Bài giảng Viêm đại tràng mạn tính
lượt xem 34
download
Viêm đại tràng mạn tính là trạng thái tổn thương mạn tính của niêm mạc đại tràng tổn thương có thể khu trú một vùng hoặc lan tỏa khắp đại tràng. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để tìm hiểu rõ hơn về căn bệnh này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Viêm đại tràng mạn tính
- đại tràng mạn
- I. ĐỊNH NGHĨA Viêm đại tràng mạn là trạng thái tổn thương mạn tính của niêm mạc đại tràng tổn thương có thể khu trú một vùng hoặc lan tỏa khắp đại tràng. II. NGUYÊN NHÂN - Di chứng của bệnh nhiễm trùng đường ruột cấp, thương hàn, lị trực khuẩn. Sau khi nhiễm khuẩn đường ruộtgây tổn thương để lại các di chứng sẹo ở niêm mạc đạitràng.Dùng thuốc kháng sinh tại nhà vôtình tiêu diệt vi khu ẩn có ích trongđường ruột, làm cho niêm mạc đạitràng không được bảo vệ . Niêm mạc đại tràng bị tổn thươngnên dễ bị kích ứng bởi các tác nhân gây hại như : virus vi khuẩn, chấtđộc. - Người bệnh coi thường không chữakịp thời.
- Nguyên nhân gây viêm đại tràng mãn ● Do lỵ amip: − VK Etamoeba histolytica gây ra khi xâm nhập vào cơ thể người qua thức ăn nước uống. −Amip gây bệnh bằng xâm nhập niêm mạc đại tràng, tạo các vết loét chảy máu, đồng thời kích thích đám rối thần kinh cảm giác và bài tiết chất nhầy gây co thắt tăng nhu động ruột. −Nếu vết loét xơ hóa nằm cạnh nhau có thể gây biến dạng đại tràng mãn dẫn đến viêm đại tràng mãn.
- II. NGUYÊN NHÂN - Nguyên nhân tự miễn (viêm đại tràng, loét đại tràng không đặc hiệu): Viêm đại tràng mạn tính do lao (lao ruột): Thường thứ phát sau lao phổi (50% bệnh nhân lao ruột có hình ảnh lao khi chụp X.quang phổi).Bệnh có những triệu chứng nhiễm lao ,rối loạn tiêu hóa. Bệnh diễn tiến lâu dài có thể gây tắc ruột hoặc lao màng bụng.
- Nguyên nhân gây viêm đại tràng mạn tính Do rối loạn thần kinh thực vật: Sau tổn thương thần kinh trung ương và nhất là hệ thần kinh thực vật gây rối loạn vận động, bài tiết lâu ngày gây tổn thương niêm mạc đại tràng. + Bệnh nhân đã từng bị rối loạn thần kinh thực vật, lúc đầu là rối loạn chức năng, về sau thành tổn thương viêm loét; Sau các trường hợp nhiễm độc: thyroxin, asen, phốtpho, nhiễm toan máu, urê máu cao… • Các hóa chất streptomicine, coritcoide hoặc các loại thuốc an thần, thuốc điều trị ung thư, thuốc chống bệnh Parkinson nếu thẩm thấu vào ruột già thì đại tràng rất dễ bị viêm nhiễm. Thuốc xổ là một trong những tác nhân nguy hại nhất làm màng niêm mạc đại tràng bị viêm nhiễm.
