intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Nguyễn Hoàng Sơn Vĩ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh với mục tiêu nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, kỹ năng sử dụng phần mềm Access để tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Nguyễn Hoàng Sơn Vĩ

  1. TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH Nguyễn Hoàng Sơn Vĩ
  2. Chương trình môn học Tin Học Ứng Dụng Trong Kinh Doanh  Số tín chỉ: 2 (15 tiết LT + 30 tiết TH)  Mục tiêu: cung cấp kiến thức cơ bản về CSDL, kỹ năng sử dụng phần mềm Access để tổ chức và quản lý CSDL  Nội dung bài học: 6 chương  Chương 1: Phân tích và tạo lập CSDL  Chương 2: Giới thiệu về Microsoft Access  Chương 3: Bảng biểu (Table), Khoá (key), quan hệ (relationship) và các phép nối (join) Table.  Chương 4: Câu truy vấn Query và ngôn ngữ SQL.  Chương 5: Tạo Báo biểu (Report)  Chương 6: Tạo Biểu mẫu (Form)  Điểm môn học: • Điểm môn học = Điểm đánh giá quá trình x 40% + Điểm thi kết thúc môn học x 60%. • Đánh giá quá trình: - Đánh giá thường xuyên: (hệ số 1) hoàn thành theo từng phần bài tập được giao. - Đánh giá giữa kỳ: (hệ số 2) hình thức kiểm tra thực hành trên máy. • Đánh giá cuối kì: bài thi thực hành trên máy.
  3. Chương 1: Phân tích và tạo lập CSDL  Mục tiêu: Hiểu, phân tích và tạo lập được CSDL  Nội dung:  Giới thiệu:  Cơ sở dữ liệu (database)  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Lược đồ quan hệ  Mô hình quan hệ  Các bước thiết kế CSDL  Xác định mục tiêu  Xác định các đối tượng  Xác định các thuộc tính mô tả đối tượng  Thiết lập mô hình quan hệ  Kiểm tra
  4. 1. Giới thiệu 1.1Cơ sở dữ liệu Khái niệm CSDL (Database) • Khái niệm CSDL trong Excel Là bảng dữ liệu được tổ chức sắp xếp theo dạng dòng(row) và cột (column) dữ liệu • Khái niệm CSDL trong Access Là tập hợp tất cả dữ liệu được tổ chức sắp xếp sao có tính cấu trúc và có khả năng đáp ứng được nhu cầu truy xuất dữ liệu của nhiều người trong cùng 1 thời điểm
  5. 1. Giới thiệu 1.1 Cơ sở dữ liệu  Tiến trình xây dựng ứng dụng CSDL: là tiến trình thu thập những thông tin yêu cầu đòi hỏi thực tế, sau đó phân tích những yêu cầu, rồi thiết kế dữ liệu và những chức năng của hệ thống, cuối cùng là vận hành hệ thống.
  6. 1. Giới thiệu 1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu • Là phần mềm dùng để tổ chức, xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu • Tùy thuộc vào mức độ lớn, nhỏ dữ liệu cần quản lý mà người dùng sẽ chọn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau (quy mô quản lý dữ liệu, mức độ bảo mật, độ an toàn dữ liệu, nâng cấp và phát triển của hệ thống thông tin,…) • VD các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng SQL Server, Oracle, DB2,… • Tuy nhiên trong một vài tài liệu thì Access được gọi là cơ sở dữ liệu chứ không phải là hệ quản trị cơ sở dữ liệu vì những tính năng như bảo mật, phân quyền hạn cho người dùng,…
  7. 1. Giới thiệu 1.3 Lược đồ quan hệ • Lược đồ quan hệ là khái niệm để chỉ tất cả các thuộc tính mà mô tả cho đối tượng trong CSDL và được biểu diễn dưới dạng sau HoaDon(MaHD, Ngaylap, Ngaygiao,#MaKH,#MaNV) Ghi chú: Lược đồ quan hệ đối tượng HoaDon MaHD là khóa chính, #MaKH, #MaNV là khóa ngoại • Lược đồ quan hệ được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết tập hợp. • Trong 1 CSDL sẽ có nhiều lược đồ quan hệ.
  8. 1. Giới thiệu 1.4 Mô hình quan hệ • Là tập hợp tất cả các đối tượng trong cùng một CSDL có quan hệ với nhau được biểu diễn như sau: NHANVIEN (1,n) MaNV HoNV TenNV CHITIETHD HOADON Ngaysinh (1,n) Gioitinh #MaHD MaHD SANPHAM #MaSP NgaylapHD (1,n) Soluong Ngaynhanhang MaSP TenSP #MaNV Donvitinh #MaKH KHACHHANG Dongia MaKH (1,n) TenKH Diachi Dienthoai
  9. 2. Các bước thiết lập CSDL 2.1 Xác định mục tiêu xây dựng CSDL • Xây dựng CSDL quản lý cái gì? • Mục đích của việc xây dựng CSDL làm gì? • Hệ thống quản lý cái gì? 2.2 Xác định các đối tượng trong CSDL • Các đối tượng là cái gì? • Làm thế nào để xác định các đối tượng? • Những vấn đề trùng lắp và dư thừa dữ liệu khi xác định những thuộc tính trong mỗi đối tượng.
  10. Dư thừa dữ liệu VD lược đồ quan hệ giữa nhà cung cấp và sản phẩm NhaCC(MSKH, TENKH, TP, PVC, MSMH, TENMH, DG, SL) Nhận xét: • Bảng dữ liệu trên có các thuộc tính lặp đi lặp lại trong một số trường dữ liệu (field)
  11. Dư thừa dữ liệu 1. TH sửa dữ liệu → bất tiện trong viêc sửa chữa dữ liệu • Khi khách hàng S1 di chuyển vị trí từ thành phố London sang thành phố Chicago chẳng hạn → bắt buộc chúng ta phải duyệt lại hết toàn bộ dữ liệu nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dữ liệu không nhất quán. 2. TH thêm dữ liệu → bất tiện trong viêc thêm dữ liệu • Ví dụ: Ta không thể thêm thông tin của khách hàng S5 (Adams, Athens) vào quan hệ vì khách hàng này chưa cung ứng mặt hàng nào hết. • Lý do: Nếu ta thêm khách hàng này vào quan hệ → MSMH sẽ để trống, mà MSMH là một phần của khóa chính trong quan hệ→ không chấp nhận một bộ mà các giá trị của khóa chính chưa xác định. 3. TH xóa dữ liệu → bất tiện trong viêc xóa dữ liệu • Ví dụ: Ta có thông tin của khách hàng S3 chỉ cung cấp một mặt hàng, Trường hợp nếu khách hàng này ngưng cung cấp mặt hàng này thì ta sẽ mất hết toàn bộ thông tin của khách hàng S3. • Lý do: không chấp nhận một bộ mà các giá trị của khóa chính chưa xác định. Kết luận: Cần phải tách đối tượng trên thành 2 đối tượng riêng để tổ chức lưu trữ dữ liệu riêng từng đối tượng là Nhà Cung Cấp và Sản phẩm (hay là Khách Hàng và Hàng Hóa)
  12. 2.3 Xác định các thuộc tính • Thuộc tính là dữ liệu mô tả đối tượng. • Thuộc tính của đối tượng nào sẽ mô tả cho đối tượng đó. • Thuộc tính khóa chính (Primary Key) là thuộc tính có thể suy ra được các thuộc tính còn lại (là thuộc tính duy nhất không trùng lắp) • VD thuộc tính khóa chính của đối tượng SanPham là MaSP (mã sản phẩm). Từ mã sản phẩm chúng ta có thể biết tên sản phẩm, giá,… và các thông tin khác liên quan đến sản phẩm đó. • Không lưu trữ các giá trị tính toán làm thuộc tính VD thuộc tính tuổi (vì tuổi có thể tính được từ ngày sinh,…) • Phân rã các thuộc tính thành các trường dữ liệu nhỏ nhất VD như Họ và tên (Họ riêng, Tên riêng)
