Bài 1: Tng quan v văn hóa kinh doanh
TXQTVH01_Bai1_v1.0014105215 1
BÀI 1
TNG QUAN V VĂN HÓA KINH DOANH
Hướng dn hc
Bài này gii thiu nhng kiến thc cơ bn khái quát nht v văn hóa kinh doanh. Sinh
viên cn hiu được bn cht, đặc trưng, vai trò, li ích ca văn hóa kinh doanh và các
nhân t tác động đến văn hóa kinh doanh.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Dương Th Liu (ch biên) (2011): Giáo trình Văn hóa kinh doanh. Nhà xut bn
Đại hc KTQD, Hà Ni. Chương 1 – Tng quan v văn hóa kinh doanh.
2. Fons Trompenaars &Charles Hampden Turner (2006): Chinh phc các đợt són
g
văn hóa, NXB Tri Thc. Phn1: Gii thiu v văn hóa; phn 3: Ý nghĩa ca văn hóa.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này tp trung phân tích khái nim, đặc trưng, các nhân t tác động, các nhân t cu
thành và vai trò ca văn hoá kinh doanh.
Mc tiêu
Sau khi hc bài này, sinh viên cn thc hin được các công vic sau:
Trình bày được khái nim, các yếu t cu thành và chc năng ca văn hóa;
Phân tích được khái nim, đặc trưng ca văn hóa kinh doanh;
Làm sáng t các nhân t tác động và các nhân t cu thành văn hóa kinh doanh;
Phân tích được li ích ca văn hóa kinh doanh trong hot động kinh doanh.
Bài 1: Tng quan v văn hóa kinh doanh
2 TXQTVH01_Bai1_v1.0014105215
Tình huống dẫn nhập
S suy sp ca Vinashin
Tp đoàn Kinh tế Vinashin được thành lp theo Quyết định s
103/QĐ – TTg ca Th tướng Chính ph ban hành ngày
15/5/2006 và Quyết định 104 QĐ – TTg thành lp Công ty m
Tp đoàn Công nghip tàu thy Vit Nam. Tp đoàn Kinh tế
Vinashin là mt Tp đoàn đa s hu, trong đó s hu Nhà
nước là chi phi, bao gm các doanh nghip 100% vn Nhà
nước, đã xây dng được đội ngũ trên 70.000 cán b, công k
thut, trong đó nhiu người có tay ngh khá, 28 nhà máy đóng
tàu đang hot động có trình độ công ngh tiên tiến. Riêng trong thi k t năm 1996 – 2006, đạt
tc độ tăng trưởng khá cao (bình quân t 35 – 40%/năm), kinh doanh có lãi. Giai đon 10 năm
đầu thành lp được coi là thi k hoàng kim ca Vinashin và ngành đóng tàu Vit Nam. T ch
ch có 23 đơn v thành viên, đến năm 2006, Vinashin có 170 đơn v, nhiu con tàu hin đại ra
đời, đưa tc độ tăng trưởng bình quân ca Vinashin đạt con s n tượng 40%.
