Chương 6 THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP CỦA EINSTEIN

Nguyễn Xuân Thấu -BMVL

1

HÀ NỘI

2016

CHƯƠNG 6. THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP EINSTEIN

 CÁC TIÊN ĐỀ EINSTEIN  ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ  ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – HỆ THỨC EINSTEIN

2

NỘI DUNG CHÍNH

3

CƠ HỌC NEWTON

4

CƠ HỌC NEWTON

CƠ HỌC NEWTON

 Không gian, thời gian, vật chất không phụ thuộc vào chuyển động, cụ thể

là khoảng thời gian của một hiện tượng xảy ra, kích thước của một vật và

khối lượng của nó đều như nhau trong mọi hệ quy chiếu đứng yên hay

chuyển động

5

 THỜI GIAN, KHÔNG GIAN LÀ TUYỆT ĐỐI

 KHỐI LƯỢNG LÀ BẤT BIẾN

6

CUỐI THẾ KỶ 19, ĐẦU THẾ KỶ 20

sáng trong chân không c = 3.108 m/s

 Xuất hiện những vật chuyển động nhanh với vận tốc vào cỡ vận tốc ánh

 Không thể giải quyết bằng lý thuyết của Newton!

 Không gian, thời gian, khối lượng đều phụ thuộc vào chuyển động.

KẾT LUẬN

 CƠ HỌC NEWTON CHỈ ÁP DỤNG CHO CÁC VẬT CHUYỂN

 MÔN CƠ HỌC TỔNG QUÁT ÁP DỤNG ĐƯỢC CHO CẢ CÁC

ĐỘNG VỚI VẬN TỐC NHỎ SO VỚI VẬN TỐC ÁNH SÁNG

7

VẬT CHUYỂN ĐỘNG VỚI VẬN TỐC CƠ HỌC TƯƠNG ĐỐI

TÍNH

CƠ HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH = THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP EINSTEIN

(SPECIAL RELATIVITY)

SỰ RA ĐỜI CỦA THUYẾT TƯƠNG ĐỐI

 Lý thuyết tương đối được Einstein đề xuất năm 1905, khi ông mới

 Lý thuyết tương đối phá bỏ những quan niệm cũ, nhưng đồng thời tạo ra những khái niệm mới, không khó về mặt toán học nhưng lại gây khó khăn về mặt nhận thức do những ý tưởng “xa lạ” về không gian và thời gian.

8

 Đến nay thì tính đúng đắn của thuyết tương đối là không cần bàn cãi, nó đã trở thành tiêu chuẩn để đánh giá mọi thí nghiệm vật lý.

25 tuổi

1. CÁC TIÊN ĐỀ EINSTEIN

1.1. TIÊN ĐỀ 1

NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI

“Các định luật vật lý hoàn toàn giống nhau đối với những người quan sát trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không có hệ nào ưu tiên hơn hệ nào”  Các định luật của tự nhiên có cùng một dạng toán học trong mọi hệ quy

chiếu quán tính.

9

 Đây là sự mở rộng của nguyên lý tương đối Galilei

1. CÁC TIÊN ĐỀ EINSTEIN

1.1. TIÊN ĐỀ 2

“Tốc độ ánh sáng trong chân không đều bằng nhau theo mọi phương và trong mọi hệ quy chiếu quán tính. Nó có giá trị c = 3.108 m/s và là giá trị vận tốc lớn nhất trong tự nhiên”  Tốc độ ánh sáng trong chân không là giới hạn mà mọi thực thể mang

10

năng lượng hay thông tin đều không thể vượt qua.

NGUYÊN LÝ VỀ SỰ BẤT BIẾN CỦA VẬN TỐC ÁNH SÁNG

 Thí nghiệm kiểm chứng: Năm 1964, hạt piôn trung hoà (0) được gia tốc đến tốc độ 0,99975c. Khi phân rã thành hai tia gamma có tốc độ như nhau và bằng c.

1. CÁC TIÊN ĐỀ EINSTEIN

NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILEO & NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN

NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILEI NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN

11

- Các định luật cơ học là như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính - Các định luật Vật lý là như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính

Như vậy nguyên lý tương đối Einstein đã mở rộng nguyên lý tương đối Galilei từ các hiện tượng cơ học sang các hiện tượng vật lý nói chung.

