intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Visual Basic 2

Chia sẻ: Hồ đông Nhựt | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:72

260
lượt xem
110
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Visual Basic này được biên soạn cơ bản dựa trên quyển .... Em chi biet qua ngon ngu lap trinh 2 nam qua , Em khong co dieu kien de hoc tap VB ... hệ thống multimedia của Windows, nhưng vớI WinAPI, ta có thể đạt được kết quả. Hiểu rõ WInAPI, ta có thể khám phá những năng lực tiềm tàng c ủa chúng. ng l ớp b ọc API, chúng chuyển giao các chức năng theo kiểu Visual Basic một cách thân thiện. Điều khiển ActiveX và OLE....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Visual Basic 2

  1. BÀI GIẢNG VISUAL BASIC 2 Lương Văn Vân Khoa công nghệ thông tin
  2. MỘT SỐ TIÊU ĐIỂM CỦA MÔN HỌC Lập trình Visual Basic 2  Tổng số tiết: 90 tiết  Lý thuyết: 30 tiết  Bài tập: 15 tiết  Thực hành: 45 tiết  Sinh viên cần phải được học trước các môn  Visual Basic 1  Hệ quản trị CSDL (Access hoặc SQL Server)  Câu lệnh SQL để truy vấn dữ liệu  Thi kết thúc môn học bằng hình thức thi viết hoặc thi  thực hành. Khoa công nghệ thông tin 2
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO Lập trình Visual Basic 2  1.  Đặng  Thế  Khoa,  Giáo  trình  lập  trình  ứng  dụng  Visual  Basic, Trung tâm tin học, ĐH Khoa học tự nhiên ­ Đại học  Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.  2. VN­Guide, Giáo trình học và thực hành Visual Basic căn  bản, Nhà xuất bản thống kê.  3. TS. Võ Trung Hùng, Bài giảng Lập trình Visual Basic, Đại  Học Bách Khoa Đà nẵng, 2008.  4. Giáo trình Visual Basic 6.0, Đại học FPT 2007. Khoa công nghệ thông tin 3
  4. NỘI DUNG Lập trình Visual Basic 2 1 TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH CSDL VỚI VB 2 CÁC ĐT CƠ SỞ TRONG MÔ HÌNH LT CSDL 3 CÁC ĐIỀU KHIỂN DỮ LIỆU 4 XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG 5 BÁO BIỂU Khoa công nghệ thông tin 4
  5. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH CSDL VỚI VB Lập trình Visual Basic 2 CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN ADO DATA Khoa công nghệ thông tin 5
  6. CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL Lập trình Visual Basic 2  Kỹ thuật ODBC  ODBC (Open DataBase Connectivity) là lớp giao tiếp mở chung, cấp thấp (giao tiếp theo các lệnh API) hỗ trợ chương trình liên kết và làm việc với các CSDL khác nhau. Khoa công nghệ thông tin 6
  7. CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL (tt) Lập trình Visual Basic 2  Kỹ thuật DAO  DAO (Data Access Object) là lớp giao tiếp cấp cao gồm các đối tượng cho phép chương trình liên kết trực tiếp đến CSDL Access thông qua một cơ chế truy xuất dữ liệu Microsoft Jet. Khoa công nghệ thông tin 7
  8. CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL (tt) Lập trình Visual Basic 2  Kỹ thuật OLE DB  OLE DB là kỹ thuật truy cập dữ liệu cấp thấp, được phát triển từ kỹ thuật ODBC, cung cấp bộ giao tiếp API chung cho các ứng dụng cho phép truy xuất các CSDL có cấu trúc và không cấu trúc thông qua một trình giao tiếp OLE DB Provider. Khoa công nghệ thông tin 8
  9. CÁC KỸ THUẬT LIÊN KẾT CSDL (tt) Lập trình Visual Basic 2  Kỹ thuật ADO  ADO (ActiveX Data Object) là lớp giao tiếp cấp cao được xây dựng dựa trên kỹ thuật OLE DB. Khoa công nghệ thông tin 9
  10. CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ Lập trình Visual Basic 2  Connection:  Là đối tượng được sử dụng dùng để tạo  liên kết chương trình với CSDL  Provider: Tên của chương trình giao tiếp dữ liệu (OLE DB Provider)  Data source: Tên đầy đủ của tập tin CSDL cần liên kết  Username: Là thông tin tùy chọn quy định tên của người dùng được tổ chức bên trong CSDL  Password: Chuỗi mật khẩu tương ứng với Username truy cập CSDL Khoa công nghệ thông tin 10
  11. CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ Lập trình Visual Basic 2  Command:    Đối tượng Command cho phép chương trình gọi thực hiện một câu truy vấn SQL trên CSDL hay gọi thực hiện một thủ tục xử lý đã được cài đặt trong CSDL (Stored procedure).  Parameter  Là đối tượng dùng để nhận và trả về giá trị khi đối tượng Command gọi một thủ tục.  Đối với CSDL Access các truy vấn đã được xây dựng sẵn trong tập tin MDB (bao gồm các truy vấn chọn, thêm, xóa, sửa…) có thể được xem như thủ tục. Khoa công nghệ thông tin 11
  12. CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ Lập trình Visual Basic 2  Recordset:    Là đối tượng lưu trữ một tập hợp các mẫu tin được chọn từ các bảng có trong CSDL. Thông qua đối tượng Recordset, chúng ta có thể thực hiện các xử lý như hiện thị dữ liệu, cập nhật, tìm kiếm, xóa, sửa...  Field:  Là đối tượng con cho phép chúng ta truy xuất và làm việc với một trường (cột) dữ liệu có trong một bộ mẫu tin Recordset. Với đối tượng Field có hai thuộc tính đó là: Name (tên trường dữ liệu) và Type (kiểu dữ liệu của trường). Khoa công nghệ thông tin 12
  13. CÁC ĐỐI TƯỢNG LẬP TRÌNH ADO CƠ SỞ Lập trình Visual Basic 2  Mô hình các đối tượng:   Khoa công nghệ thông tin 13
  14. ĐIỀU KHIỂN ADO DATA Lập trình Visual Basic 2  Microsoft ADO Data Control :    Cho phép liên kết và truy xuất CSDL theo kỹ thuật ADO  Bình thường, khi ta mới khởi động một project VB6 mới, Control Data ADO không có sẵn trong IDE. Muốn có nó, bạn hãy dùng Menu Command Project | Components..., rồi chọn Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB) từ giao diện Components như dưới đây: Khoa công nghệ thông tin 14
  15. ĐIỀU KHIỂN ADO DATA (tt) Lập trình Visual Basic 2 Khoa công nghệ thông tin 15
  16. Chương 2: CÁC ĐT CƠ SỞ TRONG MÔ HÌNH LT CSDL Lập trình Visual Basic 2 CONNECTION RECORDSET Khoa công nghệ thông tin 16
  17. CONNECTION Lập trình Visual Basic 2  Tạo đối tượng Connection dùng lệnh:    Public cn As ADODB.Connection  Set cn = New ADODB.Connection  cn.Provider = "Microsoft.Jet.OLEDB.4.0“  cn.ConnectionString = "Data Source="& App.Path & "..\TenCsdl.mdb;”  cn.Open  Thuộc tính State:  Thuộc tính State của connection dùng để kiểm tra trạng thái liên kết của Connection đang đóng hay đang mở hoặc chúng ta có thể dùng thuộc tính State để kiểm tra kết nối có thành công hay không  adStateClosed: không kết nối  adStateOpen: kết nối  Thuộc tính Open:  Dùng để mở kết nối Khoa công nghệ thông tin 17
  18. RECORDSET Lập trình Visual Basic 2  Recordset là bộ mẩu tin. Đây là đối tương chính của mô hình ADO, đối tượng được dùng để hiển thị và cập nhật dữ liệu trong lập trình ứng dụng CSDL.  Mỗi một dòng dữ liệu có trong bộ mẩu tin được gọi là mẩu tin. Tuy bộ mẫu tin có thể chứa nhiều mẩu tin nhưng tại một thời điểm, chúng ta chỉ có thể làm việc với đúng một mẩu tin gọi là mẩu tin hiện hành. Mỗi cột dữ liệu có trong bộ mẩu tin được gọi là trường dữ liệu (Field). Khoa công nghệ thông tin 18
  19. RECORDSET (TT) Lập trình Visual Basic 2  Khai báo biến bộ mẩu tin (Recordset)  Dim as .Recordset  Cấp phát vùng nhớ cho biến Recordset  Set = New .Recordset  Khởi tạo các giá trị cho biến bộ mẩu tin (Recordset)  .Open [Source],[Connection],[Type],[Lock],[Option]  Trong đó: • Source: là chuỗi xác định nguồn dữ liệu của bộ mẩu tin là tên một bảng hay chuỗi câu lệnh SQL. • Connection: là chuỗi chứa thông tin kết nối CSDL. Khoa công nghệ thông tin 19
  20. RECORDSET (TT) Lập trình Visual Basic 2 • Type: là các hằng số chỉ ra loại của Recordset. Thông thường khi viết ứng dụng chạy trên máy đơn chúng ta thường dùng loại adOpenStatic. • Lock: là thuộc tính xác định trạng thái cho phép khóa dữ liệu khi cập nhật trên bộ mẫu tin. • Option: là thuộc tính xác định kiểu nguồn dữ liệu Source Hằng trị Ý nghĩa Trị adCmdTable Khi Source là tên bảng trên Access  2 adCmdText Khi Source là truy vấn SQL 1 adCmdStoreProc Khi Source là Stored Procedure trong SQL  4 Server Khoa công nghệ thông tin 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2