VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HCM CITY
UNIVERSITY OF SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES
Assos.Prof.Dr. Vũ Tình
TRIẾT HỌC TRIẾT HỌC
Chương trình dùng cho Chương trình dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học không thuộc chuyên ngành Triết học
PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT -PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TiỄN
Học thuyết về các mối liên hệ, về sự vận động và phát triển
I. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
1. Phương pháp 1. Phương pháp
Phương pháp là hệ Phương pháp là hệ thống những yêu thống những yêu cầu, những nguyên cầu, những nguyên tắc mà con người tắc mà con người phải thực hiện nhằm phải thực hiện nhằm đạt đến mục đích đạt đến mục đích của mình. của mình.
2. Các loại phương pháp 2. Các loại phương pháp
Tùy theo mục đích nghiên cứu, phương pháp có thể chia Tùy theo mục đích nghiên cứu, phương pháp có thể chia thành nhiều loại; một trong những cách đó là phương thành nhiều loại; một trong những cách đó là phương pháp có thể chia thành 3 loại: pháp có thể chia thành 3 loại:
1. Phương pháp riêng (phương pháp ngành); 1. Phương pháp riêng (phương pháp ngành); 2. Phương pháp chung; 2. Phương pháp chung; 3. Phương pháp chung nhất (phương pháp phổ biến) 3. Phương pháp chung nhất (phương pháp phổ biến) Phương pháp chung nhất là phương pháp triết học. Phương pháp chung nhất là phương pháp triết học.
3. Phương pháp luận
Phương pháp nào, loại phương pháp nào cũng có tính ưu việt và cũng có những hạn chế của nó; vì vậy, con người cần được định hướng cho việc lựa chọn, vận dụng phương pháp và tìm ra những phương pháp mới. Phương pháp luận ra đời đáp ứng nhu cầu ấy.
Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là học thuyết về phương pháp.
2. Những phương pháp cơ bản của triết học 2. Những phương pháp cơ bản của triết học
Triết học có nhiều phương pháp; trong đó có 2 phương Triết học có nhiều phương pháp; trong đó có 2 phương pháp cơ bản là: pháp cơ bản là:
1. Phương pháp siêu hình 1. Phương pháp siêu hình 2. Phương pháp biện chứng. 2. Phương pháp biện chứng.
4.1. Phương pháp siêu hình 4.1. Phương pháp siêu hình
Phương pháp siêu hình là phương pháp: Phương pháp siêu hình là phương pháp:
Nhận thức đối tượng trong trạng thái cô lập, tách rời - - Nhận thức đối tượng trong trạng thái cô lập, tách rời khỏi những sự vật, hiện tượng khác. khỏi những sự vật, hiện tượng khác.
Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh, nếu có - - Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh, nếu có biến đổi thì đấy thuần túy là sự biến đổi về lượng biến đổi thì đấy thuần túy là sự biến đổi về lượng chứ không có sự biến đổi về chất. chứ không có sự biến đổi về chất.
4.2. Phương pháp biện chứng 4.2. Phương pháp biện chứng
a. Khái niệm “biện chứng” a. Khái niệm “biện chứng”
Biện chứng” là khái niệm dùng để chỉ các mối liên ““Biện chứng” là khái niệm dùng để chỉ các mối liên hệ, sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện hệ, sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng. tượng.
b. Phương pháp biện chứng b. Phương pháp biện chứng
Phương pháp biện chứng là phương pháp: Phương pháp biện chứng là phương pháp:
- Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với những - Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với những sự vật hiện tượng khác; sự vật hiện tượng khác;
- Nhận thức đối tượng trong trạng thái động nằm trong - Nhận thức đối tượng trong trạng thái động nằm trong khuynh hướng chung là phát triển. khuynh hướng chung là phát triển.
4.3. Phép biện chứng 4.3. Phép biện chứng
Phép biện chứng là học thuyết về các mối liên hệ, Phép biện chứng là học thuyết về các mối liên hệ, về sự vận động và phát triển. về sự vận động và phát triển.
Với tư cách là học thuyết, phép biện chứng thể hiện Với tư cách là học thuyết, phép biện chứng thể hiện tri thức của con người về các mối liên hệ, về sự vận tri thức của con người về các mối liên hệ, về sự vận động và phát triển. động và phát triển.
vừa là lý luận, vừa là phương pháp. Phép biện chứng vừa là lý luận, vừa là phương pháp. Phép biện chứng
vì phép biện chứng là học thuyết về các - Là lý luận vì phép biện chứng là học thuyết về các - Là lý luận mối liên hệ, học thuyết về sự vận động và phát triển. mối liên hệ, học thuyết về sự vận động và phát triển.
vì phép biện chứng là hệ thống - Là phương pháp vì phép biện chứng là hệ thống - Là phương pháp những nguyên tắc, những yêu cầu đòi hỏi con người những nguyên tắc, những yêu cầu đòi hỏi con người phải nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ, trong phải nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ, trong sự vận động của quá trình phát sinh, phát triển và diệt sự vận động của quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của nó. vong của nó.
5. Những hình thức cơ bản của phép biện chứng 5. Những hình thức cơ bản của phép biện chứng
Phép biện chứng phát triển qua 3 hình thức cơ bản: Phép biện chứng phát triển qua 3 hình thức cơ bản:
1. Phép biện chứng chất phác. 1. Phép biện chứng chất phác. 2. Phép biện chứng duy tâm. 2. Phép biện chứng duy tâm. 3. Phép biện chứng duy vật. 3. Phép biện chứng duy vật.
5.1. Phép biện chứng chất phác 5.1. Phép biện chứng chất phác
- Học thuyết về các mối liên hệ, về trạng thái vận - Học thuyết về các mối liên hệ, về trạng thái vận động và phát triển dựa trên trực quan, nặng tính động và phát triển dựa trên trực quan, nặng tính ngây thơ, chất phác. ngây thơ, chất phác. - Biểu hiện rõ nét ở thời cổ đại. - Biểu hiện rõ nét ở thời cổ đại.
Tiêu biểu cho Tiêu biểu cho phép biện chứng phép biện chứng chất phác thời cổ đại chất phác thời cổ đại ở phương Đông ở phương Đông là quan điểm về là quan điểm về Dịch, về Âm Dương, Dịch, về Âm Dương, Ngũ hành ở Trung Ngũ hành ở Trung Quốc. Quốc.
Tiêu biểu cho phép Tiêu biểu cho phép biện chứng chất phác biện chứng chất phác thời cổ đại ở phương thời cổ đại ở phương Tây là quan điểm của Tây là quan điểm của Hêraclit ở Hy Lạp. Hêraclit ở Hy Lạp.
5.2. Phép biện chứng duy tâm 5.2. Phép biện chứng duy tâm
Học thuyết về các mối liên hệ, về sự vận động Học thuyết về các mối liên hệ, về sự vận động và phát triển của các nhà triết học duy tâm. và phát triển của các nhà triết học duy tâm.
Đỉnh cao của phép biện Đỉnh cao của phép biện chứng duy tâm được thể chứng duy tâm được thể hiện trong học thuyết của hiện trong học thuyết của nhà triết học cổ điển Đức nhà triết học cổ điển Đức Hêghen. Hêghen.
5.3. Phép biện chứng duy vật 5.3. Phép biện chứng duy vật
Phép biện chứng duy Phép biện chứng duy vật do C.Mác & vật do C.Mác & Ph.Ăngghen xây dựng Ph.Ăngghen xây dựng trên cơ sở kế thừa trực trên cơ sở kế thừa trực tiếp những nội dung tiếp những nội dung hợp lý trong phép biện hợp lý trong phép biện chứng của Hêghen. chứng của Hêghen.
Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng duy vật Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng duy vật
Phép biện chứng duy vật được xây dựng trên nền -- Phép biện chứng duy vật được xây dựng trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học. tảng của thế giới quan duy vật khoa học.
- Phép biện chứng duy vật không chỉ giải thích các - Phép biện chứng duy vật không chỉ giải thích các mối liên hệ, trạng thái vận động và phát triển của mối liên hệ, trạng thái vận động và phát triển của thế giới mà nó còn là công cụ để nhận thức và cải thế giới mà nó còn là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới. tạo thế giới.
Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật: Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật:
ội dung của phép biện chứng duy vật được khái - Nội dung của phép biện chứng duy vật được khái
quát thành 2 nguyên lý. quát thành 2 nguyên lý. 2 nguyên lý được cụ thể hoá qua các quy luật. - - 2 nguyên lý được cụ thể hoá qua các quy luật. Các quy luật được chia thành 2 loại: - - Các quy luật được chia thành 2 loại:
1). Các quy luật không cơ bản (còn gọi là 1). Các quy luật không cơ bản (còn gọi là các cặp phạm trù cơ bản của phép BCDV). các cặp phạm trù cơ bản của phép BCDV). 2). Các quy luật cơ bản 2). Các quy luật cơ bản
II. HAI NGUYÊN LÝ II. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Nguyên lý thứ nhất: 1. Nguyên lý thứ nhất: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
1.1. Tóm tắt nội dung nguyên lý 1.1. Tóm tắt nội dung nguyên lý
Không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại cô lập, tách Không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại cô lập, tách rời khỏi những sự vật, hiện tượng khác mà chúng luôn rời khỏi những sự vật, hiện tượng khác mà chúng luôn nằm trong những mối liên hệ với nhau. nằm trong những mối liên hệ với nhau.
