NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU
4. Chuyển động thế phẳng
của chất lỏng tưởng
1. Hai phương pháp
nghiên cứu chuyển động
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Các quy luật học của chất lỏng (các đại lượng đặc
trưng của :dạng CĐ, vận tốc,khối lượng riêng ...)
nhưng chưa xét đến nguyên nhân gây ra
Ứng dụng các quy luật đó để giải quyết các vấn đề thủy lực
đặt ra trong thực tế .
ĐIỀU KIỆN NGHIÊN CỨU
Coi môi trường chất lỏng/khí liên tục do số
các phần tử chất lỏng tạo nên
Phương trình vi phân liên tục dạng tổng quát:
CHƯƠNG 3. ĐỘNG HỌC CHẤT LỎNG
2. Các yếu tố đặc trưng cho
chuyển động của chất lỏng
3. Định bản của
chất lỏng chuyển động
5. Phương trình liên tục
của chất lỏng chuyển động
0. =
+
udiv
t
5 BT: 3 (11,13,14, 24, 33)
2
Khảo sát từng phần tử chất lỏng riêng biệt
(như NC CĐ điểm vật rắn trong cơ học lý thuyết)
01
02
03
04
03
04
Véc tơ bán kính CĐ của mỗi phần tử ở thời điểm t:
Ԧ𝑟 (thời gian t và vị trí ban đầu M0(x0,y0,z0)
các đặc trưng động học:
Số phương trình quá lớn (3n)
Không tả cùng c quỹ đạo của nhiều ph.tử
3.1 HAI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT LỎNG
LAGRANGE EULER
tả CĐ một cách chi tiết
Vẽ được các đường qũy đạo của mỗi ph.tử lỏng
Mục đích
Nội dung
Ưu điểm
Nhược
điểm
05
Ứng dụng Ít dùng cho dòng chảy thực tế
Thường nghiên cứu bề mặt của chất lỏng
(sóng bề mặt nhiên liệu; hạt CĐ; ĐLH bọt khí
01 Khảo sát liên tục sự chất lỏng đi qua các
điểm cố định những thời điểm t khác nhau,
sau đó tổng hợp lại
02 Hình ảnh trường các yếu tố (thời
gian+không gian); (x,y,z,t) gọi các biến Ơle
z
u
z
u
y
u
y
u
x
u
x
u
t
u
tdud
a
+
+
+
=
=
Tổng quát, đơn giản, chỉ 3 PT
Thực tế, phù hợp thực nghiệm
Không cấu trúc của
05 05 Nghiên cứu động học của môi trường liên tục
chất lỏng/khí CĐ, lớp biên..
Minh họa CĐ của
phần tử chất lỏng
( )
tzyxrr ,
0
,
0
,
0
=
2
2
;t
r
a
t
r
u
=
=
( )
zyxrr ,,
=
( ) ( )
( )
( )
=
=
=
=
tz,y,x,
z
u
z
utz,y,x,
y
u
y
utz,y,x,
x
u
x
u
tz,y,x,uu
3.1 HAI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT LỎNG
-ỨNG DỤNG KẾT HỢP HAI PHƯƠNG PHÁP LAGRANGE EULER -
Bộ cảm biến MEMS môi trường trên toàn cầu (GEMS)
Phân ch các vụ tai nạn Columbia: Tàu con thoi sử dụng Lagrange phỏng quỹ đạo các mảnh
vụn CFD Euler đối với trường dòng.
Tàu thăm trên không: phỏng trên quy micromet. Các vị trí thăm được theo dõi bằng cách
sử dụng hình hạt Lagrange nằm trong một trường dòng, tính toán sử dụng một CFD Euler.
3.2 KHÁI NIỆM -ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CỦA DÒNG CHẢY
MỘT SỐ
KHÁI NIỆM
01
0
20
3
03
04
ĐƯỜNG DÒNG-ỐNG DÒNG
DÒNG NGUYÊN TỐ
HÀM DÒNG
HÀM THẾ VẬN TỐC
ĐƯỜNG XOÁY
ỐNG XOÁY
PHÂN LOẠI CHUYỂN ĐỘNG
3.2.1 KHÁI NIỆM ĐƯỜNG DÒNG -ỐNG DÒNG -DÒNG NGUYÊN TỐ
Ống dòng
Bề mặt dạng ống tạo
bởi vô số các đường
dòng cùng đi qua một
chu vi khép kín
Đường dòng
Đường cong trong trường
vận tốc mà mọi điểm của
nó đều tiếp tuyến với véctơ
vận tốc đi qua điểm đó
Dòng nguyên tố
Toàn bộ khối lượng
chất lỏng chuyển động
đầy trong ống dòng
PT vi phân đường dòng
z
uzd
y
uyd
x
uxd
urd ===
ĐK:
Phân tố véc tơ đường dòng:
zdkydjxdird
+
+
=
Vận tốc tiếp tuyến phân tố:
z
uk
y
uj
x
uiud
+
+
=
);;( z
u
y
u
x
u
-hàm số của thời gian
Tính chất đường dòng
- Các đường dòng không cắt nhau
- Các đường dòng biến dạng theo thời gian, không
trùng qũy đạo (Trùng nhau trong chuyển động dừng)
Ýnghĩa đường dòng:biểu diễn sự phân
bố véc vận tốc của những phần tử chất
lỏng trong một khoảng khắc, coi như chất
lỏng ngừng chảy trong khoảng khắc đó.