1. CÁC TIÊN ĐỀ EINSTEIN

VẬN TỐC TRUYỀN TƯƠNG TÁC TRONG CƠ HỌC NEWTON & THUYẾT TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN

CƠ HỌC NEWTON

THUYẾT TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN

12

Vận tốc truyền tương tác là lớn vô hạn. Khi một vật trong hệ thay đổi vị trí thì lập tức sự thay đổi ấy ảnh hưởng đến các vật khác.

Như vậy, có thể chuyển từ thuyết tương đối Einstein về cơ học Newton bằng cách cho c∞ ở trong các công thức cơ học tương đối tính.

Vận tốc truyền tương tác là như nhau trong tất cả các hệ quán tính nhưng nó có 1 giá trị hữu hạn. Thực nghiệm chứng tỏ vận tốc này bằng vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m.s

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.1. SỰ MÂU THUẪN CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI GALILEI VỚI THUYẾT TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN

- Thời gian diễn biến của một quá trình vật lý trong các hệ quy chiếu quán tính K và K’ đều như nhau:

13

- Khoảng cách giữa hai điểm 1 và 2 nào đó trong các hệ K và K’ đều bằng nhau:

- Vận tốc tuyệt đối của v của chất điểm bằng tổng vector các vận tốc tương đối v’ và vận tốc theo V của hệ quán tính K’ đối với hệ K:

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.1. SỰ MÂU THUẪN CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI GALILEI VỚI THUYẾT TƯƠNG ĐỐI EINSTEIN

14

- Trong hệ K’ có 3 điểm A, B, C. Điểm B phát ánh sáng về 2 phía với vận tốc c - Đối với hệ K: Ánh sáng đi từ B đến A có vận tốc: c + V, còn đi từ B đến C lại là c – V. Điều này trái với tiên đề thứ 2 của Einstein về tính bất biến của vận tốc truyền ánh sáng. Như vậy phép biến đối Galilei không phù hợp cho chuyển động của các vật có vận tốc cỡ vận tốc ánh sáng.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.2. PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

15

 Khi xem xét các hiện tượng điện từ, nhà vật lý người Hà Lan Hendrik Lorentz (1853-1928) đã điều chỉnh phép biến đổi Galilei sao cho phù hợp với tính bất biến của các phương trình Maxwell đối với các hệ quy chiếu quán tính. Chính Einstein đã biến phép biến đổi trên – còn gọi là phép biến đổi Lorentz, trở thành phép biến đổi hệ toạ độ cơ sở cho thuyết tương đối hẹp và dựa vào đó đưa ra những hệ quả nổi tiếng.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.2. PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

 Xét 2 hệ quy chiếu quán tính K và K’. Giả sử lúc đầu 2 gốc tọa độ O và O’ trùng nhau. Hệ K’ chuyển động so với hệ K với vận tốc là V

16

 Điểm M có tọa độ không gian và thời gian là xyzt và x’y’z’t’ lần lượt xét trong các hệ K và K’.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.2. PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

Lorentz đã dẫn ra mối quan hệ giữa các tọa độ của điểm M như sau:

17

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.2. PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

18

Khi tức là ta lại có phép biến đổi Galilei

Điều kiện: tương ứng với sự gần đúng cổ điển

Khi c∞ ta cũng thu được phép biến đổi Galilei, tương ứng với quan niệm tương tác tức thời.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

a) Khái niệm về tính đồng thời và quan hệ nhân quả

19

 Giả sử có hai sự kiện A và B xảy ra tại hai thời điểm t1 và t2 trong hệ K.  Khoảng thời gian diễn ra hai sự kiện đó trong hệ K’:

 Nếu hai sự kiện A, B không liên quan nhau đồng thời xảy ra tại hai điểm khác nhau (∆x ≠ 0) trong hệ K (∆t = 0) thì không đồng thời xảy ra trong hệ K’ (∆t’ ≠ 0). Tính đồng thời chỉ mang tính tương đối!

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

a) Khái niệm về tính đồng thời và quan hệ nhân quả

20

 Nguyên nhân luôn xảy ra trước hệ quả trong mọi hệ quy chiếu.

Tuy nhiên nếu sự kiện 1 (nguyên nhân) xảy ra trước sự kiện 2 (kết quả) (t2 – t1 > 0) thì ta có:

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

b) Sự co ngắn Lorentz  Giả sử có một thanh đứng yên trong hệ K’ đặt dọc theo trục x’, độ dài của

 Gọi l là độ dài của nó đo trong hệ K, muốn vậy ta phải xác định vị trí các

nó trong hệ K’ là:

21

đầu của thanh trong hệ K tại cùng thời điểm.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

b) Sự co ngắn Lorentz

 Như vậy “Độ dài (dọc theo phương chuyển động) của thanh trong hệ quy chiếu mà thanh chuyển động ngắn hơn độ dài của thanh ở trong hệ mà thanh đứng yên”

 Nói cách khác, khi vật chuyển động, kích thước của nó bị co ngắn lại theo

22

phương chuyển động

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

с) Sự giãn nở của thời gian

Giả sử có 1 đồng đứng yên trong hệ K’. Xét 2 biến cố xảy ra tại cùng 1 điểm A có các tọa độ x’y’z’ trong hệ K’. Gọi khoảng thời gian giữa 2 biến cố đó là:

23

 Như vậy, khoảng thời gian trong hệ quy chiếu chuyển động nhỏ hơn

Ta đi tìm khoảng thời gian giữa 2 biến cố trên trong hệ K:

khoảng thời gian của cùng quá trình đó trong hệ quy chiếu đứng yên.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

с) Sự giãn nở của thời gian

24

 Đồng hồ chuyển động chạy chậm hơn đồng hồ đứng yên.  Thí nghiệm kiểm chứng:

Hạt “muon” () có thời gian sống trung bình khi nằm yên là 2,200s. Khi gia tốc hạt đến vận tốc 0,9994c thì đo được thời gian sống của hạt là 63,5s.  Trường Đại học Maryland đo sự giãn nở của thời gian bằng đồng hồ

nguyên tử trên chuyến bay liên tục 15 giờ.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

d) Định lý tổng hợp vận tốc

25

Giả sử u(ux,uy,uz) là vận tốc của 1 chất điểm đối với hệ K, u’(u’x,u’y,u’z) là vận tốc cũng của chất điểm đó đối với hệ K’.

2. ĐỘNG HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH – PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

2.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LORENTZ

d) Định lý tổng hợp vận tốc

Định lý tổng hợp vận tốc trong thuyết tương đối

26

Từ các công thức này ta có thể suy ra tính bất biến của vận tốc ánh sáng trong chân không:

3. ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH

3.1. PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHUYỂN ĐỘNG CHẤT ĐIỂM

đối:

 Khối lượng của chất điểm chuyển động với vận tốc v – khối lượng tương

27

- trong đó m0 – gọi là khối lượng nghỉ, là khối lượng khi chất điểm đứng yên.

 Phương trình cơ bản của chuyển động chất điểm:

3. ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH

3.2. ĐỘNG LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG

 Năng lượng của chất điểm:

 Động lượng tương đối tính của chất điểm:

28

Độ biến thiên năng lượng của vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật:

3. ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH

3.2. ĐỘNG LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG

 Năng lượng của chất điểm:

Mặt khác:

Suy ra:

29

Điều kiện là khi m = 0 thì W = 0 nên ta có const = 0. Từ đó:

HỆ THỨC EINSTEIN

3. ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH

3.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA HỆ THỨC EINSTEIN

 Năng lượng nghỉ của vật, nghĩa là lúc vật đứng yên (m=m0)

30

 Khi chuyển động thì vật có thêm động năng:

3. ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH

3.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA HỆ THỨC EINSTEIN

31

 Biểu thức liên hệ giữa năng lượng và động lượng

Thay , ta thu được:

3. ĐỘNG LỰC HỌC TƯƠNG ĐỐI TÍNH

3.3. CÁC HỆ QUẢ CỦA HỆ THỨC EINSTEIN  Hiện tượng phân rã hạt nhân

32

Giả sử một hạt nhân phân rã thành hai hạt thành phần. Khối lượng nghỉ của các hạt lần lượt là m, m1, m2. Theo định luật bảo toàn năng lượng:

Khối lượng hạt nhân trước khi tự phân rã lớn hơn tổng khối lượng của các hạt thành phần.

Phần năng lượng tương ứng với độ hụt khối lượng được tỏa ra dưới dạng bức xạ:

Chương 6 THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP CỦA EINSTEIN

Các bài tập cần làm: (Sách BT Lương Duyên Bình): 6.1, 6.2, 6.4, 6.5, 6.6, 6.8

33

HẾT