  13. 2.4 Thiết lập mô hình quan hệ • Đây là bước thiết lập quan hệ các đối tượng với nhau nhằm mục đích để tạo sự liên kết dữ liệu với nhau (tính cấu trúc) • 3 Mô hình quan hệ 1. Quan hệ 1-n (quan hệ 1 - nhiều) 2. Quan hệ 1-1 (quan hệ 1 - 1) 3. Quan hệ n-n (quan hệ nhiều - nhiều)
  14. Quan hệ 1 – n (một – nhiều) • Đây là quan hệ phổ biến khi thiết lập quan hệ các đối tượng. • VD: Khách hàng và Hóa đơn • Một khách hàng thì có nhiều hóa đơn. Nhưng một hóa đơn chỉ thuộc 1 khách hàng mà thôi • VD: Hóa đơn và Nhân viên • Một Nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn. Nhưng một hóa đơn thì chỉ có 1 nhân viên lập mà thôi • Khi gặp quan hệ 1 – n thì chúng ta sẽ di chuyển khóa chính bên bảng 1 sang bảng n làm khóa ngoại Lưu ý: Khóa ngoại là thuộc tính du nhập từ bảng 1 qua bảng n để liên kết dữ liệu giữa 2 đối tượng có liên quan với nhau.
  15. Quan hệ 1-1 (một – một) • VD: quan hệ giữa Hóa đơn và Phiếu thanh toán • Một hóa đơn thì có 1 phiếu thanh toán và ngược lại • Đối với quan hệ 1 – 1 thì chúng ta phải chọn 1 trong 2 trường hợp sau: • Di chuyển khóa chính bên bảng A sang B làm khóa ngoại. • Hoặc trường hợp thứ 2 là di chuyển khóa chính bên bảng B sang A làm khóa ngoại.
  16. Quan hệ n – n (nhiều - nhiều) • Đây là 1 quan hệ phức tạp • VD: Hóa đơn và Sản phẩm • Trong một Hóa đơn thì có nhiều Sản phẩm. Nhưng một Sản phẩm cũng có trong nhiều Hóa đơn • Khi gặp trường hợp này chúng ta sẽ tách quan hệ trên thành 1 bảng trung gian thứ 3. Sau đó di chuyển khóa chính ở 2 bảng trên qua để làm khóa chính cho bảng trung gian thứ 3 • VD: Chi tiết hóa đơn (bảng trung gian thứ 3) • CTHD(#MaHD,#MaSP, SoLuong, DonGia)
  17. VD mô hình quan hệ CSDL Quản Lý Bán Hàng
  18. 2.5 Kiểm tra lại các bước trên • Kiểm tra lại các bước phân tích thiết kế hệ thống, xác định đối tượng, các thuộc tính, thiết lập mô hình quan hệ. Sau đó mô hình hóa các đối tượng trên thành các bảng dữ liệu lưu trữ trên máy tính. Nhập dữ liệu chạy thử vào các bảng dữ liệu để kiểm tra lỗi và các trường hợp trùng lấp dữ liệu.
  19. Câu hỏi bài tập 1. Thiết kế CSDL quản lý nhân sự trong công ty 2. Thiết kế CSDL quản lý sinh viên đăng ký môn học 3. Thiết kế CSDL quản lý bán hàng
  20. Chương 2: Giới thiệu về Microsoft Access  Mục tiêu: Giới thiệu và cung cấp kiến thức căn bản về MS Access 2010  Nội dung:  Giới thiệu MS Access  Các công cụ trong MS Access  Table  Query  Form  Report  Macro
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2