68
CƠNG 6
CÁC PHÉP TOÁN
TRÊN ĐIỂM
6.1 GIỚI THIU
Phép toán trên đim to thành mt lp c k thut x nh đơn gin nhưng
quan trng. Chúng cho phép người s dng thay đi cách đin d liu nh vào phm
vi mc xám có sn. Điu này đc bit nh hưởng đến công vic hin th nh.
Mt phép toán trên đim (point operation) thc hin mt nh vào riêng l thành
mt nh ra riêng l theo cách mi mc m ca đim nh ra ch ph thuc vào mc
xám ca đim nh vào tương ng. Điu này ti ngược vi các phép toán cc b
(local operations), thao tác mà trong đó các lân cn ca đim nh vào xác đnh
mc xám ca mi mt đim nh ra. Hơn na, trong thao tác đim, mi đim nh ra
tương ng trc tiếp vi đim nh vào có to đ tương t. theês, mt thao tác đim
không th làm thay đic quan h không gian bên trong nh.
Đôi khi thao tác đim cũng được gi bng mt vài tên khác, chng hn như, tăng
cường độ tương phn (contrast enhancement), làm giãn độ tương phn (contrast
stretching), biến đổi t l xám (gray-scale transformation). Chúng thường đưc gn
lin như mt phn không th thiếu ca quá trình s hoá nh phn mm hin th
nh.
Nhng thao đim thay đổi lưc đồ mc xám ca nh theo cách d đoán. Chúng có
th được xem như thao tác sao chép tng đim nh mt, ngoi tr các mc xám được
thay đổi theo hàm biến đổi mc xám đã đnh trước. Mt thao tác đim biến đổi mt
nh A(x,y) đầu vào thành mt nh B(x,y) đầu ra có th biu din như sau
),(),( yxAfyxB (1)
Thao tác đim hoàn toàn được xác định bi hàm biến đổi t l xám (gray-scale
transformation-GST), f(D), ch ra phép ánh x mc xám đu o thành mc xám đầu
ra.
6.1.1 ng dng ca thaoc đim
Thao tác đim đôi khi đưc s dng đ khc phc nhng hn chế ca b s hoá
nh trước khi bt đu x thc s. Tm quan trng không kém ca thao tác đim
lad ca thin quá trình hin th nh.
Điu chnh quang trc (Photometric Calibration). Thường là điu mong mun
để được các mc xám ca mt nh s phn ánh mt vài tính cht vt lý, như
cường độ ánh sáng hay mt độ quang hc. Phép toán trên đim có th thc hin công
vic y bng cách di chuyn các kết qu ca tính phi tuyến b cm biến nh. Cho ví
d, gi s mt nh được s hoá bng mt thiết b đáp ng vi cường d ánh sáng phi
tuyến. Phép toán trên đim có th biến đổi t l xám đ các mc xám biu din s gia
tăng cường độ ánh sáng. Đây là mt d cho s điu chnh quang trc (photometric
calibration).
Mt chc năng hu ích kc ca phép toán trên đim biến đổi khi mc xám.
Gi s mt nh hin vi được s hoá bi thiết b, thiết b này th to ra nhng
giá tr mc xám tuyến tính vi h s truyn ca mut nghim. Phép toán trên đim
69
được s dng để to ra nh vi các mc xám th hin các bc ca mt đ quang hc.
Chúng ta th xem xét s điu chnh quang trc dưi khía cnh phn mm s hoá
nh.
Tăng cường đ tương phn (Contrast Enhancement). Trong mt s nh s,
nhng đặc đim quan trng ch chiếm gi mt phm vi mc xám hp liên quan
mà ti. Người ta th s dng phép toán trên đim đ m rng các đặc đim
tương phn quan trng nhm chiếm gi phn ln phm vi mc xám hin th. Thnh
thong điu này cũng được gi là tăng cường độ tương phn, hay giãn độ tương
phn.
Điu chnh hin th (Display Calibration). Mt vài thiết b hin th phm vi
mc xám được ưu tiên, mà vi các mc xám đó nh trn rõ rt nht. Các đặc đim
ti hơn sáng hơn, độ tương phn tương t trong nh s, cũng không xut hin
đây. Trong trường hp này, người s dng th dùng pp toán trên đim để bo
đảm rng nhng đặc đim quan trng rơi vào phm vi th nhìn thy được ti đa
(maximum -visibility).
Nhiu thiết b hin th không duy trì mi quan h tuyến tính gia mc xám ca
mt đim nh trong nh s vi đ chói ca đim tương ng trên màn hình hin th.
