BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

VI KHUẨN GÂY BỆNH NGOÀI DA

Bộ môn VI SINH - Khoa Dược ThS. DS PHẨM MINH THU

VI KHUẨN GÂY BỆNH NGOÀI DA

Mục tiêu học tập

1.Mô tả được đặc điểm hình thể của vi khuẩn.

2.Nêu được khả năng gây bệnh và cách truyền

nhiễm của vi khuẩn gây bệnh ngoài da.

3.Trình bày được các nguyên tắc điều trị bệnh

nhiễm của vi khuẩn gây bệnh ngoài da.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus) Do Robert Koch phát hiện 1878 từ mủ mụn nhọt

Sự phân bố:

• Rải rác trong đất, nước, không khí.

• Người: mũi, họng, nách, âm đạo, mụn nước và

• Nhân viên y tế, bệnh nhân tiểu đường, nhiễm HIV,

các vùng trầy xướt trên da.

viêm da mãn tính…

• Khoảng 30%-50% bệnh nhân nằm viện nhiễm

S.aureus kháng thuốc.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Đặc điểm sinh học

 Hình dạng và nuôi cấy

− Hình cầu, ϕ 1µm, dạng chùm, Gr (+).

− Không di động, không sinh bào tử.

− Hiếu khí, kỵ khí tùy ý.

− Mọc dễ trên môi trường thông thường.

− Nhiệt độ thích hợp 370C.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Đặc điểm sinh học

 Hình dạng và nuôi cấy

− Trong môi trường giàu chất dinh dưỡng cho

những khuẩn lạc màu vàng do tiết sắc tố

carotenoid, tròn, lồi cao,

− Trên thạch máu có thể cho huyết giải β, α.

− Tụ cầu chia ra làm 4 loài: S.aureus.

S.epidermidis, S.saprophiticus, S.haemolyticus.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Đặc điểm sinh học

 Tính chất sinh hóa

− Catalase (+) đặc điểm phân biệt Streptococci (-).

− Phân hủy protein, gelatin, đông sữa, huyết tương.

− Khử nitrat thành nitrit,

− Lên men đường mannitol, glucose, maltose,

saccharose, glycerin.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Sự đề kháng

− Sống được hàng tháng trong mủ khô

− Cồn 700 và ở 1000C bị diệt hoàn toàn

− Phát triển được ở nồng độ muối 7,5-9% (MSA)

− Sự tan rã băng nhiều lần không làm chết tụ cầu.

− Đề kháng cao với kháng sinh và kháng cùng lúc

với 4-5 loại kháng sinh.

− Nhạy cảm với vert brilliant nên thường dùng để

điều trị các bệnh viêm mủ ngoài da.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Sự đề kháng

− Một số kháng methicillin (Methicillin Resistance

S.aureus - MRSA), do tạo ra các protein gắn vào

vị trí tác động của kháng sinh.

− Hiện nay có một số ít tụ cầu đề kháng được với

cephalosporin các thế hệ.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Kháng nguyên

− Acid teichoic: làm tăng hoạt hóa bổ thể, chất bám

dính niêm mạc mũi, gắn polysaccharid vào vách

tụ cầu, là thành phần đặc hiệu của KN O.

− Protein A: gắn quanh bề mặt vách tụ cầu vàng và

100% chủng tụ cầu vàng có kháng nguyên này.

− Vỏ polysaccharid: chỉ có ở một số chủng tụ cầu

có vỏ và có tác dụng chống thực bào.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Độc tố

α-toxin: ly giải hồng cầu, gây hại tiểu cầu, hoại tử da

β- toxin: gây độc tế bào, cả hồng cầu người

Leucocidin: gây độc bạch cầu, gây hoại tử da

Exfoliative toxin: tố gây tróc vảy, tạo vết bỏng Enterotoxin: gây ngộ độc thức ăn, viêm ruột cấp

Toxic shock syndrome toxin: gây hội chứng sốc nhiễm độc, thường gặp ở người nhiễm trùng vết thương.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Enzyme

− Coagulase: Đông huyết tương có ở chủng gây bệnh

− Hyaluronidase: phân hủy a.hyaluronic của tổ chức

liên kết giúp vi khuẩn xâm nhập sâu vào mô.

