Chương 4: Xung đột pháp luật
Khái niệm về xung đột pháp luật Nguyên nhân phát sinh xung đột pháp luật Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật
1. 2. 3. 4. Quy phạm xung đột 5. Một số kiểu hệ thuộc luật xung đột cơ bản 6. 7.
Áp dụng pháp luật nước ngoài Các trường hợp không áp dụng pháp luật nước ngoài
1. Khái niệm về xung đột pháp luật
VD1: anh A (VN) kết hôn với anh B (Thụy Điển). PLVN không cho phép, PL Thụy Điển cho phép
VD2: Bà A (Mỹ) để lại toàn bộ tài sản cho 3 con chó ở Mỹ dù còn người thân ở VN. PLVN không cho phép, PL Mỹ cho phép
Định nghĩa xung đột pháp luật
Hiện tượng hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Vấn đề cần chú ý về phạm vi của xung đột pháp luật
• Hệ thống pháp luật của một quốc gia đơn
nhất
• Hệ thống pháp luật của một quốc gia liên
bang
2. Nguyên nhân làm phát sinh xung đột pháp luật
• Xuất phát từ tính chất đặc thù của các
quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của TPQT ( nguyên nhân 1)
• Xuất phát từ sự khác nhau trong nội dung của các hệ thống pháp luật khi giải quyết các vấn đề cụ thể ( nguyên nhân 2)
3. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật
• Phương pháp thực chất • Phương pháp xung đột
4. Quy phạm xung đột
• Định nghĩa: là loại quy phạm pháp
luật có chức năng dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của một quốc gia khi điều chỉnh một quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Chức năng dẫn chiếu của quy phạm xung đột
• VD: hình thức hợp đồng tuân theo pháp luật của nước nơi hợp đồng được ký kết
khả năng của sự dẫn chiếu: đến 1 quy phạm pháp luật cụ thể hay đến toàn bộ hệ thống pháp luật của một quốc gia?
Cơ cấu của quy phạm xung đột
• Phần phạm vi • Phần hệ thuộc
Phân loại quy phạm xung đột
• Theo hình thức dẫn chiếu: quy phạm xung đột một chiều và quy phạm xung đột hai chiều
Phân biệt quy phạm xung đột một chiều
và quy phạm thực chất
•Theo ý chí của nhà lập pháp
Quy phạm xung đột mệnh lệnh
(Đ674.2,3)
Quy phạm xung đột tùy nghi (Đ680)
•Theo nguồn
Quy phạm xung đột thống nhất Quy phạm xung đột trong nước
5. Một số kiểu hệ thuộc luật cơ bản
• Kiểu hệ thuộc luật nhân thân (Lex
personalis)
Định nghĩa: là nguyên tắc áp dụng
pháp luật để giải quyết một số quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài dựa vào dấu hiệu nhân thân của đương sự
Phạm vi áp dụng
• Áp dụng để giải quyết chủ yếu các
quan hệ nhân thân: xác định năng lực pháp luật dân sự hay năng lực hành vi dân sự của cá nhân, tuyên bố một người chết hay mất tích
• Và một số quan hệ liên quan đến tài
sản: thừa kế di sản là động sản
Các dạng thể hiện của Luật nhân thân
• Luật quốc tịch (Lex patriae): ngoại lệ với trường hợp người nhiều quốc tịch và người không quốc tịch- Đ672BLDS
• Luật nơi cư trú (Lex domicili)
Quy định của pháp luật Việt Nam
• Các Điều 673, 674, 675 BLDS 2015 quy định về xác định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài, xác định một người mất tích hoặc chết tuân theo Lex patriae. Ngoại lệ trường hợp người Nước ngoài cư trú tại Việt Nam hoặc thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì áp dụng Lex domicili
• Điều 680 BLDS 2015 về thừa kế tài sản là động sản áp dụng nguyên tắc Lex patriae
• Các quan hệ về hôn nhân, gia đình có yếu tố nước ngoài trong Luật hôn nhân, gia đình 2014 áp dụng phối hợp hai nguyên tắc Luật quốc tịch của các bên và luật nơi cư trú hoặc nơi tiến hành kết hôn
Kiểu hệ thuộc Luật quốc tịch của pháp nhân (Lex societatis)
• Khái niệm: là nguyên tắc áp dụng