1.2. Khái niệm “mối liên hệ” 1.2. Khái niệm “mối liên hệ”
““Mối iên hệ” là khái niệm dùng để chỉ sự tác động Mối iên hệ” là khái niệm dùng để chỉ sự tác động qua lại lẫn nhau, ràng buộc nhau, góp phần quy qua lại lẫn nhau, ràng buộc nhau, góp phần quy định sự tồn tại của nhau, chuyển hoá nhau của định sự tồn tại của nhau, chuyển hoá nhau của các sự vật, hiện tượng. các sự vật, hiện tượng.
1.3. Những tính chất cơ bản của các mối liên hệ 1.3. Những tính chất cơ bản của các mối liên hệ
Các mối liên hệ có nhiều tính chất; song có 3 tính Các mối liên hệ có nhiều tính chất; song có 3 tính chất cơ bản, là: chất cơ bản, là:
1). Tính khách quan. 1). Tính khách quan. 2). Tính phổ biến. 2). Tính phổ biến. 3). Tính đa dạng, phong phú. 3). Tính đa dạng, phong phú.
- Tính khách quan:
Các mối liên hệ tồn tại ngoài ý thức, không phụ thuộc vào ý thức của con người
- Tính phổ biến:
Bất kỳ sự vật nào, hiện tượng nào cũng có mối liên hệ; ở đâu (về không gian) cũng có mối liên hệ; lúc nào (về thời gian) cũng có mối liên hệ.
- Tính đa dạng phong phú:
Sự vật khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác nhau thì các mối liên hệ khác nhau.
1.4. Ý nghĩa phương pháp luận 1.4. Ý nghĩa phương pháp luận
đồng tôn trọng quan điểm toàn diện, đồng
Nếu các mối liên hệ có tính khách quan, tính 1). 1). Nếu các mối liên hệ có tính khách quan, tính người phổ biến thì trong hoạt động của mình, con người phổ biến thì trong hoạt động của mình, con thời phải phải tôn trọng quan điểm toàn diện, thời phải phải chống quan điểm phiến diện, một chiều. chống quan điểm phiến diện, một chiều.
Nếu các mối liên hệ có tính đa dạng, phong phú 2).2). Nếu các mối liên hệ có tính đa dạng, phong phú thì trong hoạt động của mình, con người phải thì trong hoạt động của mình, con người phải
đồng thời tôn trọng quan điểm lịch sử – cụ thể, đồng thời tôn trọng quan điểm lịch sử – cụ thể, phải chống tư tưởng chung chung, đại khái. phải chống tư tưởng chung chung, đại khái.
2. Nguyên lý thứ hai: 2. Nguyên lý thứ hai: Nguyên lý về sự phát triển Nguyên lý về sự phát triển
2.1. Tóm tắt nội dung nguyên lý 2.1. Tóm tắt nội dung nguyên lý
Mọi sự vật không ngừng vận động trong khuynh hướng Mọi sự vật không ngừng vận động trong khuynh hướng của sự vận động và phát Nguồn gốc của sự vận động và phát chung là phát triển. Nguồn gốc chung là phát triển. của sự vận cách thức của sự vận triển là mâu thuẫn của sự vật; cách thức triển là mâu thuẫn của sự vật; động và phát triển là lượng của sự vật đổi dẫn đến chất động và phát triển là lượng của sự vật đổi dẫn đến chất của sự vận khuynh hướng của sự vận của sự vật đổi và ngược lại; khuynh hướng của sự vật đổi và ngược lại; động và phát triển diễn ra quanh co, phức tạp được thể động và phát triển diễn ra quanh co, phức tạp được thể hiện bằng đường xoáy ốc đi lên; đây là quá trình phủ hiện bằng đường xoáy ốc đi lên; đây là quá trình phủ định của phủ định mà hết mỗi một chu kỳ sự vật lặp lại định của phủ định mà hết mỗi một chu kỳ sự vật lặp lại dường như cái ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn. dường như cái ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn.
2.2. Khái niệm “vận động” & “phát triển” 2.2. Khái niệm “vận động” & “phát triển”
là khái niệm chỉ mọi sự biến đổi; đây là sự - “Vận động” là khái niệm chỉ mọi sự biến đổi; đây là sự - “Vận động” biến đổi chưa xác định chiều hướng. biến đổi chưa xác định chiều hướng.
là quá trình vận động theo hướng từ trình - “Phát triển” là quá trình vận động theo hướng từ trình - “Phát triển” độ thấp đến trình độ cao, từ chưa hoàn thiện cho đến độ thấp đến trình độ cao, từ chưa hoàn thiện cho đến hoàn thiện. hoàn thiện.
2.3. Tính chất của sự phát triển 2.3. Tính chất của sự phát triển
Phát triển có 3 tính chất cơ bản : Phát triển có 3 tính chất cơ bản :
1). Tính khách quan. 1). Tính khách quan. 2). Tính phổ biến. 2). Tính phổ biến. 3). Tính đa dạng, phong phú. 3). Tính đa dạng, phong phú.
2.4. Ý nghĩa phương pháp luận 2.4. Ý nghĩa phương pháp luận
Nếu phát triển có tính khách quan, tính phổ biến, tính Nếu phát triển có tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú thì trong cuộc sống, con người đa dạng phong phú thì trong cuộc sống, con người tôn trọng quan điểm phát triển. phải tôn trọng quan điểm phát triển. phải
Quan điểm phát triển đòi hỏi: Khi nhận thức một đối Quan điểm phát triển đòi hỏi: Khi nhận thức một đối tượng nào đó phải nhận thức đối tượng đó ở trạng tượng nào đó phải nhận thức đối tượng đó ở trạng thái động nằm trong khuynh hướng chung là phát thái động nằm trong khuynh hướng chung là phát triển; phải tìm ra nguồn gốc, cách thức, khunh hướng triển; phải tìm ra nguồn gốc, cách thức, khunh hướng cụ thể của sự phát triển đó; đồng thời phải chống lại cụ thể của sự phát triển đó; đồng thời phải chống lại tư tưởng bảo thủ, trì trệ. tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Khái niệm “quy luật” 1. Khái niệm “quy luật”
là khái niệm dùng để chỉ những mối liên Quy luật” là khái niệm dùng để chỉ những mối liên ““Quy luật” hệ bản chất, tất nhiên, tương đối ổn định, được lặp hệ bản chất, tất nhiên, tương đối ổn định, được lặp đi lặp lại và tồn tại khách quan - tồn tại bên ngoài ý đi lặp lại và tồn tại khách quan - tồn tại bên ngoài ý thức, không phụ thuộc vào ý thức của con người. thức, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
2. Phân loại quy luật 2. Phân loại quy luật
1). Phân theo phạm vi tác động của quy luật: 1). Phân theo phạm vi tác động của quy luật:
- Quy luật riêng. - Quy luật riêng. - Quy luật chung. - Quy luật chung. - Quy luật phổ biến. - Quy luật phổ biến.
2). Phân theo lĩnh vực tác động của quy luật: 2). Phân theo lĩnh vực tác động của quy luật:
- Quy luật tự nhiên. - Quy luật tự nhiên. - Quy luật xã hội. - Quy luật xã hội. - Quy luật tư duy. - Quy luật tư duy.
3. Quy luật cơ bản thứ nhất 3. Quy luật cơ bản thứ nhất
QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG DẪN QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
cách thức của sự vận ; đây là quy luật về cách thức của sự vận
Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những quy luật thay đổi về chất và ngược lại được gọi tắt là quy luật thay đổi về chất và ngược lại được gọi tắt là lượng – chất; đây là quy luật về lượng – chất động và phát triển. động và phát triển.
3.1. Tóm tắt nội dung quy luật 3.1. Tóm tắt nội dung quy luật
Mọi sự vật, hiện tượng đều có chất và lượng. Chất Mọi sự vật, hiện tượng đều có chất và lượng. Chất tương đối ổn định, còn lượng thường xuyên biến đổi. tương đối ổn định, còn lượng thường xuyên biến đổi. Lượng biến đổi đến một mức độ nhất định và trong Lượng biến đổi đến một mức độ nhất định và trong những điều kiện nhất định thì chất sẽ thay đổi. Khi đó những điều kiện nhất định thì chất sẽ thay đổi. Khi đó sự vật, hiện tượng chuyển hoá. Sự vật, hiện tượng sự vật, hiện tượng chuyển hoá. Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chất mới, lượng mới. Lượng vẫn thường mới ra đời có chất mới, lượng mới. Lượng vẫn thường xuyên biến đổi, nhưng sự biến đổi của lượng mới khác xuyên biến đổi, nhưng sự biến đổi của lượng mới khác sự biến đổi của lượng cũ. Sự khác nhau này do chất sự biến đổi của lượng cũ. Sự khác nhau này do chất quy định. Như vậy, từ những thay đổi về lượng đã dẫn quy định. Như vậy, từ những thay đổi về lượng đã dẫn đến sự thay đổi về chất; và, từ những thay đổi về chất đến sự thay đổi về chất; và, từ những thay đổi về chất lại đã dẫn đến sự thay đổi về lượng. lại đã dẫn đến sự thay đổi về lượng.
3.2. Phân tích quy luật 3.2. Phân tích quy luật
a. Khái niệm “chất” a. Khái niệm “chất”
Chất là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách Chất là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống làm cho nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, làm cho nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, nó là nó, nó phân biệt được với những cái khác. nó là nó, nó phân biệt được với những cái khác.
b. Khái niệm “lượng” b. Khái niệm “lượng”
Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính khách quan vốn Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính khách quan vốn có về số lượng nhiều hay ít, quy mô lớn hay nhỏ, tốc có về số lượng nhiều hay ít, quy mô lớn hay nhỏ, tốc độ nhanh hay chậm, trình độ cao hay thấp, v.v. của sự độ nhanh hay chậm, trình độ cao hay thấp, v.v. của sự chưa là cơ sở để phân biệt vật, hiện tượng song lượng chưa là cơ sở để phân biệt vật, hiện tượng song lượng sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác. sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
c. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng c. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có chất và lượng; Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có chất và lượng; chất tương đối ổn định, còn lượng thường trong đó chất tương đối ổn định, còn lượng thường trong đó xuyên biến đổi. xuyên biến đổi.
Lúc đầu, lượng biến đổi nhưng chất chưa thay đổi. Lúc đầu, lượng biến đổi nhưng chất chưa thay đổi. nếu lượng biến đổi đến một mức độ nhất định Song, nếu lượng biến đổi đến một mức độ nhất định Song, và trong những điều kiện nhất định thì chất sẽ thay đổi. và trong những điều kiện nhất định thì chất sẽ thay đổi. Khi đó, sự vật, hiện tượng này sẽ chuyển hoá sang sự Khi đó, sự vật, hiện tượng này sẽ chuyển hoá sang sự vật, hiện tượng khác. vật, hiện tượng khác.
Giới hạn mà lượng biến đổi nhưng chất chưa thay - - Giới hạn mà lượng biến đổi nhưng chất chưa thay “độ”. đổi gọi là “độ”. đổi gọi là
- - Nơi diễn ra sự thay đổi về chất gọi là “điểm nút” Nơi diễn ra sự thay đổi về chất gọi là “điểm nút”
Sự chuyển hoá từ chất cũ sang chất mới gọi là - - Sự chuyển hoá từ chất cũ sang chất mới gọi là “bước nhảy”. “bước nhảy”. Bước nhảy thể hiện rất đa dạng: có thể nhanh hay Bước nhảy thể hiện rất đa dạng: có thể nhanh hay chậm, đột biến hay tiệm tiến, toàn thể hay cục bộ, chậm, đột biến hay tiệm tiến, toàn thể hay cục bộ, liên tục hay đứt đoạn, v.v. liên tục hay đứt đoạn, v.v.
Sự thay đổi về chất làm sự vật, hiện tượng này Sự thay đổi về chất làm sự vật, hiện tượng này chuyển hoá thành sự vật hiện tượng khác. chuyển hoá thành sự vật hiện tượng khác.
Ở sự vật, hiện tượng mới, lượng vẫn thường xuyên Ở sự vật, hiện tượng mới, lượng vẫn thường xuyên sự biến đổi của lượng mới khác sự biến đổi nhưng sự biến đổi của lượng mới khác sự biến đổi nhưng biến đổi của lượng cũ cả về quy mô, tốc độ, chiều biến đổi của lượng cũ cả về quy mô, tốc độ, chiều hướng, v.v. Sự khác nhau này do chất mới quy hướng, v.v. Sự khác nhau này do chất mới quy định. định.
Như vậy: Như vậy:
Từ những thay đổi về lượng đã dẫn đến sự thay đổi về Từ những thay đổi về lượng đã dẫn đến sự thay đổi về chất; và, từ những thay đổi về chất cũng đã dẫn đến chất; và, từ những thay đổi về chất cũng đã dẫn đến sự thay đổi về lượng (và ngược lại). sự thay đổi về lượng (và ngược lại).
Đây chính là cách thức của sự vận động và phát triển. Đây chính là cách thức của sự vận động và phát triển.
3.3. Ý nghĩa phương pháp luận 3.3. Ý nghĩa phương pháp luận
thay Vì từ những thay đổi về lượng mới dẫn đến sự thay phải phải thay đổi về chất thay đổi về chất
1). 1). Vì từ những thay đổi về lượng mới dẫn đến sự đổi về chất nên muốn có sự đổi về chất nên muốn có sự tự giác, tích cực tích luỹ về lượng. tự giác, tích cực tích luỹ về lượng.
2). Vì lượng thay đổi đến điểm nút mới dẫn đến sự 2). Vì lượng thay đổi đến điểm nút mới dẫn đến sự
tránh nôn nóng, tránh đốt thay đổi về chất nên cần tránh nôn nóng, tránh đốt thay đổi về chất nên cần tránh muốn có sự thay đổi về chất cháy giai đoạn, tránh muốn có sự thay đổi về chất cháy giai đoạn, khi lượng chưa thay đổi đến mức cần thiết. khi lượng chưa thay đổi đến mức cần thiết.
để bước phải tạo ra những điều kiện cần thiết để bước
Vì điều kiện ảnh hưởng trực tiếp đến bước nhảy 3). 3). Vì điều kiện ảnh hưởng trực tiếp đến bước nhảy nên phải tạo ra những điều kiện cần thiết nên nhảy được thực hiện. nhảy được thực hiện.
5). 5). V.vV.v
4. Quy luật cơ bản thứ hai 4. Quy luật cơ bản thứ hai
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP MẶT ĐỐI LẬP
Quy luật này: Quy luật này: Được gọi tắt là “Quy luật mâu thuẫn”. + + Được gọi tắt là “Quy luật mâu thuẫn”. nguồn gốc của sự vận động & Là quy luật về nguồn gốc của sự vận động & + + Là quy luật về phát triển. phát triển. Được coi là “hạt nhân” của phép biện chứng duy ++ Được coi là “hạt nhân” của phép biện chứng duy vật.vật.
4.1. Tóm tắt nội dung của quy luật 4.1. Tóm tắt nội dung của quy luật
Mỗi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất bao gồm Mỗi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất bao gồm những yếu tố khác nhau, liên kết với nhau tạo thành; những yếu tố khác nhau, liên kết với nhau tạo thành; trong đó có những yếu tố vận động ngược chiều nhau, trong đó có những yếu tố vận động ngược chiều nhau, 2 mặt đối lập tạo nên 1 mâu mâu mặt đối lập. 2 mặt đối lập tạo nên 1 gọi là những mặt đối lập. gọi là những vừa thống nhất với nhau, vừa Những mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa thuẫn. Những mặt đối lập thuẫn. đấu tranh với nhau. Đấu tranh của các mặt đối lập phát Đấu tranh của các mặt đối lập phát đấu tranh với nhau. mâu thuẫn được giải triển đến một mức độ nhất định thì mâu thuẫn được giải triển đến một mức độ nhất định thì quyết. Khi đó sự vật, hiện tượng chuyển hóa. quyết. Khi đó sự vật, hiện tượng chuyển hóa.
Như vậy
, mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và Như vậy, mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển. phát triển.
4.2. Phân tích nội dung quy luật 4.2. Phân tích nội dung quy luật
Khái niệm “mặt đối lập” a. a. Khái niệm “mặt đối lập” ““Mặt đối lập” là khái niệm dùng để chỉ những mặt có Mặt đối lập” là khái niệm dùng để chỉ những mặt có khuynh hướng vận động ngược chiều nhau nhưng khuynh hướng vận động ngược chiều nhau nhưng là điều kiện, là tiền đề tồn tại của nhau. là điều kiện, là tiền đề tồn tại của nhau.
Khái niệm “mâu thuẫn” b. b. Khái niệm “mâu thuẫn” ““Mâu thuẫn” là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ Mâu thuẫn” là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ của 2 mặt đối lập. của 2 mặt đối lập.
Những tính chất cơ bản của mâu thuẫn c. c. Những tính chất cơ bản của mâu thuẫn
Mâu thuẫn có những tính chất cơ bản sau: Mâu thuẫn có những tính chất cơ bản sau:
- Tính khách quan. - Tính khách quan. - Tính phổ biến. - Tính phổ biến. - Tính đa dạng phong phú (tính riêng biệt). - Tính đa dạng phong phú (tính riêng biệt).
Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. tranh với nhau.
d. Thống nhất của các mặt đối lập d. Thống nhất của các mặt đối lập
Thống nhất của các mặt đối lập biểu hiện: Thống nhất của các mặt đối lập biểu hiện: - Các mặt đối lập cùng tồn tại. - Các mặt đối lập cùng tồn tại. - Các mặt đối lập ràng buộc nhau. - Các mặt đối lập ràng buộc nhau.
đ. Đấu tranh của các mặt đối lập đ. Đấu tranh của các mặt đối lập
Đấu tranh của các mặt đối lập biểu hiện: Các mặt Đấu tranh của các mặt đối lập biểu hiện: Các mặt đối lập chuyển hóa nhau, phủ định nhau. đối lập chuyển hóa nhau, phủ định nhau.
