
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 02 - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
lượt xem 5
download

Bài giảng "Triết học Mác - Lênin: Chương 02 - Chủ nghĩa duy vật biện chứng" trình bày những nội dung chính như sau: Vật chất và ý thức; nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức; mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm được nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 02 - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng Các bạn cùng xem lại tổng quan nội dung chương 1 qua mindmap và tóm tắt kiến thức sau: Chủ nghĩa duy vật biện chứng Nguồn gốc, bản Mối quan hệ giữa Phép biện chứng Vật chất và ý thức chất và kết cấu của Lý luận nhận thức vật chất và ý thức duy vật ý thức I. Vật chất và ý thức 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất 1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về phạm trù vật chất - Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính tồn tại khách quan của vật chất - Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại Tích cực: xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải thích thế giới. Là cơ sở để các nhà TH duy vật về EZ sau phát triển quan điểm về thế giới vật chất Hạn chế: họ đã đồng nhất vật chất với một vật cụ thể => lất một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn i bộ thế giới vật chất ấy. th Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cận đại Chứng minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông qua thực n nghiệm của vật lý học cổ điển Ô Đồng nhất vật chất với khối lượng; giải thích sự vận động của thế giới vật chất trên nền tảng cơ học, tách rời VC-VĐ, không gian và thời gian Không đưa ra được sự khái quát triết trong quan niệm về thế giới vật chất, hạn chế phương pháp luận siêu hình. 1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm vật chất của chủ nghĩa duy vật trước đó Chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm vật chất của chủ nghĩa duy vật Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 1.3. Quan niệm của triết học Mác-Leenin về vật chất - Quan niệm của Ph. Ăngghen: Để có một quan niệm đúng đắng về vật chất, cần phải có sự phân biệt rõ rang giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của triết học, một sáng tạo của tư duy con người trong quá trình phản ánh hiện thực chứ không phải là sản phẩm của tư duy. Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất- tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. - Quan niệm của V.I.Lenin: Lenin đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học, đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm. Đã tìm kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất thông qua đối lập với phạm trù ý thức. 1.4. Các hình thức tồn tại của vật chất Vận động: vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất- tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất- thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá tình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy. EZ - Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất - Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất i Các hình thức vận động của vật chất: th - Vận động cơ giới - Vận động vật lý n - Vận động hóa học Ô - Vận động sinh học - Vận động xã hội Đứng im: đứng im và tạm thời - Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không phải mọi quan hệ cùng một lúc, và chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không phải với mọi hình thức vận động - Tạm thời chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến đổi thành cái khác. Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật. Vận động nói chung có xu hướng là sự vật không ngừng biến đổi. Hình thức tồn tại của vật chất: không gian, thời gian 1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới - Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, có trước, quyết định ý thức con người - Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viên, không tự nhiên sinh ra, không mất đi - Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên chúng nó có mối liên hệ qua lại, tác động qua lại lẫn nhau.
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức 2.1. Nguồn gốc của ý thức Bao gồm nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội - Nguồn gốc tự nhiên: bộ óc người và thế giới khách quan - Nguồn gốc xã hội: lao động và ngôn ngữ 2.2. Bản chất của ý thức - Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: Ý thức là hình ảnh về hiện thực khách quan trong óc người Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội - Ý thức mang bản chất lịch sử- xã hội: Điều kiện lịch sử Quan hệ xã hội 2.3 Kết cấu của ý thức EZ - Theo chiều ngang: tri thức, tình cảm, ý chí - Theo chiều dọc: tự ý thức, tiềm thức, vô thức i - Vấn đề trí tuệ nhân tạo: phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất. th 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức n 3.1. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật lịch sử Ô
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Vai trò của vật chất đối với ý thức - Vật chất quyết định nguồn gốc ý thức - Vật chất quyết định nội dung của ý thức - Vật chất quyết định bản chất của ý thức - Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức. Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất Ý nghĩa phương pháp luận: - Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách quan - Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn 4. Phép biện chứng duy vật 4.1. Hai loại hình biện chứng là phép biện chứng duy vật 4.1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan - Biện chứng là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản ảnh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong ự ràng buồn, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng EZ - Hai hình thức biện chứng: biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan i 4.1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật - Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các nguyên lý, th quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học - Đặc điểm của PBCDV: là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng; n giữa lý luận nhận thức và logic biện chứng; được chứng minh bằng