pháp luật để giải quyết một số quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài dựa vào dấu hiệu quốc tịch của pháp nhân
Phạm vi áp dụng
• Xác định tư cách chủ thể của pháp nhân • Điều kiện thành lập, tổ chức lại, chấm dứt
sự tồn tại của pháp nhân
• Một số vấn đề liên quan đến tài sản của
pháp nhân
• Pháp luật Việt Nam: Đ676 BLDS về năng
lực pháp luật dân sự của pháp nhân
Kiểu hệ thuộc luật nơi có tài sản (Lex rei sitae)
• Khái niệm: là nguyên tắc áp dụng
pháp luật để giải quyết các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài dựa vào dấu hiệu nơi có tài sản
Phạm vi áp dụng
• Các quan hệ về tài sản như quyền sở hữu đối với tài sản hữu hình, quyền thừa kế đối với bất động sản, việc định danh tài sản
• Các ngoại lệ không áp dụng Lex rei sitae: tài
sản là máy bay, tàu thủy, tài sản trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ (Đ679), tài sản trong các hợp đồng mua bán, tài sản đang trên đường vận chuyển (Đ678.2), tài sản của pháp nhân ngừng hoạt động (Đ676.2), etc
QUY ĐỊNH TRONG BLDS 2015
• ĐiỀU 683.4 về hợp đồng liên quan đến
bất động sản
• Điều 680.2 về thừa kế đối với bất động
sản
• Điều 677 về định danh tài sản • Điều 678 về quyền sở hữu và các quyền
khác đối với tài sản
Kiểu hệ thuộc luật nơi ký kết hợp đồng (Lex loci contractus)
• Phạm vi áp dụng: điều chỉnh hình thức
hợp đồng, quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng
Quy định của pháp luật Việt Nam
• Về nguyên tắc tuân theo Lex loci
contractus: hình thức của hợp đồng được quy định tại Đ683.7 BLDS, Đ4.3 Luật hàng không dân dụng 2006
Kiểu hệ thuộc luật nơi vi phạm pháp luật (Lex loci delicti commissi)
• Áp dụng trong quan hệ bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng
• Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi
phạm pháp luật sẽ do pháp luật của nước nơi xảy ra chính hành vi vi phạm pháp luật điều chỉnh
• Thực tiễn các nước về vấn đề bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có nước áp dụng pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại, có nước áp dụng pháp luật nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại
Quy định trong BLDS 2015
ĐiỀU 687: 1. Các bên được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng…Trường hợp không có thỏa thuận thì pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gây thiệt hại được áp dụng
2. Trường hợp bên gây thiệt hại và bên bị thiệt hại có nơi cứ trú, đối với cá nhân hoặc nơi thành lập đối với pháp nhân tại cùng một nước thì pháp luật nước đó được áp dụng
Kiểu hệ thuộc luật nơi tiến hành kết hôn (Lex loci celebrationis) • Pháp luật của nước nơi tiến hành kết hôn sẽ được áp dụng để xác định điều kiện kết hôn và hình thức kết hôn
• Quy định của pháp luật VN: Đ126 Luật hôn nhân gia đình 2014. Áp dụng phối hợp nguyên tắc Luật quốc tịch với nguyên tắc này
• Kiểu hệ thuộc luật quốc kỳ (Lex flagi) Bộ luật hàng hải 2015 Luật hàng không dân dụng 2006
Kiểu hệ thuộc luật lựa chọn (Lex voluntatis)
• Phạm vi áp dụng: các bên được quyền chọn luật trong những mối quan hệ mà pháp luật cho phép chọn. Sự lựa chọn là chọn những quy phạm pháp luật thực chất
Quy định của BLDS 2015
Điều 683: - Mở rộng sự thỏa thuận lựa chọn của các
bên về luật áp dụng
- Đặt ra khả năng thay đổi sự lựa chọn Điều 666: - Các bên được quyền lựa chọn áp dụng tập
quán quốc tế
Kiểu hệ thuộc luật tòa án (Lex fori)
• Khái niệm: là nguyên tắc áp dụng
pháp luật để giải quyết một số quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài dựa vào dấu hiệu nơi có tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc
Phạm vi áp dụng
• Luôn áp dụng đối với luật hình thức: các
trình tự thủ tục tố tụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
• Áp dụng với tư cách là luật nội dung trong trường hợp các bên lựa chọn hoặc có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến
6. Áp dụng pháp luật nước ngoài
• Khái niệm: ADPLNN là việc cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia phải vận dụng và áp dụng các quy định cụ thể của hệ thống pháp luật của một quốc gia khác để giải quyết một quan hệ cụ thể hay một vấn đề pháp lý cụ thể trong TPQT
Sự cần thiết phải áp dụng pháp luật nước ngoài
Việc ADPLNN là cần thiết nhằm
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự khi quyền và lợi ích đó hình thành trên cơ sở pháp luật nước ngoài và được thừa nhận ở nước ngoài
Điều kiện áp dụng pháp luật nước ngoài
• Khi có ĐUQT dẫn chiếu đến • Khi có quy phạm xung đột trong
PLVN dẫn chiếu đến
• Khi các bên trong quan hệ thỏa thuận
lựa chọn áp dụng pháp luật nước ngoài
Nguyên tắc áp dụng pháp luật nước ngoài
• Giải thích pháp luật nước ngoài • Sự áp dụng đầy đủ và toàn vẹn pháp luật
nước ngoài
• Việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp
dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc gia sở tại
Quy định trong BLDS 2015
• ĐiỀU 667: Áp dụng pháp luật nước ngoài. Trường hợp pháp luật nước ngoài được áp dụng nhưng có cách hiểu khác nhau thì việc áp dụng phải theo sự giải thích của cơ quan có thẩm quyền của nước đó
Quy định trong BLDS 2015
• Điều 669: trường hợp pháp luật của nước có nhiều hệ thống pháp luật được dẫn chiếu đến thì pháp luật áp dụng được xác định theo nguyên tắc do pháp luật nước đó quy định
Quy định trong BLDS 2015
• Điều 481 BLTTDS 2015 về nghĩa vụ cung
cấp pháp luật nước ngoài
7. Các trường hợp không áp dụng pháp luật nước ngoài
• Bảo lưu trật tự công cộng • Hiện tượng dẫn chiếu ngược • (Hiện tượng dẫn chiếu đến pháp luật của nước thứ ba)
Bảo lưu trật tự công cộng
• Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền
của một nước từ chối áp dụng pháp luật nước ngoài đáng nhẽ ra được áp dụng nếu thấy việc áp dụng đó trái với trật tự công cộng của nước mình
Hiện tượng dẫn chiếu ngược
• Là hiện tượng theo quy phạm xung đột mà cơ quan có thẩm quyền áp dụng thì PLNN cần được áp dụng nhưng trong PLNN đó có quy phạm xung đột quy định, đối với mối quan hệ cụ thể này, pháp luật của nước có cơ quan có thẩm quyền đó cần được áp dụng
Sự thừa nhận hiện tượng dẫn chiếu ngược trở lại
• Điều 668.1,2 BLDS 2015
Hiện tượng dẫn chiếu đến pl của nước thứ 3
• Là hiện tượng, theo quy phạm xung đột của nước có cơ quan giải quyết tranh chấp thì pháp luật của nước ngoài phải được áp dụng nhưng trong pháp luật nước ngoài đó có quy phạm xung đột quy định, cần phải áp dụng pháp luật của một nước thứ ba
Nguyên nhân của hiện tượng dẫn chiếu đến pháp luật nước thứ 3 • Xuất phát từ sự khác nhau trong quy tắc chọn luật ở các nước khi cùng điều chỉnh một quan hệ cụ thể
Quy định trong PLVN
• Điều 668.3 BLDS 2015 thừa nhận hiện
tượng dẫn chiếu đến pháp luật của nước thứ 3
Các trường hợp không áp dụng pháp luật nước ngoài theo BLDS 2015
• Điều 670 BLDS quy định không áp dụng
pháp luật nước ngoài khi
Hậu quả của việc áp dụng pháp luật nước ngoài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
Nội dung của pháp luật nước ngoài không
xác định được mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết theo quy định của luật tố tụng