Tương t, nhiu b ghi film không th chuyn đổi các mc xám tuyến tính thành mt
độ quang hc. Nhng thiếu sót này th khc phc bng cách mt phép toán trên
đim đưc thiết kế tch hp trước khi hin th nh. Cùng được thc hin, phép toán
trên đim và các tính cht phi tuyến kết hp để hu b ln nhau,điu này bo toàn
tính tuyến tính ca nh hin th. Chui hành động này được gi là s điu chnh hin
th.
Đôi khi s trình y nh cnh xác đòi hi mt quan h phi tuyến đc bit. nh
phi tuyến này được định rõ bi gamma ca màn hình TV và CRT. Các phép toán trên
đim có th sa cha và hiu chnh gamma ca nhng thiết b hin th nh.
Thnh thong, các phép toán trên đim cũng đưc xem như c bước x nh
đưa ra chi tiết hay tăng thêm s tương phn gia các phn t thuc nh. Tuy nhiên,
cái gì thc s đang được thc hin, đang làm cho các mc xám ca c phn nh
quan trng phù hp vi phm vi tương phn ca thiết b hin th, khi thông tin đó
hin din trên nh s sut c mt khong thi gian i. thế, chúng ta th xem
xét s điu chnh hin th tăng cường độ tương phn dưới khía cnh phn mm
hin th nh s.
Đường bao (Contour Lines). Mt phép toán trên đim th thêm các đường
bao vào mt nh. Ta cũng th thc hin s chn ngưỡng vi phép toán trên đim
để da trên mc xám phân chia nh thành các min ri nhau. Điu này thường
được s dng đ định nghĩa các đường biên hay m mt n cho các phép toán tiếp
theo sau.
S ct ri (Clipping). Bi nh s thường đưc lưu tr dưi dng s nguyên
(thường byte), n phm vi các mc xám sn tt yếu b hn chế. Đối vi nh 8
bit, mc xám đu ra phi được ct ri ra thành mng 0 255 trưc khi mi giá tr
đim nh được gán vào. trong chương này, chúng ta gi thiết rng mi phép toán trên
đim theo sau mt bưc thiết lp các gtr âm đến không gii hn các giá tr
dương đến mc xám cc đại Dm.
6.1.2 Các kiu phép toán trên đim
Để thun tin ta chia các phép toán trên đim thành các loi khác nhau.
6.2.2.1 Phép toán tuyến tính trên đim (Linear Point Operations)
Đầu tiên, chúng ta xem xét các phép toán trên đim mà trong đó mc xám đầu ra
là hàm tuyến tính ca mc xám đầu vào. trong trường hp này, hàm chuyn đổi t l
xám ca biu thc (1) có dng
70
baDDfD AAB )( (2)
đây DB mc xám ca đim ra tương ng vi đim o mc xám DA (Hình
6-1). ràng nếu a = 1 b = 0, chúng ta phép toán ging ht ch đơn thun
là sao chép A(x,y) sang B(x,y). Nếu a > 1, độ tương phn ca nh đu ra s tăng lên.
Vi a < 1, độ tương phn s gim. Nếu a = 1 và b
0, phép toán ch đơn thun
dch chuyn c gtr mc xám ca tt c các đim nh lên hoc xung. Kết qu
làm cho toàn b nh ti hơn hoc ng hơn khi hin th. Nếu a âm (a < 0), các vùng
ti s tr thành sáng, các vùng sáng tr thành ti và nh được phép toán b sung cho
dy đủ.
HÌNH 6-1
Hình 6-1 Phép toán tuyến tính trên đim
6.2.2.2 Phép toán đơn điu tăng phi tuyến trên đim (Nonlinear Monotonic
Point Operations)
Tiếp theo chúng ta s xem xét các m biến đi t l xám không gim-h s c
dương ca nhng hàm này b hn chế khp nơi. Nhng m này duy tdáng v
bên ngi cơ bn ca nh, nhưng không ràng buc như phép toán tuyến tính.
Nhng phép toán phi tuyến th được phân loi theo tác dng đối vi c mc
xám tm trung bình. Hình 6-2 đưa ra mt hàm biến đổi t l xám để nâng mc m
ca các đim nh trung bình lên trong khi để mc các đim nh ti sáng thay đổi
chút ít. Mt ví d cho hàm biến đổi t l xám trên là
)()( xDCxxxf m (3)
HÌNH 6-2
Hình 6-2 Phép toán phi tuyến trên đim
71
trong đó Dm mc m cc đại và tham s C c đnh lượng tăng (C > 0) hay
gim (C < 0) trong phm vi xám trước khi thc hin phép toán.
