intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 6 - Trần Nguyễn Ngọc Cương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 6 Tổ chức kho bãi và cung ứng vật liệu, cung cấp những kiến thức như xác định lượng vật liệu dự trữ; Tính diện tích kho bãi; Phân loại và chức năng kho bãi; Các nguyên tắc chung; Kho chứa từng loại vật liệu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 6 - Trần Nguyễn Ngọc Cương

  1. Tổ chức thi công CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC KHO BÃI VÀ CUNG ỨNG VẬT LIỆU GV: Trần Ng Ngọc Cương
  2. Nội dung 1 Xác định lượng vật liệu dự trữ 2 Tính diện tích kho bãi 3 Phân loại và chức năng kho bãi 4 Các nguyên tắc chung 5 Kho chứa từng loại vật liệu 2
  3. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Đảm bảo cung ứng vật liệu đầy đủ và kịp thời Þ Cần phải xác định số ngày dự trữ vật liệu và xác định lượng vật liệu dự trữ. • Thời gian dự trữ lấy theo quy phạm. • Khối lượng dự trữ tính theo tiến độ hoặc định mức cho phép • Tính lượng vật liệu tiêu thụ theo thời gian, lượng vật liệu cần cung cấp, dự trữ trên công trường: dựa vào tiến độ. 3
  4. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Biểu đồ tiêu thụ vật liệu hàng ngày n Vn: Lượng vật liệu tiêu thụ tích lũy (ngày, tuần). Vn   ri * ti ri: cường độ tiêu thụ vật liệu ở từng thời kỳ. ti: Thời gian tương ứng ở từng thời kỳ. i 1 n: Số lần thay đổi cường độ tiêu thụ vật liệu 3 m² t 4
  5. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Chuyên chở vật liệu bằng số xe tải nhất định 3 m² 3 60 m² t 600 5
  6. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Chuyên chở vật liệu bằng số xe tải nhất định 3 m² (3) (2) (1) t (4) 6
  7. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Chuyên chở vật liệu bằng số xe tải nhất định 7
  8. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Chuyên chở vật liệu bằng số xe tải thay đổi 3 m² (3) (2) (1) t (4) 8
  9. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Chuyên chở vật liệu bằng số xe tải thay đổi 9
  10. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Dự trữ vật liệu nhằm: Đảm bảo cung cấp vật liệu liên tục, tránh tình trạng gián đoạn. Nhưng không được dự trữ quá nhiều => ứ đọng vốn và diện tích kho bãi lớn Số ngày dự trữ vật liệu: T  t1  t 2  t3  t 4 t1: khoảng thời gian (tính theo ngày) giữa những lần nhận vật liệu. t2: thời gian vận chuyển từ nơi nhận đến công trường. t3: thời gian bốc dỡ và tiếp nhận vật liệu tại công trường. t4: thời gian thí nghiệm, phân loại và chuẩn bị vật liệu để cấp phát. t5: Số ngáy dự trữ tối thiểu để đề phòng những bất trắc làm cho việc cung cấp vật liệu đến kho không liên tục. 10
  11. 6.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ Lượng vật liệu sử dụng hàng ngày (q): k: hệ số bất điều hòa thường lấy k = 1,2 ¸ 1,6. Q q k* Q: Tổng khối lương vật liệu sử dụng trong một khoảng t thời gian của kế hoạch (tháng, quý), đơn vị tính tấn hoặc m3. t: Thời gian sử dụng vật liệu (ngày) Lượng dự trữ của một loại vật liệu (P): q: lượng vật liệu sử dụng hàng ngày. P  q *T T: số ngày dự trữ vật liệu. P: lượng vật liệu dự trữ của một loại vật liệu nào đó tại các kho bãi của công trường 11
  12. 6.2 Tính diện tích kho bãi Diện tích kho bãi có ích (không kể đường đi lại): P P: Lượng vật liệu cất chứa tại kho bãi. F p: lượng vật liệu trên 1m2 diện tích có ích (bảng tra). p F: diện tích kho bãi có ích. Diện tích kho bãi (kể cả đường đi lại) : hệ số sử dụng mặt bằng.  = 1,5 ¸ 1,7 đối với các kho tổng hợp  = 1,4 ¸ 1,6 đối với các kho kín.  = 1,2 ¸ 1,3 đối với các bãi lộ thiên, chứa thùng, S  *F hòm, cấu kiện.  = 1,1 ¸ 1,2 đối với bãi lộ thiên chứa vật liệu thành đống. 12
  13. 6.2 Tính diện tích kho bãi 13
  14. 6.3 Phân loại và chức năng kho 6.3.1 Phân loại theo chức năng 1. Kho trung gian: bố trí ở những nơi cần bốc dỡ vật liệu từ phương tiện vận chuyển này sang phương tiện vận chuyển khác (thường có ở quy mô công ty lớn hoặc tổng công ty). 2. Kho chính của công trường: kho chức các loại vật liệu để phân phối cho toàn bộ công trường. Bố trí tại công trình và do Ban chỉ huy công trình quản lý. 3. Kho khu vực: kho chứa vật liệu cần dùng cho một khu vực của công trường. 4. Kho công trình: kho ở ngay bên cạnh công trình trong phạm vi thi công, vai trò tương tự kho chính của công trường. 5. Kho của xưởng gia công: cất chứa các nguyên vật liệu gia công của xưởng và bảo quản các thành phẩm. Loại kho này do các xưởng quản lý trực tiếp 14
  15. 6.3 Phân loại và chức năng kho 6.3.2 Phân loại theo tính chất vật liệu 1. Vật liệu chứa ở bãi lộ thiên : còn gọi là kho lộ thiên, có kết cấu chủ yếu là mặt nền được gia cố đủ để chịu trọng lượng các vật liệu, và thoát nước mưa. 2. Vật liệu dưới mái hiên: chịu được thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm nhưng dễ bị hư hỏng khi chịu tác dụng trực tiếp của mưa nắng. 3. Vật liệu cất chứa trong kho kín : Yêu cầu kết cấu phần mái và tường cửa bao che phải kín để chống lại các tác động của mưa, nắng, gió, ẩm ướt, …. 4. Vật liệu cất chứa trong kho đặc biệt: Đây là loại kho có kết cấu đặc biệt để các loại vật tư đặc biệt như : xăng, thuốc nổ ... 15
  16. 6.3 Phân loại và chức năng kho Một số vấn đề cần lưu ý trong quản lý kho bãi: • Tiếp nhận • Hàng hóa nhập vào kho phải có đủ các hóa đơn, • Cất chứa, chứng từ, giấy chứng nhận về bảo hành chất bảo quản. lượng hàng hóa. • Với các vật liệu bán thành phẩm được sản xuất từ • Bốc dỡ. các xưởng nội bộ, cũng phải có hóa đơn ghi nhận • Cấp phát. trách nhiệm về chất lượng sản phẩm làm ra. • Phải kiểm kê khối lượng hàng hóa tồn kho một • Kiểm kê cách định kỳ, đối chiếu sổ sách để nắm được các và sổ sách số liệu như hao hụt vật liệu, mức độ dùng vật liệu ở hiện trường so với định mức. 16
  17. 6.4 Nguyên tắc chung 6.4.1 Khi thiết kế • Kết cấu phải đơn giản, gọn, nhe, dể lắp dựng, có thể tái sử dụng. • Kết cấu tận dụng nguyên vật liệu địa phương. • Phải thiết kế theo các tiêu chuẩn về xây dựng nhà tạm. • Kết cấu phải đảm bảo được chức năng bảo quản tốt các loại vật liệu, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. 17
  18. 6.4 Nguyên tắc chung 6.4.2 Khi bảo quản vật liệu • Với vật liệu tự chịu được mưa nắng (gạch, cát, đá…): chứa ở các bãi lộ thiên. • Với vật liệu không chịu mưa nắng nhưng cần thông thoáng (gỗ, cánh cửa, thép ống…): chứa trong kho hở có mái che. • Với vật liệu dể hút ẩm (xi măng, vôi bột, …): phải chứa trong kho kín. • Với vật liệu dể cháy nổ hoặc có tính ăn mòn cao (xăng, thuốc nổ, axít, …): phải chứa trong kho đặc biệt. 18
  19. 6.5 Kho chứa vật liệu • Kho vật liệu trơ: bãi lộ thiên, dùng tường chắn vật liệu để ngăn chặn mất mát, mưa không bị rữa trôi và dễ đo đếm. • Kho xi măng: kho kín, có chia ngăn theo loại hay theo mác, chiều cao xếp đống giới hạn (không quá 12 bao) và cách vách kho tối thiểu 0,7m, sàn chống ẩm. Nếu nền đất thì sàn phải kê cao 0,5m, nếu nền gạch thì 0,3m. Phân phối xi măng theo nguyên tắc “FIFO” và “còn ít hạn sử dụng thì xuất trước”. • Kho gỗ: bãi lộ thiên hoặc kho hở, gỗ được xếp thành chồng nằm theo chiều gió, theo loại và kích thước, chiều cao giới hạn (2m). Phải lưu ý đến khoảng cách chống cháy. Sắp xếp gỗ để đảm bảo nguyên tắc “FIFO”. Phải có rãnh thoát nước xung quanh bãi gỗ. 19
  20. 6.5 Kho chứa vật liệu • Kho sắt, thép: Nên được thiết kế kết hợp với nơi gia công thép • Cốt thép thanh, thép hình xây dựng, kết cấu thép cất chứa ở các bãi ngoài trời trên sàn bêtông hay sàn rãi đá dăm có độ dốc. Chiều dài tối thiểu 20m, nên bố trí cửa thuận tiện cho vận chuyển. • Thép cuộn, thép tấm mỏng, thép ống nhỏ thì cất chứa trong kho kín. Kho chứa sắt thép và thiết bị không được bố trí dưới đường dây dẫn điện. • Kho xăng dầu: vật liệu dễ cháy nên phải chứa trong những bễ chứa riêng bằng thép hay đóng thùng để trong kho kín. Các bể chứa có thể chìm hẳn dưới đất, nổi hẳn trên mặt đất hoặc nữa chìm nữa nổi. Kho này phải bố trí cách công trình lân cận tối thiểu 50m, phải có mái che các thùng xăng, dầu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2