Vic hình thành, phát trin Tp đoàn Vinashin mnh để làm nòng ct trong vic phát trin ngành
công nghip tàu thy ca đất nước, đáp ng nhu cu kinh tế quc dân, quc phòng, an ninh là
ch trương đúng đắn, rt cn thiết, phù hp vi các Ngh quyết liên quan ca Đảng. Tuy nhiên,
đến 2010, Vinashin gp nhiu khó khăn rt ln, bc l nhiu yếu kém, sai phm nghiêm trng:
đầu tư m rng quá nhanh, quy mô ln, mt s d án trái vi quy hoch được phê duyt, dàn tri
trên nhiu lĩnh vc, địa bàn, có lĩnh vc không liên quan đến công nghip đóng và sa cha tàu
bin, trong đó nhiu lĩnh vc kém hiu qu, có nhiu công ty, d án thua l nng n. Tình hình
tài chính đứng trước b vc phá sn: theo s liu ban đầu, ước tính dư n hin đang rt ln, lên
ti khong 86.000 t đồng (trong tng tài sn ca tp đoàn là hơn 104.000 t đồng); n đến hn
phi tr khong trên 14.000 t đồng; t l n phi tr trên vn ch s hu gp gn 11 ln, khó có
kh năng t cân đối dòng tin. Đến hết năm 2009, Vinashin không còn bo toàn được vn Nhà
nước giao, để thâm ht gn 5.000 t đồng. Sn xut, kinh doanh b đình tr; b mt hoc gim
nhiu đơn đặt hàng; nhiu d án đầu tư d dang, không hiu qu. Tình hình ni b din biến
phc tp: hơn 70.000 cán b, công nhân viên lo lng do vic làm và thu nhp gim; đã có khong
17.000 công nhân chuyn vic hoc b vic; 5.000 công nhân b mt vic làm; nhiu công nhân
ca mt s nhà máy, xí nghip b chm tr lương trong nhiu tháng...
Nhng hn chế, yếu kém nêu trên xut phát t nhiu nguyên nhân ch quan và khách quan, song
nguyên nhân ch quan vn là ch yếu. Trước hết là do trình độ cán b lãnh đạo, qun lý ca
Công ty m và các đơn v thành viên ca Vinashin chưa đáp ng được yêu cu qun tr mt tp
đoàn kinh tế ln, đặc bit là người đứng đầu còn hn chế v năng lc, có biu hin thiếu trách
nhim, tùy tin, cá nhân, báo cáo không trung thc, c ý làm trái, vi phm pháp lut trong vic
chp hành các quy định ca Nhà nước, quyết định ca Th tướng Chính ph khi ch đạo các hot
động đầu tư, d án, vn cho sn xut kinh doanh, s dng vn và b trí cán b. Lãnh đạo Tp
đoàn, trước hết là Hi đồng Qun tr và người đứng đầu vi chc năng đại din trc tiếp ch s
hu đã có nhiu khuyết đim, sai lm trong t chc, qun lý, điu hành, nht là trong vic xác
định lĩnh vc sn xut, kinh doanh, t chc qun lý các công ty con, công ty liên kết, tiến hành
các hot động đầu tư xây dng, qun lý vn, tài chính, vay và tr n; trong mt thi gian ngn
đã m rng quá nhanh quy mô tp đoàn, nht là m ra rt nhiu công ty con, công ty liên kết;
Bài 1: Tng quan v văn hóa kinh doanh
TXQTVH01_Bai1_v1.0014105215 3
m sang mt s lĩnh vc không phi là nhng chuyên ngành phc v cho nhim v chính ca
mình. Tp đoàn đã chm xây dng Điu l hot động và các quy định qun lý tài chính khác như
quy chế qun lý tài chính, quy chế qun lý đầu tư xây dng, các định mc kinh tế k thut…
S suy sp ca Vinashin còn có nguyên nhân ch quan t trách nhim ca mt s cơ quan qun
lý Nhà nước có liên quan Trung ương và địa phương; c th và ch yếu là: Mt s cơ quan
tham mưu liên quan thuc Chính ph, mt s địa phương và mt s cơ quan chc năng kim tra,
giám sát Trung ương có thiếu sót, khuyết đim trong vic thc hin chc năng qun lý Nhà
nước và chc năng đại din ch s hu Nhà nước đối vi Tp đoàn; chưa sát sao giám sát, kim
tra cht chđánh giá đúng, kp thi v công tác t chc, cán b và tình hình hot động sn
xut kinh doanh, thc hin định hướng chiến lược phát trin ca Tp đoàn theo tinh thn Ngh
quyết Trung ương 3 (khóa IX) và Kết lun s 45 – KL/TW, ngày 10/4/2009 ca B Chính tr v
vic thí đim mô hình tp đoàn kinh tế; đến nay vn chưa phê duyt được Điu l t chc, hot
động và Quy chế qun lý tài chính ca Công ty m – Tp đoàn Vinashin; t năm 2006 – 2009
tuy đã qua 11 ln kim toán, kim tra, thanh tra nhưng vn không phát hin được đầy đủ, kết
lun đúng tình hình và nhng yếu kém, khuyết đim nghiêm trng ca Tp đoàn, chưa đưa ra
được nhng bin pháp chn chnh, ngăn chn, x lý kp thi, có hiu qu, mc dù nhng biu
hin v nhng khó khăn, khuyết đim ca Vinashin đã được cơ quan thông tin đại chúng và dư
lun phn ánh, cnh báo t sm và nhiu ln. Th tướng Nguyn Tn Dũng trong mt phiên
đăng đàn cũng đã nhn li vì nhng yếu kém, khuyết đim ca Chính ph trong lãnh đạo, qun
lý, điu hành, giám sát các tp đoàn kinh tế, đin hình là Vinashin.