Loi phép toán đơn điu tăng phi tuyến trên đim th hai làm tăng độ tương phn
bên trong c đi tượng tm trung bình không li cho nhng đối tượng sáng
ti. m biến đổi t l xám, hiu S (shaped), trên đây h s góc ln hơn 1
gia và bé hơn 1 trong v pa các đầu mút. Mt ví d da trên hàm sin
10#)
2
1
(sin
)
2
sin(
1
1
2
0)(
m
m
D
x
D
xf (4)
trong đó lưc đồ trong phm vi mc xám t 0 đến Dm khác không. Tham s
càng ln t nh hưng ca các mc xám trung bình càng quan trng.
Loi phép toán đơn điu tăng phi tuyến trên đim th ba làm gim độ tương phn
các đối tượng tm trung nh tăng độ tương phn trong nhng đối tưng ng
ti. m biến đổi t l xám trên đây h sc bé hơn 1 đon gia ln hơn 1
phíac đầu mút. Mt d da trên hàm tang là
10#)
2
1
(tan
)
2
tan(
1
1
2
)(
m
m
D
xD
xf (5)
tham s xác đnh hiu qu ca phép toán trên đim quan trng như thế nào.
6.2 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN ĐIỂM LƯỢC ĐỒ MỨC XÁM
S tho lun trước đây đã gi ý rng mt phép toán trên đim làm thay đi lược
đồ mc xám theo cách d đoán. Bây gi chúng ta s đưa ra câu hi d đn lược đồ
nh ra, t lược đồ nh vào và dng hàm biến đổi t l xám.
Kh năng này rt hu ích do hai nguyên nhân. Th nht, người ta th mong
mun thiết kế mt phép tn trên đim đ chia t l các mc xám đầu ra thành mt
phm vi được đnh nghĩa trước hay to ra lược đ ra ca mt dng đặc bit. Th hai,
bài tp này phát trin s hiu biết sâu sc ca con người thành kết qu ca các phép
toán th lên trên nh. S hiu biết trên chng t kh năng d đoán rt hu
ích khi ta thiết kế các phép toán trên đim.
6.2.1 Lược đồ mc xám đầu ra (Output Histogram)
Gi s mt phép toán trên đim được định nghĩa bi hàm biến đổi t l xám f(D),
biến đi nh đu vào A(x,y) thành nh ra B(x,y). Cho HA(D), lưc đ ca nh đầu
vào, chúng ta s nhn được mt biu thc lược đ nh đầu ra. Mc xám ca mt
đim nh đầu ra tu ý cho bi
)( AB DfD (6)
trong đó DA là mc xám ca đim nh đầu vào tương ng. Hin gi, chúng ta y
gi thiết rng f(D) hàm không gim vi h s gii hn. Vì thế, tn ti hàm nghch
đảo ca nó, và chúng ta có th viết
)(
1
BA DfD
(7)
Chúng ta s tìmch vượt qua hn chế này sau.
Hình 6-3 minh ho mi quan h gia lược đồ đầu vào, hàm biến đổi t l xám
lược đồ đầu ra. Mc xám DA biến đổi thành mc xám DB, tương t, mc xám DA +
72
DA biến đổi thành DB +
DB. Hơn na, tt c cá đim nh vi các mc xám gia DA
và DA +
DA đều s biến đổi thành các mc xám gia DB DB +
DB. vy, s
lượng c đim nh đầu ra các mc xám gia DB +
DB bng s lượng c đim
nh đầu ra có các mc m gia DA +
DA. Điu này ng ý rng khu vc nm dưới
HB(D) gia DBDB +
DB tương t như dưới HA(D) gia DA DA +
DA, hoc
AA
A
BB
B
DD
D
A
DD
D
BdDDHdDDH )()( (8)
HÌNH 6-3
Hình 6-3 Kết qu ca pp toán đim trên lược đồ mc xám
Nếu chn
DA đủ nh,
DB cũng s nh và chúng ta có biu thc xp x vi tích
phân:
AAABBB DDHDDH )()( (9)
Bây gi chúng ta tính giá tr lược đồ đầu ra
AB
AA
BB DD
DH
DH
/
)(
)( (10)
và ly gii hn khi
DA tiến đến không. Bi f(D) h s góc luôn khác không
cho nên
DB cũng tiến đến kng, cho ta
AB
AA
BB dDdD
DH
DH /
)(
)( (11)
Nhưng DB được cho bi biu thc (6) n chúng tath thay vào để được
)()/(
)(
)(
AA
AA
BB DfdDd
DH
DH (10)
Bây g chúng ta có th kết hp các biến độc lp trong phương trình này: DB n
trái còn DA bên phi. Chúng ta th khc phc điu này bng cách thay thế hàm
nghch đảo cho bi biu thc (7). Cuing ta được dng tng quát
)](['
)]([
)( 1
1
Dff
DfH
DH A
B
(13)
trong đó