intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tội phạm máy tính

Chia sẻ: Nguyễn Xuân Hiêu | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:51

174
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Tội phạm máy tính" có nội dung trình bày về khái niệm về tội phạm trong lĩnh vực CNTT, thực trạng tội phạm trong lĩnh vực CNTT, cơ sở pháp lý về tội phạm trong lĩnh vực CNTT, các hình thức phạm tội trong lĩnh vực CNTT, những vấn đề đặt ra của tội phạm trong lĩnh vực CNTT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tội phạm máy tính

  1. TỘI PHẠM MÁY TÍNH
  2. Nội dung l 1. Khái niệm về tội phạm trong lĩnh vực CNTT l 2. Thực trạng tội phạm trong lĩnh vực CNTT l 3. Cơ sở pháp lý về tội phạm trong lĩnh vực CNTT l 4. Các hình thức phạm tội trong lĩnh vực CNTT l 5. Những vấn đề đặt ra của tội phạm trong lĩnh vực CNTT
  3. 1. Khái niệm về tội phạm  trong lĩnh vực CNTT
  4. 1. Khái niệm tội phạm trong lĩnh vực  CNTT - Theo Bộ Tư pháp Mỹ :Tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin là “bất  cứ hành vi vi phạm pháp luật hình sự nào có liên quan đến việc sử dụng các  hiểu biết về công nghệ máy tính trong việc phạm tội”. - Theo từ điển Bách khoa Công an nhân dân Việt Nam  “Loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của khoa học – kỹ thuật và công  nghệ hiện đại làm công cụ, phương tiện  để thực hiện hành vi phạm tội một  cách cố ý hoặc vô ý, gây nguy hiểm cho xã hội. Chủ thể của loại tội phạm này  thường là những người có trình độ học vấn, chuyên môn cao, có thủ đoạn rất  tinh vi, khó phát hiện. Hậu quả do loại tội phạm này gây ra không chỉ là những  thiệt hại về mặt kinh tế, xã hội mà nó còn xâm phạm tới an ninh quốc gia.”
  5. 1. Khái niệm tội phạm trong lĩnh vực  CNTT - Theo  tổ  chức  Cảnh  sát  hình  sự  quốc  tế  INTERPOL  thì  sử  dụng  “khái  niệm  tội  phạm  công  nghệ  cao”  là  hành  vi  vi  phạm  pháp  luật  hình  sự,  do  người  có  năng  lực  trách  nhiệm  hình  sự  sử  dụng  thiết  bị  số,  máy  tính  và  mạng máy tinh làm công cụ, tấn công trái phép vào website, cơ sở dữ liệu,  máy tính, mạng máy tính một cách cố ý hoặc vô ý, hoặc sử dụng thiết bị số,  mạng máy tính  để thực hiện các hành vi phạm tội khác, xâm phạm đến an  ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, gây nguy hiểm cho xã hội, quyền và lợi  ích hợp pháp của tổ chức và công dân.
  6. 1. Khái niệm tội phạm trong lĩnh vực  CNTT - Tội phạm sử dụng công nghệ cao chia làm 2 loại:       + Tội phạm với mục tấn công là website, cơ sở dữ liệu của máy tính  hoặc mạng máy tính       + Tội phạm “truyền thống” sử dụng công nghệ cao
  7. Thảo luận  So  sánh  giữa  tội phạm trong  lĩnh vực CNTT  với  tội  phạm  thông thường?
  8. 2. Thực trạng về tội phạm  trong lĩnh vực CNTT
  9. 2. Thực trạng tội phạm trong lĩnh vực  CNTT Theo kết quả khảo sát của VNCERT trong năm 2010, với trên 2 ngàn phiếu  khảo sát và 420 tổ chức trả lời cho kết quả sau (nguồn VNCERT):
  10. 2. Thực trạng tội phạm trong lĩnh vực  CNTT Nhận thức về động cơ tấn công Nguồn gốc địa chỉ IP tấn công năm 2010: nước ngoài: 15%, trong nước:  17%, không rõ: 42%.
  11. 2. Thực trạng tội phạm trong lĩnh vực  CNTT l Theo số liệu thống kê của Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng  công nghệ cao (C50), Bộ Công an, từ năm 2010­6/2014: Trên cả nước +  Phát hiện và xác minh  11.476 đầu mối vụ việc  với  3.220 đối tượng.  +  823 vụ việc và 1.990 đối tượng do C50 phát hiện. + 450 vụ việc, 1.230 đối tượng do Công an các địa phương.  + Tổng thiệt hại lên tới hàng chục nghìn tỷ đồng. l Báo cáo của Tập đoàn Bkav cho biết, trong năm 2015, virus máy tính gây  thiệt  hại  đối  với  người  dùng  Việt  Nam  có  giá  trị  lên  tới  8.700  tỷ  đồng,  cao hơn so với mức 8.500 tỷ đồng năm 2014.
  12. 2. Thực trạng tội phạm trong lĩnh vực  CNTT - Báo cáo của hãng bảo mật Kaspersky và Symantec cho biết: • Việt  Nam  được  xếp  đứng  thứ  3  sau  Nga  và  Ấn  Độ  về  số  người  dùng di động bị mã độc tấn công nhiều nhất trên thế giới • Thứ  6  trên  thế  giới  về  số  lượng  địa  chỉ  IP  trong  nước  được  dùng  trong các mạng máy tính ma tấn công nước khác •  Thứ 7  trên  thế giới  về phát tán  tin  nhắn rác  (giảm  1 bậc so tháng  11/2013)  và  đứng  thứ  12  trên  thế  giới  về  các  hoạt  động  tấn  công  mạng.
  13. Thảo luận  Nguyên  nhân  nào  dẫn  đến  tình  hình  tội  phạm  sử  dụng  công nghệ cao xảy  ra  liên  tục  như  hiện nay?
  14. 3. Cơ sở pháp lý về tội phạm  trong lĩnh vực CNTT
  15. 3. Cơ sơ pháp lý về tội phạm trong  lĩnh v Theo bộ luật hình s ựổc CNTT ự sửa đ i năm 2009, tội danh liên quan đến máy  tính, mạng máy tính, gồm các điều:
  16. 3. Cơ sơ pháp lý về tội phạm trong  lĩnh v ự c CNTT Những điểm mới của Bộ luật Hình sự 2015 về nhóm tội phạm công  nghệ thông tin và mạng viễn thông - Thứ nhất, bổ sung thêm và cụ thể hóa 5 tội danh mới về Tội phạm trong  lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) và mạng viễn thông: điều 285, 291­ 294 - Thứ hai, sửa đổi, bổ sung lại 5 tội danh về tội phạm trong lĩnh vực CNTT  và mạng viễn thông từ Điều 286­290 - Thứ ba, tăng cường, mở rộng áp dụng chế tài phạt tiền là hình phạt chính  áp  dụng  đối  với  nhóm  tội  phạm  trong  lĩnh  vực  CNTT  và  mạng  viễn  thông  - Thứ tư, cụ thể hóa dấu hiệu hậu quả thiệt hại tại tất cả các tội danh qua  các tính tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự 
  17. 3. Cơ sơ pháp lý về tội phạm trong  lĩnh v ự c CNTT Những điểm mới của Bộ luật Hình sự 2015 về nhóm tội phạm công  nghệ thông tin và mạng viễn thông - Thứ năm, sửa đổi, bổ sung một số quy định mới về hậu quả thiệt hại tại  khoản 2 liên quan đến ”Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng  máy tính, mạng viễn thông” (Điều 288) - Thứ  sáu, sửa  đổi,  bổ  sung  một  số  quy  định  mới  về  ”tội  sử  dụng  mạng  máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm  đoạt tài sản” 
  18. 4. Các hình thức phạm tội  trong lĩnh vực CNTT
  19. 4.1. Tội phát tán virus, chương trình tin  học có tính năng gây hại - Virus, worm: Gây hại, lây lan - Malware, keylogger, sniffer, Trojan horse:  Phần mềm gián điệp, phá hủy, thay đổi,  trộm dữ liệu - Backdoor: Tấn công DDOS, lập cửa hậu - Rookit Hành vi phát tán virus, chương trình gây  hại:  ü Thông qua máy tính, mạng máy tính ü Cài trực tiếp từ USB, nhắn tin qua ĐTDĐ
  20. 4.1. Tội phát tán virus, chương trình tin  hạọn cài virus, ch l Các thủ đo c có tính năng gây h ạạii: ương trình độc h ü Cài  virus  vào  những  ứng  dụng  phố  biến  trên  những  website  có  lượng truy cập lớn ü Phát tán virus từ các website chính thống ü Lừa  người  dùng  cài  đặt  các  ứng  dụng  giả  mạo  như  phần  mềm  Anti­Virus ü Update  các  phần  mềm  tiện  ích,  sử  dụng  quảng  cáo  để  truyền  đường link tới các website chứa mã độc trong phần mềm plug­ in ü Sử  dụng  thư  rác,  giả  thông  báo  của  các  website  ngân  hàng,  mua  bán  trực  tuyến,,  các  dịch  vụ  trên  Twitter,  Facebook…để  lừa  người  dùng  bằng  những  đường  link  gắn  vào  các  thông  báo 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2