sự phát triển của khoa học tự nhiện Ô trước đó - Vai trò của PBCDV: là PPL trong nhận thức và thực tiễn để giải thích quá trình phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học. 4.2. Nội dung của phép biện chứng duy vật 4.2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật 4.2.1.1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến - Khái niệm: Liên hệ là quan hệ giữa 2 đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi Mối liên hệ dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau. - Nội dung: tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, bao giờ cũng tồn tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện tương nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng - Tính chất: Tính khách quan: MLH phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con người, con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liệ hệ vốn có của nó. Tính phổ biến: MLH tồn tại bên trong tất cả mọi sự vật hiện tượng, giữa tất cả mọi sự vật hiện tượng với nhau, trong mọi lúc mọi nơi, trong cả thự nhiên xã hội và tư duy. Tính đa dạng phong phú muôn vẻ....: sự vật hiện tượng đều có những mối liên hệ cụ thể và các mối liên hệ có thể chuyển hóa cho nhau, ở những điều kiện khác nhau thì mối liên hệ có tính chất và vai trò khác nhau. - Ý nghĩa phương pháp luận: Nội dung của quan điểm toàn diện: Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự tác động giữa sự vật đó với các sự vật khác Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọn điểm làm nổi bật cái cơ bản nhất của sự vật hiện tượng Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản chất đó trong tổng thể mối liệ hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Cần tránh phiến diện siêu hình và ngụy biện. 4.2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển - Khái niệm phát triển: phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuyn hướng đi lên chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, EZ từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. - Tính chất: i Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các quy luật khách quan chi phối mà cơ bản nhất th là quy luật MT Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật hiện tượng, mọi quá trình và n giai đoạn của sự vật hiện tượng và kết quả là cái mới xuất hiện Ô Tính phong phú đa dạng: quá trình phát triển của sự vật hiện tượng không hoàn toàn giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhaul chịu sự tác động của nhiều yếu tốc và điều kiện lịch sử cụ thể. - Ý nghĩa phương pháp luận: quan điểm phát triển: Khi xem xét sự vật hiện tượng phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát hiện ra xu hướng biển đổi Nhận thức sv ht trong tính biện chứng, để thấy được tính quanh co phức tạp của sự phát triển Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới 4.3. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 4.3.1. Phạm trù cái chung và cái riêng Cái riêng để chỉ 1 sv ht một quá trình nhất đinh Cái chung chỉ những mặt những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều sv ht Cái đơn nhất là những đặc tính tính chất chỉ tồn tại ở một sv ht và không lặp lại ở sv ht khác. - Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng tách rời cái chung Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, còn cái chung thì sâu sắc hơn cái riêng. - Ý nghĩa phương pháp luận Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hóa cái mới thành cái chung để phát triển nó, và ngược lại cái cũng thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó. 4.3.2. Nguyên nhân- kết quả Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên - Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả: EZ MQH giữa nguyên nhân và kết quả là tất yếu khách quan Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả i Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau th Sự tác động của nguyên nhân đến kết quả có thể theo 2 hướng: thuận, nghịch, vì thế các kết quả được sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau. n - Ý nghĩa phương pháp luận: Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân Ô xuất hiện sự vật hiện tượng Cần phải phân loại các loại nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắng Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt mục đích đã đề ra. 4.4. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 4.4.1. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đén những thay đổi về chất và ngược lại Quy luật chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng - Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác. Chất của sv ht được xác định bởi: các thuộc tính khách quan và cấu trúc của nó - Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật hiện tượng về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ,.. của các quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện tượng. Lượng có biểu hiện khác nhau: số lượng, đại lượng, xác suất, mức độ - Chất và lượng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng tạo thành phương thức của vận động và phát triển: Sự vật hiện tượng luôn có sự thống nhất giữa chất và lượng Lượng đổi dẫn đến chất đổi Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi - Ý nghĩa phương pháp luận: Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất, không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan EZ Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy, trong lĩnh vực xã hội phải ii EZ chú ý đến điều kiện chủ quan Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật hiện tượng để lựa chọn th phương pháp phù hợp. th 4.4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập. n Quy luật này có vị trí là hạt nhân của phép biện chứng Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển Ôn - Khái niệm: Ô Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố có khuynh hướng tính chất trái ngược nhau. Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập. Quan niệm siêu hình về mâu thuẫn là những cái phải lgoic, không thống nhất chuyển hóa. - Nội dung của quy luật: Thống nhất giữa các mặt đối lập: các mặt đối lập nương tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại. Các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh giữa cái mới đang hình thành với cái cũ chưa mất hẳn. Và giữa các mặt đối lập có sự tương đồng Đấu tranh giữa các mặt đối lập: chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng. Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập là nguyên nhân giải quyết mâu thuẫn và là động lực phát triển Sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng là tự thân Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập này là nguyên nhân, động lực bên trong của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi và cái mới ra đời. - Ý nghĩa phương pháp luận: Mâu thuẫn trong sv ht mang tính phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập. Không điều hòa mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 4.4.3. Quy luật phủ định của phủ định Phủ định nói chung là sự thay thế một sự vật, hiện tượng này bởi một sự vật hiện tượng khác Phủ định biện chứng là tự phủ định, tự phát triển của sự vật hiện tượng, là mắt xíc trong sợi dây chuyền dẫn đến sự ra đời của sự vật hiện tượng mới, tiến bộ hơn so với sv ht cũ. Đặc trưng của phủ định biện chứng: - Tính khách quan: do nguyên nhân bên trong là kết quả đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật - Tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - Tính đa dạng phong phú: thể hiện ở nội dung, hình thức của phủ định - Sau một số lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xoáy ốc, trong đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực khắc phục hạn chế của sv ht cũ mà còn gắn chúng mới sv ht mới. Ý nghĩa phương pháp luận: - Khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển - Cần nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định. - Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diến ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người) - Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, EZ giáo điều...kế thừa có chọn lọc và cải tạo…, trong phủ định biện chứng thi 5. Lý luận nhận thức 5.1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng n - Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người Ô - Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan - Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung 5.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức - Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới và khả năng nhận thức của con người - Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người - Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển - Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
- DỰ ÁN HỌC TẬP Học ph ầ n: Tri ế t học Mác Lênin ÔN THI EZ Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 5.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất, cảm tính có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội. - Đặc trưng của hoạt động thực tiễn: Là hoạt động vật chất, cảm tính Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con người và xã hội Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội 5.4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản Hoạt động sản xuất vật chất: Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả bản tính sinh học và XH Hoạt động chính trị xã hội: Là hoạt động nhằm biến đổi các quan hệ xã hội mà đỉnh cao nhất là biến đổi các HTKTXH Hoạt động thực nghiệm khoa học: Là quá trình mô phỏng hiện thực khách quan trong phòng thí nghiệm để hình thành chân lý EZ - Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức i Thực tiễn là mục đích của nhận thức th Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan : Cảm giác, Tri giác, n Biểu tượng Ô Nhận thức lý tính:thông qua tư duy trừu tượng, con người phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn: Khái niệm; Phán đoán; Suy lý - Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con người NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan 5.5. Tính chất của Chân lý - Tính khách quan - Tính cụ thể - Tính tương đối và tuyệt đối

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Nguyễn Hồng Vân, Đỗ Minh Sơn, Trần Thảo Nguyên
0 p |
1254 |
382
-
Bài giảng Triết học Mác – Lênin cơ sở thế giới quan và phương pháp luận chung cho nhận thức và hoạt động thực tiễn
27 p |
357 |
40
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
46 p |
134 |
36
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 3 - Mối quan hệ giữa Triết học và các khoa học (Dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành Khoa học Tự nhiên và Công nghệ)
17 p |
67 |
14
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 1 - Khái luận về Triết học và triết học Mác-Lênin (2023)
28 p |
39 |
12
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Chương 1: Khái luận về Triết học và triết học Mác-Lênin (2022)
27 p |
124 |
10
-
Bài giảng Triết học Mác-Lênin: Chương 1 - PGS. TS Phương Kỳ Sơn
64 p |
18 |
8
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 1 - Khái luận về Triết học (Dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành Khoa học Tự nhiên và Công nghệ)
32 p |
20 |
7
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 8 - Triết học về con người (Dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành Khoa học xã hội và nhân văn)
20 p |
33 |
7
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 03 - Chủ nghĩa duy vật lịch sử
11 p |
58 |
6
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 2 - Triết học Mác - Lênin (Dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành Khoa học Tự nhiên và Công nghệ)
38 p |
21 |
6
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 2 - Bản thể luận (Dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành Khoa học xã hội và nhân văn)
21 p |
41 |
5
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 1 - Khái luận về Triết học (Dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh các ngành Khoa học xã hội và nhân văn)
23 p |
30 |
5
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 01 - Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
5 p |
48 |
4
-
Bài giảng Triết học Mác-Lênin - Chương 1: Khái luận về triết học và triết học Mác-Lênin
33 p |
4 |
0
-
Bài giảng Triết học Mác-Lênin - Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng (81 trang)
81 p |
1 |
0
-
Bài giảng Triết học Mác-Lênin - Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (76 trang)
76 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