Đấu tranh của các mặt đối lập phát triển làm Đấu tranh của các mặt đối lập phát triển làm mâu thuẫn càng trở nên sâu sắc. mâu thuẫn càng trở nên sâu sắc.
Đấu tranh của các mặt đối lập phát triển đến Đấu tranh của các mặt đối lập phát triển đến một mức độ nhất định và trong những điều một mức độ nhất định và trong những điều kiện nhất định thì mâu thuẫn được giải quyết, kiện nhất định thì mâu thuẫn được giải quyết, khi đó sự vật, hiện tượng chuyển hóa. khi đó sự vật, hiện tượng chuyển hóa.
Sự vật mới, hiện tượng mới ra đời tự nó lại có những Sự vật mới, hiện tượng mới ra đời tự nó lại có những mặt đối lập mới, những mâu thuẫn mới, những quá trình mặt đối lập mới, những mâu thuẫn mới, những quá trình thống nhất và đấu tranh mới của các mặt đối lập. thống nhất và đấu tranh mới của các mặt đối lập.
Đấu tranh của các mặt đối lập lại tiếp tục phát triển để Đấu tranh của các mặt đối lập lại tiếp tục phát triển để đến một lúc nào đó mâu thuẫn lại được giải quyết, sự đến một lúc nào đó mâu thuẫn lại được giải quyết, sự vật, hiện tượng lại chuyển hóa. vật, hiện tượng lại chuyển hóa.
4.3. Ý nghĩa phương pháp luận 4.3. Ý nghĩa phương pháp luận
Vì mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển nên 1. 1. Vì mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển nên muốn có sự phát triển trước hết phải tìm ra mâu muốn có sự phát triển trước hết phải tìm ra mâu đúng tầm thuẫn, phân loại mâu thuẫn và đánh giá đúng tầm thuẫn, phân loại mâu thuẫn và đánh giá quan trọng của từng mâu thuẫn. quan trọng của từng mâu thuẫn.
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết trong những điều 2.2. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết trong những điều những kiện nhất định nên phải chủ động tạo ra những kiện nhất định nên phải chủ động tạo ra điều kiện cần thiết để mâu thuẫn được giải quyết. điều kiện cần thiết để mâu thuẫn được giải quyết.
5. Quy luật cơ bản thứ ba 5. Quy luật cơ bản thứ ba
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH (QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CÁI PHỦ ĐỊNH) (QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CÁI PHỦ ĐỊNH)
Quy luật phủ định của phủ định (phủ định cái phủ Quy luật phủ định của phủ định (phủ định cái phủ định) là quy luật về khuynh hướng của sự vận động định) là quy luật về khuynh hướng của sự vận động và phát triển. và phát triển.
5.1. Tóm tắt nội dung của quy luật 5.1. Tóm tắt nội dung của quy luật
Vận động, phát triển không diễn ra theo đường thẳng Vận động, phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà là quá trình quanh co, phức tạp được biểu diễn mà là quá trình quanh co, phức tạp được biểu diễn . Đây là quá trình phủ định hình xoáy ốc đi lên. Đây là quá trình phủ định bằng hình xoáy ốc đi lên bằng của phủ định; trong đó cái mới ra đời thay thế cái cũ của phủ định; trong đó cái mới ra đời thay thế cái cũ và hết mỗi một chu kỳ sự vật, hiện tượng lặp lại như và hết mỗi một chu kỳ sự vật, hiện tượng lặp lại như cái ban đầu nhưng ở mức độ phát triển hơn. cái ban đầu nhưng ở mức độ phát triển hơn.
5.2. Phân tích nội dung quy luật 5.2. Phân tích nội dung quy luật
a. Khái niệm “phủ định” a. Khái niệm “phủ định”
““Phủ định” là kha1inie65m dùng đề chỉ sự thay thế Phủ định” là kha1inie65m dùng đề chỉ sự thay thế trạng thái tồn tại này bằng một trạng thái tồn tại khác trạng thái tồn tại này bằng một trạng thái tồn tại khác trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng. tượng.
b. Phân loại phủ định b. Phân loại phủ định
Phủ định có thể phân thành 2 loại: Phủ định có thể phân thành 2 loại:
1). Phủ định sạch trơn. 1). Phủ định sạch trơn. 2). Phủ định biện chứng (phủ định của phủ định) 2). Phủ định biện chứng (phủ định của phủ định)
c. Phủ định sạch trơn c. Phủ định sạch trơn
Phủ định: Phủ định:
1.1. 2.2.
Do nguyên nhân bên ngoài gây nên. Do nguyên nhân bên ngoài gây nên. Không có tính kế thừa nên không tạo được tiền Không có tính kế thừa nên không tạo được tiền đề cho sự phát triển. đề cho sự phát triển.
d. Phủ định biện chứng d. Phủ định biện chứng
(Phủ định của phủ định – Phủ định cái phủ định) (Phủ định của phủ định – Phủ định cái phủ định)
Là phủ định của sự phát triển. Đây là phủ định: Là phủ định của sự phát triển. Đây là phủ định:
Mang tinh khách quan. 1.1. Mang tinh khách quan. Do nguyên nhân bên trong, do năng lực nội tại. 2.2. Do nguyên nhân bên trong, do năng lực nội tại. Thực hiện được tính kế thừa. 3.3. Thực hiện được tính kế thừa. Có chu kỳ, có cái mới ra đời thay thế cái cũ. 4.4. Có chu kỳ, có cái mới ra đời thay thế cái cũ. 5.5. Có sự tự đào thải, tự sàng lọc. Có sự tự đào thải, tự sàng lọc.
5.3. Ý nghĩa phương pháp luận 5.3. Ý nghĩa phương pháp luận
Phải thấy vai trò quyết định của nguyên nhân bên 1.1. Phải thấy vai trò quyết định của nguyên nhân bên trong để phát huy nội lực. trong để phát huy nội lực. Phải thấy tầm quan trọng của tính kế thừa để tự 2.2. Phải thấy tầm quan trọng của tính kế thừa để tự giác, tích cực, chọn lọc trong kế thừa. giác, tích cực, chọn lọc trong kế thừa. Phải có thái độ đúng đối với cái đang được khẳng 3.3. Phải có thái độ đúng đối với cái đang được khẳng định và cái mới. định và cái mới. 4.4. Phải thấy tính chất phức tạp của qúa trình phát Phải thấy tính chất phức tạp của qúa trình phát triển để không bi quan trước những khúc quanh triển để không bi quan trước những khúc quanh trong của sự phát triển. trong của sự phát triển.
5.5. V.v.V.v.
IV. NHỮNG QUY LUẬT KHÔNG CƠ BẢN IV. NHỮNG QUY LUẬT KHÔNG CƠ BẢN
CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
Những quy luật không cơ bản của phép biện chứng Những quy luật không cơ bản của phép biện chứng duy vật còn gọi là “Những cặp phạm trù cơ bản của “Những cặp phạm trù cơ bản của duy vật còn gọi là Những cặp phạm trù này phép biện chứng duy vật”. Những cặp phạm trù này phép biện chứng duy vật”. là sự cụ thể hóa nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. là sự cụ thể hóa nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Phép biện chứng duy vật có 6 cặp phạm trù cơ bản, là: Phép biện chứng duy vật có 6 cặp phạm trù cơ bản, là:
1. Cái riêng và cái chung. 1. Cái riêng và cái chung. 2. Nguyên nhân và kết quả. 2. Nguyên nhân và kết quả. 3. Tất nhiên và ngẫu nhiên. 3. Tất nhiên và ngẫu nhiên. 4. Nội dung và hình thức. 4. Nội dung và hình thức. 5. Bản chất và hiện tượng. 5. Bản chất và hiện tượng. 6. Khả năng và hiện thực. 6. Khả năng và hiện thực.
MỘT SỐ YÊU CẦU CƠ BẢN KHI NGHIÊN CỨU CÁC CẶP PHẠM TRÙ
1. Hiểu được bản chất của mỗi phạm trù. 2. Hiểu được tính chất của đối tượng mà phạm trù
phản ánh.
3. Hiểu được mối quan hệ biện chứng giữa các phạm
trù trong cặp phạm trù:
- Vai trò của mỗi phạm trù. - Sự chuyển hóa lẫn nhau của các phạm trù.
4. Rút ra được ý nghĩa phương pháp luận.
VI. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Nguyên tắc toàn diện
Khi nhận thức một đối tượng nào đó phải nhận thức nó với tư cách là một chỉnh thể với tất cả những yếu tố cấu thành và những mối liên hệ của nó; phải chống tư tưởng phiến diện, một chiều, chiết trung, ngụy biện.
2. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
Khi nhận thức một đối tượng nào đó phải nhận thức nó trong những môi trường cụ thể, điều kiện cụ thể, không gian – thời gian cụ thể, những mối liên hệ cụ thể cũng như vị trí, vai trò cụ thể của nó; đồng thời phải chống thái độ hời hợt, tư tưởng qua loa, đại khái
3. Nguyên tắc phát triển
Khi nhận thức một đối tượng nào đó phải nhận thức nó trong trạng thái vận động, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển; phải tìm ra nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng của sự vận động và phát triển ấy; đồng thời phải ủng hộ cái mới – cái phù hợp với quy luật của phát triển và chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT - PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TiỄN
Chương trình CH và NCS không chuyên Triết