− β-Lactamase: Phá hủy vòng β-Lactamin,

Phá hủy lipid

− Lipase:

− Proteinase: Phá hủy protein

− Staphylokinase (Fibrinolysin): thủy giải fibrin làm

tan cục máu nhỏ tạo nên tắc mạch.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Khả năng gây bệnh

Nhiễm trùng ngoài da

− Cư trú trên da, xâm nhập qua vết thương hay lổ

chân lông tạo mủ: mụn nhọt, đầu đinh, apxe.

− Mức độ nhiễm tùy thuộc vào sự đề kháng của cơ

thể và độc lực của vi khuẩn.

Nhiễm trùng huyết:

− Nhiễm trùng trên không chữa lành, đưa đến biến

chứng: nhiễm trùng huyết, gan, phổi, não,...

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Khả năng gây bệnh

 Ngộ độc thứ ăn: độc tố Enterotoxin gây ra

o buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy nặng

o xuất hiện sau khi ăn 2-3h, bình phục 24-48h.

 Viêm ruột cấp tính:

o dùng kháng sinh lâu, vi khuẩn ruột bị diệt

o S.aureus phát triển sinh độc tố và gây bệnh

 Nhiễm trùng bệnh viện:

 Ngoài ra thường gặp: hội chứng phồng rộp da,

viêm da hoại tử, sốc nhiễm độc.

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Chẩn đoán

 Mẫu bệnh phẩm: mủ, dịch tiết niêm mạc, đờm,

máu, chất nôn, thực phẩm.

 Cấy mẫu:

o Thạch máu: khuẩn lạc tròn, có thể cho huyết

giải β hoặc α.

o Lên men manitol (MSA: Mannitol Salt Aagar).

o Nhuộm: Gram dương xếp dạng chùm nho.

o Coagulase (+), catalase (+).

TỤ CẦU KHUẨN VÀNG (Staphylococcus aureus)

 Điều trị

- S.aureus đề kháng nhiều loại kháng sinh

- Phải làm kháng sinh đồ trước khi điều trị

- Nếu vi khuẩn đề kháng với Penicillin G

Methicillin và Cephalosporin thì dùng Vancomycin

16

Bỏng trên da do Staphylococcus aureus

Mụn nhọt do Staphylococcus aureus

Bệnh chốc lở do S.aureus

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

M. Leprae do Gerhard Armauer Hansen phát hiện

1873 (có tên gọi Bacille de Hansen)

− Gây bệnh phong/Hansen

− Bắt màu phương pháp nhuộm acid-cồn.

− Chưa nuôi cấy được trong PTN.

− Sinh sản nhanh tại chổ tiêm khi tiêm trực

khuẩn phong vào chuột Hamster hoặc loài

động vật Armadillo

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Đặc điểm sinh học

 Hình thể

o Hình que dài, mảnh, thẳng, đôi lúc hơi cong,

thường sắp xếp song song thành nhóm

o Không di động không sinh bào tử.

o Chúng hiện diện trong tế bào, đôi khi thấy tự do

bên ngoài các hạch lympho.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Đặc điểm sinh học  Hình thể

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Đặc điểm sinh học

 Sinh độc tố

o Chưa được xác định vì chưa tìm được động

vật thực nghiệm cảm thụ với vi khuẩn.

o Nhưng chắc chắn trực khuẩn phong tạo ra nội

độc tố và chất gây dị ứng (allergy).