- III. TRIỆU CHỨNG 1. Triệu chứng lâm sàng -. Triệu chứng toàn thân : người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, hay cú gắt, nếu bị nặng cơ thể gầy sút hốc hác. + Tổn thương viêm : niêm mạc sung huyết , mạch máu cương tụ thành đám, bạc màu, mất độ bóng, tăng tiết nhầy , chảu máu rải rác… + Tổn thương loét: các ổ loét có niêm mạc trợt ,hoặc loét sâu ở đáy có nhầy mủ máu…
- III. TRIỆU CHỨNG 1. Triệu chứng lâm sàng -. Triệu chứng toàn thân : người bệnh mệt mỏi, ăn ngủ kém, chán ăn, đầy bụng, giảm trí nhớ, hay cú gắt, nếu bị nặng cơ thể gầy sút hốc hác. -. Triệu chứng cơ năng: •. Đau bụng: + Vị trí : xuất phát đau thường là hố chậu hai bên hoặc vùng hạ sườn phải và trái, đau lan dọc theo khung đại tràng. + Tính chất và cường độ đau: đau quặn từng cơn, có khi đau âm ỉ và kéo dà liên tục cả ngày hoặc chỉ đau vào sáng sớm hoặc chỉ bị đau khi ăn phải đồ ăn “lạ bụng”: hải sản , thủy sản, thịt chó, mắm tôm, rau sống, dưa, cà muối…., khi đau thường mót đi ngoài , đi ngoài được thì giảm đau + Cơn đau dễ tái phát
- VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH 1.Triệu chứng lâm sàng: v Rối loạn đại tiện kéo dài: + Chủ yếu là ỉa lỏng nhiều lần một ngày, phân có nhầy, máu. + Táo bón, sau bãi phân có nhầy, máu. + Táo lỏng xen kẽ nhau (viêm đại tràng khu vực). + Mót rặn, ỉa già, sau "đi ngoài" đau trong hậu môn.
- III. TRIỆU CHỨNG 2. Triệu chứng cận lâm sàng . - Xét nghiệm phân: + Có thể thấy hồng cầu tế bào mủ. + Anbumin hòa tan (+). + Kí sinh trùng, amip, lamblia. + Cấy phân tì vi khuẩn ggây bệnh. - Soi trực tràng:viêm long niêm mạc, vết trợt, ổ loét . - Chụp khung đại tràng: Có thể thấy hình ảnh viêm đại tràng mạn: hình xếp đĩa, hình bờ thẳng, bờ không rõ, hình hai bờ. - Sinh thiết đại tràng thấy viêm mạn tính , tuyến tăng sinh hoặc thưa, tế bào tang tiết nhày hoặc teo đét.
- CHẨN ĐOÁN Dựa vào:Triệu chứng lâm sàng 1.Viêm Đại Tràng Mạn Do Amibe: Đau bụng âm ỉ dọc khung Xét nghiệm phân có E. đại tràng, hoặc hố chậu histolytica, có hồng cầu, phải. bạch cầu. Từng đợt có tiêu phân đàm Nội soi đại tràng có hình lẫn máu. ảnh viêm xuất huyết rời Có thể sốt nhẹ. rạc, các vết loét hình móng Huyết thanh chẩn đoán tay ở niêm mạc. nhiễm Amibe dương tính
- CHẨN ĐOÁN Dựa vào:Triệu chứng lâm sàng 2. Viêm Đại Tràng Mạn Do Lao Thường khu trú ở vùng hồi manh tràng. - Sụt cân, mệt mỏi. - Có tiền căn lao phổi. - Nội soi khung đại tràng - Đau vùng hố chậu phải không thấy tổn thương viêm ở lan, âm ỉ kéo dài. vùng hồi manh tràng, sinh - Phân lỏng, có thể lẫn đàm thiết hồi manh tràng phát máu. hiện tổn thương lao. - Sốt nhẹ về chiều.
- CHẨN ĐOÁN Dựa vào triệu chứng cận lâm sàng
- CHẨN ĐOÁN Triệu chứng cận lâm sàng
- ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc điều trị Chế độ ăn uống hợp lý và khoa học + Nên ăn thực phẩm giàu đạm + Ăn nhiều rau xanh, hạn chế dầu mỡ, không dùng chất kích thích, thức ăn phải được nấu kỹ. Dùng đúng thuốc điều trị Kiên trì trong điều trị viêm đại tràng
- ĐIỀU TRỊ Điều trị theo triệu chứng *Chống ỉa lỏng: Tanalbin: 2 5g/24 giờ cho đến khi hết ỉa lỏng. * Chống táo bón: Parafin 10ml/24 giờ chia 2 lần uống trong 3 5 ngày. Magiesunfat 5 10g/24 giờ, trong 3 4 ngày Thụt tháo phân khi cần thiết. * Giảm đau chống co thắt: Atropin: 1/2mg: ngày 1 2 ống tiêm dưới da trong 5 7 ngày. * Thuốc an thần: Seduxen 5mg x 1 2 viên/24 giờ uống vào tối.
