intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ứng dụng PLC điều khiển các hệ truyền động thủy khí công nghiệp: Chương 3 - Phạm Tất Thắng

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ứng dụng PLC điều khiển các hệ truyền động thủy khí công nghiệp: Chương 3 Ngôn ngữ lập trình cho PLC cung cấp cho người học những kiến thức như: Các bước lập trình cho PLC; Cấu trúc bộ nhớ cho PLC; Các lệnh cơ bản cho PLC; Các lệnh logic cho PLC; Bộ định thì- Timer; Bộ đếm - Counter.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng PLC điều khiển các hệ truyền động thủy khí công nghiệp: Chương 3 - Phạm Tất Thắng

  1. CHƢƠNG 3 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CHO PLC 5 7
  2. I. Các bƣớc lập trình cho PLC 1.Tìm hiểu rõ các yêu 4. Dựng lƣu đồ cầu công nghệ chƣơng trình 2.Liệt kê cổng vào ra, 5. Dịch lƣu đồ ra giản lựa chọn PLC đồ thang 3.Phân cổng vào ra 6.Lập trình giản đồ thang vào PLC 5 8
  3. 8.Nối PLC với thiết bị thực 7.Mô phỏng chƣơng trình, kiểm tra phần mềm 9.Kiểm tra kết nối Sai Chƣơng trình đúng ? 10. Chạy hệ thống Sửa chƣơng Đúng trình Chƣơng trình đúng ? Sai Đúng 5 9
  4. 11.Lƣu cất chƣơng trình, bàn giao Kết thúc 6 0
  5.  Lƣu ý trong một số bƣớc lập trình: Bƣớc 2: Liệt kê đầy đủ các cổng vào ra, các cổng dự trữ, cần thiết khi phát triển hệ thống.v.v và chọn PLC có số đầu vào ra lớn hơn hoặc bằng theo yêu cầu. Bƣớc 3 : Phân cổng vào ra cho PLC về nguyên tắc nên tuân thủ các nguyên tắc để thuận tiện cho việc lập trình, theo dõi kiểm tra phát hiện lỗi như sau :  Phân cổng vào ra theo chức năng yêu cầu: ví dụ đầu vào đếm tốc độ cao, đầu vào Analog, đầu vào logic, phải đúng với các đầu vào chức năng của PLC  Phân cổng vào ra có dụng ý: theo tên gọi, hoặc theo trình tự tác động để tận dụng được các khả năng tín hiệu hoá của PLC. dễ theo dõi phát hiện lỗi và dễ lập trình. 6 1
  6. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC Chức năng: - Lưu trữ tạm thời các bảng trạng thái I/O. - Lưu trữ chương trình, dữ liệu, … - Làm bộ đệm trạng thái các chức năng PLC. Phân loại: - RAM - EEPROM - Bộ nhớ ngoài 6 2
  7. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC PHÂN CHIA BỘ NHỚ Gồm 4 vùng:  Vùng chƣơng trình: lƣu trữ lệnh chƣơng trình  Vùng tham số: lƣu trữ các tham số nhƣ từ khóa, địa chỉ, …  Vùng dữ liệu: lƣu trữ dữ liệu của chƣơng trình nhƣ kết quả tính, bộ đệm truyền thông, …  Vùng đối tƣợng: lƣu dữ liệu cho các đối tƣợng lập trình nhƣ counter, timer, thanh ghi, bộ đệm ngõ vào/ra tƣơng tự. 6 3
  8. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC VÙNG NHỚ DỮ LIỆU PLC S7-200  Là miền nhớ động, cóthểtruy cập theo bit, byte, word, Dword.  Chia làm 5 miền nhỏ: - Miền I (Input image register) - Miền Q (Output image register) - Miền V (Variable Memory) - Miền M (internal Memory bits) - Miền SM (Special memory bits) 6 4
  9. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC VÙNG NHỚ DỮ LIỆU PLC S7-200 Miền I: là thanh ghi đệm, lƣu các giá trị ngõ vào khi PLC hoạt động. Miền Q: thanh ghi đệm, chứa các kết quả chƣơng trình để điều khiển ngõ ra. Miền V: lƣu các kết quả trung gian khi thực hiện chƣơng trình. 6 5
  10. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC VÙNG NHỚ DỮ LIỆU PLC S7-200 Miền M: đƣợc sử dụng nhƣ các relay điều khiển để lƣu trạng thái trung gian của 1 hoạt động hoặc các thông tin điều khiển khác. Miền SM: chứa các bit đểlựa chọn và điều khiển các chức năng đặc biệt của CPU. 6 6
  11. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC 6 7
  12. II. Cấu trúc bộ nhớ cho PLC PHƢƠNG THỨC TRUY CÂP BỘ NHỚ  Theo Bit: tên miền + địa chỉbyte + ‘.’+ chỉsốbit M0.0, I2.5, Q1.0, …  Theo Byte: tên miền + B + địa chỉbyte VB5, IB2, QB0, …(VB5=V5.0 V5.1 …V5.7)  Theo Word: tên miền + W + địa chỉbyte cao của word VW0, QW1, IW2, …(VW0=VB0 VB1)  Theo Double word: tên miền + D + địa chỉ word cao của double word VD0, QD2, ID1, … (VD0 = VW0 VW2 = VB0 VB1 VB2 VB3) 6 8
  13. III. Các lệnh cơ bản cho PLC PLC có 3 ngôn ngữ lập trình  Ngôn ngữ liệt kê dòng lệnh (STL)  Ngôn ngữ giản đồ thang (LAD)  Ngôn ngữ khối chức năng ( FBD) 6 9
  14. III. Các lệnh cơ bản cho PLC Ngôn ngữ liệt kê dòng lệnh (STL)  Sử dụng các lệnh gợi nhớ.  Phù hợp cho ngƣời có kinh nghiệm lập trình.  Điều khiển nhiều chức năng hơn LAD và FBD.  Có thể từ STL chuyển sang LAD và FBD. 7 0
  15. III. Các lệnh cơ bản cho PLC Ngôn ngữ giản đồ thang (LAD)  Chƣơng trình tƣơng tự nhƣ sơ đồ nối dây mạch điện.  Mô phỏng chuyển động của dòng điện từ nguồn qua các điều kiện ngõ vào tác động đến ngõ ra.  Phù hợp với ngƣời mới bắt đầu. 7 1
  16. III. Các lệnh cơ bản cho PLC Ngôn ngữ giản đồ thang (LAD)  Sử dụng các lệnh nhƣ các khối logic.  Chƣơng trình là sự kết nối các hộp. 7 2
  17. III. Các lệnh cơ bản cho PLC 1. Lệnh LD (LoaD) : Lệnh LD dùng để đặt một công tắc logic thường mở vào chương trình. Chƣơng trình STL: lênh LD luôn xuất hiện ở vị trí đầu tiên của một nhánh chương trình hoặc mở đầu một khối logic. Cú pháp: LD bit Toán hạng Địa chỉ Loại dữ liệu Vùng biến nhớ bit bool I,Q,V,M Ví dụ: LD I0.1 7 3
  18. III. Các lệnh cơ bản cho PLC Chƣơng trình dạng LAD: lệnh LD thể hiện công tắc logic thường mở đầu tiên nối trực tiếp với bus bên trái của một nhánh chương trình hay công tắc thường mở đầu tiên của logic. 7 4
  19. III. Các lệnh cơ bản cho PLC 2. Lệnh LDN (LoadD Not) : Lệnh LDN dùng để đặt một công tắc logic thường đóng vào chương trình. Cú pháp: Siemens: LDN bit Omron: LD NOT bit Toán hạng Địa chỉ Loại dữ liệu Vùng biến nhớ bit bool I,Q,V,M Ví dụ: LDN I0.1 7 5
  20. III. Các lệnh cơ bản cho PLC Chƣơng trình dạng LAD: 7 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2