả …

Các loại phần mềm

 Phần mềm nguồn mở - Open source

software: công bố cả mã nguồn để mọi người tham gia phát triển

 Phần mềm mã nguồn tự do - Free source

software: đảm bảo thêm quyền tư do, người phát triển nâng cấp không được thêm các hạn chế của mình

Giấy phép sử dụng

 Site licence: bản quyền dùng cho một đơn vị - số người dùng: không hạn chế, có hạn chế

 User licence: trên một máy tính, có thể mua

thêm cho máy khác, rẻ hơn mua mới nguyên vẹn.

Lưu ý khi sử dụng phần mềm

 Việc phân phát các phần mềm trên mạng nội bộ cũng phải xem xét đến vấn đề bản quyền (chỉ chia sẻ khi được phép)

 Download tệp tin từ Internet cần phải thận trọng  Mua phần mềm trên đĩa CD, DVD, bạn được phép tạo 1 bản sao lưu nhưng không đuợc phân phối các bản copy kể cả trong gia đình

Bảo vệ dữ liệu

Bảo vệ dữ liệu cá nhân dùng để chỉ việc bảo vệ dữ liệu

có liên quan đến cá nhân trước sự lạm dụng

Nguyên tắc xây dựng luật bảo vệ dữ liệu: Thông tin được chứa trong dữ liệu cá nhân phải được

thu nhập và xử lý rõ ràng, đúng luật.

Dữ liệu cá nhân chỉ được phép lưu trữ cho những mục

đích đặc biệt và hợp pháp

Dữ liệu cá nhân được lưu trữ cho bất kỳ mục đích nào sẽ không được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ hoạt động nào mà không phù hợp với những mục đích đó.

Bảo vệ dữ liệu

Dữ liệu được lưu trữ cho bất kỳ mục đích nào chỉ cần vừa

đủ và không quá thừa đối với mục đích đó.

– chính xác, thực sự cần thiết và phải được cập nhật – Được lưu trữ cho bất kỳ mục đích nào sẽ không được

Dữ liệu cá nhân cần phải:

– Được lưu trữ trong các hệ thống dịch vụ hoặc được xử lý bởi những người làm việc trong phòng tin học hay phòng công nghệ thông tin.

lưu giữ lâu hơn nhu cầu của mục đích đó.

Ôn tập

 ứng dụng máy tính trong kinh doanh:  ứng dụng máy tính trong chinh phủ

Điều tra dân số, bầu cử điện tử, đặt vé máy bay,

 Nếu nhận được 1 bức thư điện tử việc đầu

tiên cần làm là gì?

 Để có mật khẩu tốt cần lưu ý điều gì?  Nếu bạn có một chương trình máy tính? bạn

có được tự ý sao chép không? tại sao?

bán hàng qua mạng, thu thuế, bảo hiểm, đăng ký phương tiện giao thông

Ôn tập

 Khác nhau cơ bản giữa phần mềm miễn phí

và phần mềm chia sẻ, mã nguồn mở.

 Đặc điểm cơ bản của virus

– Nếu máy bị nhiễm virus thì phải làm gì

 Internet ảnh hưởng đến:

– Học tập – Thương mại – Làm việc

CẢM ƠN ĐÃ THEO DÕI

HẾT BÀI 2. HỎI VÀ ĐÁP