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Đặc điểm sinh học

 Sức đề kháng

o Cao, sống trong tử thi thời gian rất dài.

o Tuy nhiên ra ngoài cơ thể người, vi khuẩn

chết rất nhanh chóng.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Khả năng gây bệnh

− Gây tổn thương mãn tính ở biểu mô và thần kinh

− Bệnh diễn tiến chậm 18 năm

− Ủ bệnh 3 - 6 năm, có chu kỳ thế hệ 14 ngày

− Có 3 thể lâm sàng

• Phong củ,

• Phong u

• Phong trung gian

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Khả năng gây bệnh

 Dạng phong củ (dạng nhẹ lành tính):

o rối loạn thần kinh nhẹ, tiến triển chậm

o tổn thương khu trú tại chỗ:da và niêm mạc

o các tổn thương chứa ít vi khuẩn, thường xơ

hóa, ít lây nhiễm.

o p/ứng lepromin (+)

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Dạng phong u (dạng ác tính):

o da: nổi sần, sậm màu, tổn thương tạo u cứng,

o dây thần kinh: viêm, nhất là cẳng tay, chân

• đưa đến teo cơ, mất cảm giác

• rụng các ngón tay, chân gây tàn phế.

o tìm thấy nhiều vi khuẩn và lây nhiễm cao.

o p/ứng lepromin (-)

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Dạng phong trung gian:

o Có biểu hiện lâm sàng nằm giữa 2 dạng trên

o Nếu tìm thấy vi khuẩn nhiều là dạng phong u,

o Nếu tìm thấy ít vi khuẩn dạng phong củ.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Một số biến chứng của bệnh phong

o Do xâm nhập, lan toả vào các tổ chức

o Do các phản ứng phong: liên quan với quá mẫn

qua trung gian tế bào, phức hợp miễn dịch

o Do suy giảm miễn dịch

o Tổn thương thần kinh

o Biến chứng thứ phát: mất cảm giác, liệt và rối

loạn chức năng thực vật

o Do kháng thuốc

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Chẩn đoán

 Trực tiếp

 Bệnh phẩm: dịch từ mũi / da / sinh thiết

 Nhuộm Ziehl - Neelsen/kháng acid-cồn tìm vi

khuẩn nội bào

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Chẩn đoán

 Gián tiếp:

o Tiêm dưới da bệnh nhân chất Lepromin

o Sau 24-48 giờ, sẽ cho phản ứng tăng cảm kiểu

chậm giống như phản ứng tuberculin

– Phản ứng dương tính: dạng phong củ

– Phản ứng âm tính: dạng phong u do ko còn

miễn dịch.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Điều trị

o Phải phát hiện bệnh sớm để điều trị kịp thời.

o Dùng kháng sinh Rifamycin, Clofazimin, Sulfon,

Dapson.

o Phối hợp thuốc để tránh đề kháng thuốc.

o Hiện nay, bệnh nhân phong được điều trị theo

phác đồ phòng chống phong quốc gia.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

 Phát đồ điều trị bệnh phong

• Thể ít vi khuẩn: Thời gian 6 tháng.

- Rifampicin 600 mg: 1 tháng/1 lần có kiểm soát.

- Dapson 100 mg: tự uống hàng ngày.

• Thể nhiều vi khuẩn: Thời gian 1 năm.

- Rifampicin 600 mg: 1 tháng/1 lần có kiểm soát.

- Clofazimin 300 mg: 1 tháng/1 lần có kiểm soát.

- Clofazimin 50 mg: tự uống hàng ngày.

- Dapson 50 mg: tự uống hàng ngày.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

Phòng ngừa

− Tuyên truyền giáo dục bằng nhiều hình thức:

• để mọi người hiểu rõ bệnh phong,

• không xa lánh, sợ hãi,

• tránh kỳ thị,

− Phòng ngừa bằng Sulfon cho những người

thường xuyên tiếp xúc với bệnh nhân.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

Phòng ngừa

− Tiêm ngừa BCG nhưng hiệu quả không cao

− Tránh tiếp xúc trực tiếp dịch mũi, miệng của

bệnh nhân.

− Rửa tay sạch sẽ sau khi chăm sóc, tiếp xúc với

bệnh nhân.

VI KHUẨN GÂY BỆNH PHONG (Mycobacterium leprae)

Hình ảnh của người mắc bệnh phong

Lepromatous Leprosy Pre- and Post-Treatment