VIÊM TẮC TĨNH MẠCH SÂU VÀ THUYÊN TẮC PHỔI SAU MỔ CHỈNH HÌNH

TĂNG HÀ NAM ANH

Bệnh án

n Bn: LHĐ, nữ, 72 tuổi, snv: 35855 n Đc: 207/17 – lê quốc hưng – p12- q. 4 n Nhập viện: 8 giờ 38 phút, 16/10/2012 n Lý do nhập viện: đau gối T

Bệnh sử

n Đau gối T đã nhiều năm, được chẩn đoán thoái hóa khớp gối T nặng, điều trị nội khoa và vật lý trị liệu không cải thiện đau. Đi lại đau tăng nhiều.

n Đã thay khớp gối P toàn phần cách 8 tháng (13/02/2012) hiện hết đau, đi lại không đau

X quang phổi

Xét nghiệm

GS HbSAg Elisa : O+ : (-) : (-)

:6.88 G/L : 3.58 % : 3.66 T/L : 109 G/L : 32.1 %

n WBC n NEU n RBC n HGB n HCT n PLT n TQ n TCK

: 286 G/L

: 12.8 “ : 27.8 “

xn

: 4.43 mmol/l Na+ : 143 mmol/l n Ure K+ : 3.76mmol/l : 65.9 umol/l n Cre CL+ : 102 mmol/l n Glucose : 7.76 mmol/l Ca+ : 1.1 mmol/l n AST : 82 U/L HbA1C: 6.1 % : 72.7 U/L n ALT n ECG: nhịp xoang đều; 80 l/p n SA tim: rối loạn thư giãn thất T; chức năng tâm

thu thất T bảo tồn

Tường trình phẫu thuật

n Pt 9 giờ 00’, 22/10/2012 n Vô cảm: tê tủy sống + CSE (bs Hùng) n Thay khớp gối T toàn phần, đặt odl trong khớp

sau mổ, garo: 70’

X quang sau mổ

Diễn tiến hậu phẫu

n Chuyển khoa ctch: 15 giờ 22/10/2012 23/10/2012 18 giờ 15’: than mệt, vã mồ hôi, da niêm nhạt

SpO2: 74 %; HA: 90/60 mmHg; M: 130 l/p; ĐHTG: 183mg% Xử trí: thở oxi ẩm qua canula 2l/p (SpO2: 88 %) Ò oxi 4 l/p: SpO2: 95 %; HA: 100/70 mmHg.

Diễn tiến hậu phẫu

n 19 giờ 35’:

HA: 110/80 mmHg; M: 135 l/p; SpO2: 91

%, mệt ít Xử trí: truyền 350ml HCL cùng nhóm máu. n 22 giờ 55’: truyền hết 1 đơn vị HCL; SpO2:

91%, HA: 100/70 mmHg; M: 130 l/p,mệt vã mồ hôi Ò hội chẩn cấp cứu tim mạch

Hội chẩn cctm

n Δ: tăng huyết áp, hậu phẫu thay khớp gối T N1-

n #: thuyên tắc phổi. n Xử trí:

béo phì

lovenox 0.4 ml/A TDD captopril, amlodipine xn: d-dimer, khí máu đm

Diễn tiến 24/10/2012

n 3 giờ 45’: than mệt, khó thở, vã mồ hôi, lạnh người. Tỉnh, tx tốt, da niêm hồng nhạt, SpO2: 92 %; HA: 100/80 mmHg; M: 124 l/p; nd: 350C; ĐHTG: 191 mg%

n Xử trí: thở oxi ẩm qua Mask 6l/p n 4 giờ: bớt mệt, SpO2: 99%; HA: 110/80 mmHg;

D-dimer: 8.11ug/ml

Diễn tiến

n 7 giờ 25’: mệt nhiều; SpO2: 92%; HA: 120/80

mmHg Ò hội chẩn hồi sức chống độc.

n 8 giờ 15’: HA không đo được; SpO2: 92 % với oxi qua mask có túi 15l/p, tiến hành hồi sức tích cực, dùng vận mạch kiểm soát huyết áp, đặt khí quản giúp thở.

n 8 giờ 45’: ngưng tim, tiến hành xoa bóp tim ngoài

lồng ngực.

n 9 giờ 10’: đồng tử giãn, phản xạ as (-); ECG: đẳng

điện.

X quang phổi

SAU MỔ

TRƯỚC MỔ

Phác đồ điều trị phòng ngừa DVT và PE tại khoa CTCH BV NTP

n Trước khi phẫu thuật:

n Nếu bệnh nhân phải nằm bất động chờ mổ: n Lovenox 0,4ml ( 40mg)/ngày tiêm dưới da, liều cuối trước

phẫu thuật 12h.

n Hoặc Xarelto 10mg, hoặc Dabigatran 150mg/ngày, liều cuối

trước phẫu thuật 12h.

n Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc kháng ngưng tập tiểu cầu: ngưng thuốc này và thay bằng lovenox tiêm dưới da hoặc các thuốc kháng đông đường uống với liều như trên khoảng 5-7 ngày trước mổ và ngưng trước mổ theo thời gian như trên.

n Sau phẫu thuật:

n Lovenox 0,4mg tiêm dưới da sau mổ 12h, sau đó mỗi ngày cho đến khi bệnh nhân đi chống chân hoàn toàn, đối với thay khớp gối cho dùng 2 tuần, khớp háng 5 tuần.

n Hoặc Xarelto 10mg uống, hoặc dabigatran: uống 150mg chia hai lần trong ngày, bắt đầu 1-4 giờ sau khi mổ, thời gian như trên.

n Nếu trong trường hợp bệnh nhân có dùng catheter ngoài

màng cứng thì dùng vớ tĩnh mạch áp lực, dùng thuốc kháng đông khi rút catheter, thời gian như trên

XIN CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP