Bài giảng "Vi xử lý - Vi điều khiển: Chương 3 - Vi điều khiển họ 8051" bao gồm các nội dung kiến thức về: Cấu trúc vi điều khiển họ 8051; Tổ chức bộ nhớ vi điều khiển họ 8051; tập lệnh vi điều khiển 8051. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Nội dung Text: Bài giảng Vi xử lý - Vi điều khiển: Chương 3 - GV. Đỗ Văn Cần
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển
3.2. Tổ chức bộ nhớ
3.3. Tập lệnh vi điều khiển 8051
103
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển
104
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển
Các IC của họ MCS-51™ có các đặc trưng chung như sau:
• 4 port I/O x 8 bit
• 1 giao tiếp nối tiếp
• 4k không gian bộ nhớ chương trình mở rộng
• 128byte không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng
• Một bộ xử lý luận lý (thao tác trên các bit đơn)
• 210 bit được địa chỉ hóa
• Bộ nhân/chia 4 μs.
105
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển
Các IC của họ MCS-51™ có các đặc trưng chung như sau:
Dòng SP ROM RAM Số bộ định thời
8051 4K ROM 128 byte 2
8751 4K EPROM 128 byte 2
8951 4K FLASH 128 byte 2
8032 0K 256 byte 3
8052 8K ROM 256 byte 3
8752 8K EPROM 256 byte 3
8952 8K FLASH 256 byte 3
106
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Nguồn cấp
107
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Reset, Thạch anh, điều khiển bộ nhớ
108
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Port 0:
Port 0 là một port xuất/nhập
song hướng cực máng hở 8
bit. Nếu được sử dụng như
là một ngõ xuất thì mỗi chân
có thể kéo 8 ngõ vào TTL.
Cần có các điện trở pullup
(5k-10k) bên ngoài.
Ngoài ra còn có chức năng
AD0- AD7
109
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Port 1:
Port 1 là một port xuất/nhập
song hướng 8 bit có các điện trở
pullup bên trong.
Ngoài ra với họ 89x52 có thể
các chức năng phụ
110
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Port 2:
Port 2 là một port xuất/nhập
song hướng 8 bit có các điện trở
pullup bên trong.
Ngoài ra còn là A8-A15 trong
lệnh MOVX @DPTR.
111
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Port 3:
Port 3 là một port xuất - nhập
song hướng 8 bit có điện trở
pullup nội bên trong.
Ngoài ra Port 3 cũng cung cấp
các chức năng của các đặc trưng
đặc biệt như được liệt kê dưới
đây:
112
Tiết 13,14
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.1. Cấu trúc vi điều khiển 89x51
Port 3:
113
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Bộ nhớ ngoài
114
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
128byte
00H-FFH
115
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Ram Thanh ghi
00H-1FH
116
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Ví dụ: R7 = R2 + R5
R2= 0 1 1 0 0 1 1 0
R5= 1 0 1 0 1 0 0 1
R7=
117
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Ram địa chỉ hoá bit
20H-2FH
Ram đa dụng
30H-7FH
118
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Ví dụ: Xác định giá trị thanh ghi 2C = thanh ghi 99H-thanh ghi 7FH
Biết : Thanh ghi 99H = #32H, Thanh ghi 7FH = #25H
99H = # 00110010
7FH = #00100101
a) Thanh ghi 2CH = #??
Thanh ghi 37H = thanh ghi 99H: #00000101
a) Thanh ghi 37H = #??
b) Thanh ghi R5 = thanh ghi 2CH AND thanh ghi 37H
119
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Thanh ghi
đặc biệt
80H - FFH
120
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Ví dụ: Thiết lập Bít thứ thứ 5 trong 4F = “1”
4FH= 10101001
Cách 1: Chuyển vào vùng địa chỉ hóa từng bít → lập trình Bít tương
ứng = “1” rồi trả về vị trí 4F.
Cách 2: Chúng ta thực hiện phép toán OR (nếu Set lên “1”), Phép
toán AND (Nếu Reset xuống “0”)
121
Tiết 15,16
Chương 3. Vi điều khiển họ 8051
3.2. Tổ chức bộ nhớ
Thanh ghi
PSW
122