Nguyên nhân khách quan ca s suy sp ca Vinashin là do mô hình tp đoàn còn đang trong
giai đon thí đim, chưa có sơ kết, tng kết, đánh giá hiu qu; th chế, cơ chế còn thiếu hoc
chưa đồng b. Đồng thi còn do khng hong tài chính và suy thoái kinh tế thế gii gn đây đã
nh hưởng nng n đến phát trin ngành công nghip đóng tàu, vn ti bin, trong đó có Vinashin.
Vinashin lúc đó như đứng trên b vc khi tài chính kit qu, nhiu công ty con phi đóng ca
hoc chuyn giao sang cho Tp đoàn Du khí Vit Nam (PVN) và Tng Công ty Hàng hi Vit
Nam (Vinalines), lãnh đạo thì b k lut, cách chc, kết án do nhng sai phm trong qun lý,
điu hành. Tuy nhiên, vi quan đim không để cho Vinashin phá sn nhm xây dng ngành công
nghip đóng tàu phc v phát trin kinh tế bin, năm 2010, đề án tái cơ cu Vinashin ra đời vi
mc tiêu sm n định sn xut kinh doanh ca tp đoàn, có lãi, tr đưc n, tích lũy và phát trin.
1. Phân tích các nhân t nh hưởng đến văn hóa kinh doanh ca Tp đoàn Vinashin.
2. T tình hung Vinashin, rút ra bài hc gì?
Bài 1: Tng quan v văn hóa kinh doanh
4 TXQTVH01_Bai1_v1.0014105215
1.1. Khái quát chung v văn hóa
1.1.1. Khái nim văn hóa
Tiếp cn v ngôn ng
Thut ng văn hoá bt ngun t xut phát t
tiếng La tinh là cultus hàm cha hai khía cnh:
trng trt cây trái tc là thích ng vi t nhiên,
khai thác t nhiên và giáo dc, đào to con người
hoc mt cng đồng để h tr nên tt đẹp hơn.
Phương Đông, trong tiếng Hán c, t văn hóa
bao gm văn là v đẹp ca nhân tính, cái đẹp ca tri thc, trí tu con người có th
đạt được bng s tu dưỡng ca bn thân và cách thc cai tr đúng đắn ca nhà cm
quyn. Còn ch hoá trong văn hoá là vic đem cái văn (cái đẹp, cái tt, cái đúng)
để cm hoá, giáo dc và hin thc hoá trong thc tin, đời sng.
Như vy, văn hoá trong t nguyên ca c phương Đông và phương Tây đều có
mt nghĩa chung căn bn là s giáo hoá, vun trng nhân cách con người (bao gm
cá nhân, cng đồng và xã hi loài người), cũng có nghĩa là làm cho con người và
cuc sng tr nên tt đẹp hơn.
Hiu theo nghĩa hp
Theo nghĩa hp, văn hoá được gii hn theo b sâu hoc b rng, theo không gian,
thi gian hoc ch th bao gm văn hoá ngh thut, văn hoá m thc, văn hóa kinh
doanh, trình độ văn hoá, nếp sng văn hoá; văn hoá Nam B, văn hoá Phương
Đông; văn hoá Vit Nam, văn hoá đại chúng…
Hiu theo nghĩa rng
Văn hoá là mt tng th phc tp gm tri thc, tín ngưỡng, ngh thut, đạo đức,
lut l, phong tc và tt c nhng kh năng, thói quen, tp quán mà con người đạt
được vi tư cách là thành viên ca mt xã hi. Cách hiu này ch yếu đề cp đến
văn hóa góc độ các giá tr tinh thn.
UNESCO định nghĩa v văn hóa: “Văn hóa là tng th sng động các hot động
sáng to ca các cá nhân và các cng đồng trong quá kh, hin ti qua các thế k
hot động sáng to y đã hình thành nên h thng các giá tr, các truyn thng và
cách th hin, đó là nhng yếu t xác định đặc tính riêng ca mi dân tc”
T đin tiếng Vit, văn hóa được định nghĩa: “Văn hóa là tng th nói chung
nhng giá tr vt cht và tinh thn do con người sáng to ra trong quá trình
lch s”.
Định nghĩa này khng định văn hoá là nhng sáng to ca con người, mang li giá
tr cho con người, trong đó bao gm c giá tr vt cht và giá tr tinh thn. Theo đó,
văn hóa bao gm toàn b nhng giá tr sáng to ca con người được biu hin,
được kết tinh trong các ca ci vt cht do con người to ra; đồng thi văn hóa còn
bao gm c các sn phm tinh thn mà các cá nhân hay cng đồng sáng to ra
trong lch s.
Bài 1: Tng quan v văn hóa kinh doanh
TXQTVH01_Bai1_v1.0014105215 5
1.1.2. Các yếu t cu thành văn hóa
Ngôn ng
Ngôn ng là s th hin rõ nét nht ca văn hóa vì nó là phương tin quan trng nht để
chuyn giao văn hóa, làm cho văn hóa có th được truyn t thế h này sang thế h
khác. Ngôn ng nh hưởng đến nhng cm nhn, suy nghĩ ca con người v thế gii
đồng thi truyn đạt cho cá nhân nhng chun tc, giá tr, s chp nhn quan trng nht
ca mt nn văn hóa.
Ngôn ng không ch là nhng t được nói hoc viết ra mà bn thân ngôn ng rt đa
dng, nó bao gm ngôn ng có li (verbal language) và ngôn ng không li (non –
verbal language).
Tôn giáo và tín ngưỡng
Tôn giáo và tín ngưỡng là nim tin sâu sc vào mt điu gì đó vô hình, nhưng nó chi
phi toàn b đời sng con người (ví d: Thiên chúa giáo – Chúa, Pht giáo – Pht T,
B Tát).
Tôn giáo và tín ngưỡng nh hưởng ln đến cách sng, li sng, nim tin, giá tr và thái
độ, thói quen làm vic và cách cư x ca con người trong xã hi đối vi nhau và vi
xã hi khác. Tôn giáo và tín ngưỡng dĩ nhiên có nh hưởng quyết định đến hành vi và
ng x ca các nhà kinh doanh.
Giá tr và thái độ
Giá tr là nhng nim tin và nhng chun mc làm căn c để các thành viên ca mt
nn văn hóa xác định, phân bit đúng và sai, tt và không tt, đẹp và xu, quan trng
và không quan trng, đáng mong mun và không đáng mong mun. Giá tr giúp chúng
ta có phương hướng và giúp cho cuc sng ca chúng ta có ý nghĩa.
Thái độ là s suy nghĩ, đánh giá, s cm nhn, nhìn nhn, cm xúc và s phn ng
trước mt s vt da trên các giá tr. Thái độ chu s chi phi ca tp hp các giá tr,
lòng tin, nhng nguyên tc mà mt cá nhân tôn trng, nhân sinh quan và thế gii quan