- ĐIỀU TRỊ Điều trị theo nguyên nhân 2.Điều trị viêm đại tràng mãn do amip: Dùng kháng sinh diệt amip, các kháng sinh diệt amip gồm có: Nhóm Imidazole: + Metronidazol +Tinidazole (Fasigyne). Emetine: Rất độc, ít sử dụng. Dehydroemetine : Ít độc hơn. Quinoleine: Chỉ diệt amip ruột.
- Nhận định bệnh nhân bằng cách hỏi bệnh. Là điều dưỡng khi đứng trước một bệnh nhân viêm đại tràng mạn, cần hỏi bệnh nhân: - Đau ở vùng nào, hướng lan của cơn đau? (vùng hố chậu hai bên hoặc vùng hạ sườn phải và trái; lan dọc theo khung đại tràng). - Cảm giác của bệnh nhân khi đau? Độ lặp của cơn đau? (đau quặn từng cơn, đau âm ỉ và dễ tái phát đau, thường đau sau ăn).
- Nhận định bệnh nhân bằng cách hỏi bệnh. - Khi đau có thường mót đi ngoài không, đi xong thì cảm giác đau như thế nào? (hết đau khi đi ngoài, có rát hậu môn). - Tình trạng đi cầu, tính chất phân như thế nào? (rối loạn đại tiện; thường ỉa lỏng phân nhầy máu, táo bón phân nhầy máu hoặc táo lỏng xen kẽ nhau).
- Hỏi bệnh nhân Bệnh nhân có hay mệt mỏi hay không? Bệnh nhân đã ăn những gì, có bị chán ăn không? Có hay bị đầy bụng không? Bệnh nhân có bị sốt không? Bệnh nhân có hay cáu gắt không? Cân nặng có bị giảm không Trước đây có mổ gì không? Đã từng bị bệnh gì rồi? Gia đình bệnh nhân có ai từng bị viêm đại tràng mạn tính không?
- NHẬN ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG CÁCH QUAN SÁT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề Cương Bệnh Học Cơ Sở cho Dược
72 p | 829 | 221
-
Viêm đại tràng mạn (Kỳ 1)
5 p | 144 | 32
-
Viêm dạ dày mạn (Kỳ 1)
5 p | 144 | 29
-
Viêm đại tràng mạn (Kỳ 3)
8 p | 148 | 29
-
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MẠN (Kỳ 1)
6 p | 184 | 23
-
Điều trị phổi tắc nghẽn mạn tính (Phần 6)
3 p | 113 | 19
-
Viêm đại tràng mạn (Kỳ 2)
5 p | 141 | 19
-
Viêm xương chũm (Kỳ 3)
5 p | 127 | 13
-
Viêm đại tràng – cần chữa ngay khi mới mắc
4 p | 119 | 12
-
Thuốc chống amíp – trichomonas (Kỳ 1)
5 p | 122 | 11
-
SA TRỰC TRÀNG (Kỳ 1)
6 p | 120 | 9
-
Mãn tính chi khí quản viêm (Viêm phế quản mạn tính) (Kỳ 3)
5 p | 108 | 5
-
TiỂU TRÀNG – ĐẠI TRÀNG
9 p | 75 | 4
-
NGUYÊN NHÂN SA TRỰC TRÀNG
7 p | 98 | 3
-
Viêm dạ dày mạn
8 p | 119 | 3
-
VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
8 p | 126 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết lâm sàng điều trị nội: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
108 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn