Chương 3: PHÉP BIỆN CHỨNG
1. Khái niệm biện chứng khái quát phép
biện chứng
2. Những nội dung bản về PBC trong triết
học Mác Lênin
3. Những nguyên tắc phương pháp luận
bản của PBCDV sự vận dụng trong quá
trình đổi mới Việt Nam
1. Khái niệm biện chứng khái quát
phép biện chứng
a) Khái niệm
*Siêu hình:
-SHH: học thuyết về sự tồn tại
-Hêghen: siêu hình PPL khảo sát, nhận thức đối tượng
trạng thái lập không MLH với các sự vật,hiện
tượng khác
*Biện chứng:vừa được hiểu duy luận vừa như
phương pháp nhận thức đối tượng trong trạng thái liên
hệ, ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau vận động
biến đổi không ngừng.
*PBC phương pháp nhận thức mềm dẻo, linh hoạt
b) Khái quát lịch sử phép biện chứng
Phép biện chứng trong triết học cổ đại
*Phương Đông
-Phật Giáo: Quan niệm về nhân duyên, ngã thường
- Trung Hoa: Âm Dương,Thuyết Ngũ hành, luật quân
bình phản phục
*Phương Tây:
-Biện chứng: nghệ thuật sử dụng ngôn từ ( duy biện
chứng; lôgic học)
-Biện chứng phương pháp khoa học (Plato)
PBC trong TH Hy Lạp những quan điểm biện
chứng mộc mạc, mang tính phỏng đoán dựa trên phỏng
đoán kinh nghiệm trực quan
Phép biện chứng duy tâm trong TH cổ điển Đức
Kant: Sự thống nhất thâm nhập giữa các cực trong mặt
đối lập nguồn gốc,động lực của sự vận động phát triển
Fichte: mâu thuẫn nguồn gốc của sự phát triển (YT)
Schellinh: biện chứng của quá trình tự nhiên (MLH phổ
biến,sự phát triển,thống nhất đấu tranh giữa các MĐL)
Hegel: đỉnh cao của PBC trước Mác
PBC của Hegel bao trùm cả ba lĩnh vực:khởi đầu gic
thuần túy, tự nhiên, kết thúc biện chứng của quá trình
lịch sử;đó quá trình vận động,biến đổi không ngừng,tự
cải tạo phát triển
Hạn chế:lập trường duy tâm nhưng tiền đề cho
PBCDV
PBC duy vật (Mác, Ăngghen, Lênin)
Bối cảnh ra đời
Điểm xuất phát: Thực tiễn
PBC khoa học về MLH phổ biến sự phát triển,về
những quy luật vận động, phát triển của TN, XH, TD
sự thống nhất giữa TGQ PPL
Hai hình thức biện chứng:BC khách quan BC chủ
quan
Vai trò:
-Tạo nên tính KH cách mạng của CN Mác Lênin
- TGQ, PPL cho các hoạt động sáng tạo NCKH