83
CHƯƠNG 7
CÁC PHÉP TOÁN ĐẠI S
7.1 GIỚI THIU
Các phép toán đại s là các phép toán to ra nh đu ra bng cách ly tng, hiu, tích
hay thương tng đim nh ca hai nh đầu vào. trong trường hp tng tích, đầu vào
có th nhiu hơn hai nh. Nói chung, mt trong các nh vào là hng s. Tuy nhiên, cng,
tr, nhân, chia vi hng s th xem như phép toán tuyến tính trên đim, như đã đề
cp trong chương 6. Cũng đúng đối vi các trường hp mà nh đầu vào ging ht nhau.
7.1.1 Định nghĩa
Bn phép toán đại s x nh được biu din bng biu thc toán hc như sau
),(),(),( yxByxAyxC
(1)
),(),(),( yxByxAyxC
(2)
),(),(),( yxByxAyxC
(3)
),(),(),( yxByxAyxC
(4)
trong đó A(x,y) B(x,y) nh vào C(x,y) nh ra. Ta th thiết lp các
phương tnh đại só phc tp gm nhiu nh bng cách kết hp chúng mt tch ng.
7.1.2 Mc đích ca các phép toán đại s
Mt ng dng quan trng ca phép cng nh ly trung bình nhiu nh ca cùng
mt cnh vi nhau. Phương pháp này thưng s dng thành ng để làm gim nh
hưởng ca nhiu cng ngu nhiên. Pp cng nh cũng có th được s dng để thêm ni
dung ca mt nh vào nh khác, to ra mt kết qu phơi sáng kép (double-exposure).
Phép tr nh đưc s dng để di chuyn mt mu hình không ưa thích ra khi nh.
Điu này th dn dn làm thay đổi sc thái mu hình phía sau, mô hình nhiu tun
hoàn, hay bt k vết bn thêm vào nào khác ti tng đim trong nh. Phép tr cũng được
s dng trong vic phát hin nhng thay đổi gia hai nh ca ng mt cnh. Ví d,
người ta th pt hin s di chuyn bng cách tr liên tiếp các nh ca mt cnh.
Phép tr nh cũng đòi hi phi tính gradient, mt hàm thưng ng cho vic xác đnh
cnh biên ca nh.
Phép nhân và phép chia ít đưc ng dng trong x lý nh s, nhưng chúng có nhng
công dng quan trng. C hai phép toán đều được s dng để hiu chnh các kết qu ca
b s hoá, trong đó tính nhy cm ca b cm biến ánh sáng thay đổi t đim này
sang đim khác bên trong nh. Phép chia th to ra các nh t l quan trng trong
phân tích nh u nh đa ph (chương 21). Phép nhân vi mt nh mt n (mask
image) th xoá đi nhng phn nào đó ca nh, ch để li nhng đối tượng đáng quan
tâm.
84
7.2 CÁC PHÉP TOÁN ĐẠI SLƯỢC ĐỒ
Trong phn này, chúng ta s nghiên cu lược đồ ra ca phép toán tng hiu. Vic
này mang li nhng hiu biết v các phép toán s c đnh t l cn thiết để đặt các
mc xám đầu ra vào phm vi cho trước. Chúng tôi cũng s trình bày mt k thut xác
đnh mt độ quang hc tích hp (IOD) ca mt nh b nhiu cng ngu nhiên làm bn.
7.2.1 Lược đồ ca nh tng (Histograms of Sum Images)
Gi thiết rng, đối vi phép toán trong biu thc (1), nh vào A(x,y) B(x,y) các
lược đ mc xám HA(D) HB(D) tương ng. Gi s chúng ta mong mun xác đnh
lược đồ ra HC(D). Nếu nh o ging ht nhau, hoc mt trong hai nh hng s, t
quá trình chn li mt phép toán trên đim và kết qu cho trong chương 6. Trong phn
này, chúng ta s nghiên cu trường hp các nh không có liên quan vi nhau.
Hai nh vào là không liên quan vi nhau nếu lưc đồ hai chiu chung ca chúng là
)()(),( BBAABAAB DHDHDDH (5)
tích ca hai lược đồ nh riêng l. V mt thc tin, điu này nghĩa các nh
không có liên quan.
Chú ý rng biu thc (5) không đưc tho mãn nếu nh đầu vào ging ht nhau,
nhưng s tho mãn nếu ít nht mt nh là ngu nhiên còn các nh kia độc lp thng
kê.
Chúng ta có th biến đổi lược đồ hai chiu lược đ mt chiu rìa bng cách ly tích
phân mt trong các biến độc lp; c th là,
BBAABA dDDDHDH ),()( (6)
Cho nên, cho biu thc (5), chúng ta có th to ra mt lưc đồ mt chiu bi
BBBAA dDDHDHDH )()()( (7)
Tuy nhiên, biu thc (1) ng ý rng ti mi đim,
BCA DDD (8)
Thay vào vế phi ca biu thc (7) ta được
BBBBCA dDDHDDHDH )()()( (9)
Lược đồ mc xám mt chiu này là hàm ca mc xám đầu ra thế lược đồ đầu
ra. y gi chúng ta th viết lược đồ đầu ra ca mt phép toán mà tng các nh
không có liên quan vi nhau là
)(*)()( BBAACC DHDHDH (10)
trong đó du * là phép toán nhân chp được xác định bi tích phân trong biu thc
(9).
Tích phân ca tích chp đưc đề cp chi tiết hơn trong chương 9, nhưng phát trin
dưới đây s minh ho phép toán này. gi s chúng ta mong mun nhân chp hai hàm
Gauss ging nhau, mi hàm cho bng . Do đó
dyeeee yxyxx 2222 )(
. (11)
2
x
e
85
Khai trin s mũ kết hp các s hng ta có
dyeee yxyxxx )2( 2222 (12)
Bây gi ta thêm mt tích mà kết qu ca tích này 1, ta được
dyeeeee xxyxyxxx 2/2/)2( 222222 .. (13)
sp xếp li như sau
dyeeee xyxyxxx 2/)4/(2 22222 . (14)
Kết hp tha s trong thành phn s mũ ta được
dyeeee xxyxx 2/)2/(2 2222 . (15)
Sp xếp li biu thc trên ta có
dyeeee yxyxxxx )]4/1(2/[)2(2/ 22222 (16)
Bây gi chúng ta s dng tính cht hàm Gauss đó
22/)( 2
22

dxe x (17)
biu thc (16) tr thành
2/
222 )
4
1
(2 xxx eee
(18)
Mt phát trin tương t nhưng tng quát hơn cho thy rng
2
3
2
3
2
2
2
2
2
1
2
12/)(
2121
2/)(
2
2/)(
12

xxx eAAeAeA (19)
trong đó
213
(20)
2
2
2
1
2
3
(21)
Điu này nghĩa rng vic nhân chp hai hàm Gauss s to ra hàm Gauss th ba
được dch (shift) và khái quát hơn, như biu thc (21) cho thy.
Nói chung, tích chp "làm bn" mt hàm. Bi thêm nhân chp các nh không
liên quan vi lược đồ ca chúng, chúng ta có th xem rng tng các nh không liên quan
chiếm gi mt phm vi mc xám rng hơn phm vi mc xám ca các nh thành phn
ca nó. Tho lun v phép toán nhân chp s được nhc li trong chương 9.
7.2.2 Lược đồ ca nh hiu (Histograms of Difference Images)
Đối vi phép tr các nh không liên quan, biu thc (10) cho là mt nh sau khi đnh
nghĩa li s ging như âm bn ca nó. Vì vy, phép cng và phép tr các nh không liên
quan đưc thc hin tương t nhau. Tuy nhiên, mt trường hp ca phép tr nh cn
xem xét hơn na: phép tr các nh gn ging nhau là hơi b sai lch (misalign). Tình
86
hung này ny sinh khi tr các nh liên tiếp ca mt cnh để phát hin s chuyn di
hay thay đổi khác, và s đăng ký (registration) chính xác không được duy t (maintain).
Gi s nh hiu được cho bi
),(),(),( yxxAyxAyxC
(22)
biu thc trên có th xp x hoá thành
xyxA
x
yxC
),(),( (23)
nếu
x nh.
Lưu ý rng
A/
x là bn thân mt nh vi mt lược đồ và ta ký hiu là H'A(D). Vì thế,
lược đồ ca mt nh hiu đưc thay bng
)/(
1
)( 'xDH
x
DH AC
(24)
(Xem li chương 6, kết qu ca mt hng s gp lên nhiu ln). Vì do đó, vic tr
hơi b sai lch các bn sao ca mt nh to ra nh đạo hàm tng phn. Phương din đạo
hàm tng phn cũng ging như phương din độ dch chuyn.
7.2.3 IOD ca mt nh nhiu
Gi s chúng ta mt nh cha mt vết (spot) trên nn đồng dng tương phn
vi nn. Cũng gi s rng nh b làm bn bi nhiu cng ngu nhiên, và chúng ta mun
c đnh IOD ca vết. Chúng ta s mô hình hoá gii pháp như sau: Đặt S(x,y) nh
khôngcó nhiu (noise-free) ca vết N(x,y) là nh nhiu xác đnh trên ng mt min.
nh quan sát được là
),(),(),( yxNyxSyxM
(25)
Lược đồ ca ba nh đưc cho trong hình 7-1. Chúng ta gi thiết rng nhiu mt
tâm đối xng trên lưc đồ mà ta không biết giá tr trung bình N0 ca lược đồ vết
hình dáng mt mũi nhn ti gc do bi nn đồng dng bao quanh vết.
HÌNH 7-1
Hình 7-1 Lược đồ ca nh vết b nhiu
Chúng ta mun xác đnh
87
a ba ba b dxdyyxNdxdyyxMdxdyyxSIODs 0 00 00 0 ),(),(),( (26)
Thay thế tính cht ca chương 5, biu thc (12), ta được
ANdDDDHIODs M0
0)( (27)
trong đó A din tích min cn xác đnh, bây gi căn c vào biu thc (4) ca
chương 5, chúng ta có th viết
0)( dDDHA M (28)
bi toàn b các vùng nhiu và nh quan sát được là như nhau, nên
0
0
0)()( dDDHNdDDDHIODs MM (29)
thu gn li ta được
00)()( dDDHNDIODs M (30)
Đây biu thc IOD đơn gin, được khi N0 đã xác đnh. Người ta th ước
lượng N0 bng cách ly trung bình mc xám ca mt khu vc nh cách xa vết.
Tuy nhiên, vi mt b các gi thiết hp lý, chúng ta th chng t rng đnh ti
nht ca lưc đồ HM(D) xuát hin ti N0. Gi s rng lược đồ nhiu HN(D) là đối xng,
để cho đnh ca xut hin ti gtr trung bình N0. Vì N(x,y) ngu nhiên, nên hai
nh không liên quan gì đến nhau. Biu thc (10) biu din rng tng các nh không
liên quan cùng mt lược đồ là phép nhân chp ca lược đồ vi hai nh ban đầu. Hơn
na, đnh nhn ti D = 0 làm cho HS(D) tri hơn hn.
Chúng ta s thy trong chương 9 rng đnh nhn (xung) là hàm đồng nht dưới phép
nhân chp [Chương 9, biu thc (67)]. thế,lược đồ HM(D) s tri hơn nh mt đnh
ti N0, như trong hình 7-1. Tính không đi xng ca HS(D) s khiến cho đnh hơi nghêng
sang phi, nhưng v trí ca đnh gi nguyên mt giá tr ước lượng N0 tt nếu vết được
bao quanh bi mt khi lượng nn hp . Vì thế, lược đồ ca nh vết b nhiu mang li
mt cách tính toán d dàng ước lượng IOD không nhiu.
7.3 ỨNG DỤNG CỦA CÁC PHÉP TOÁN ĐẠI S
Trong phn này, chúng ta s minh ho ng dng ca các phép toán đại s trong mt
vài tình hung.
7.3.1 Tính trung bình để gim nhiu (Averaging for Noise Reduction)
Trong nhiu ng dng, vic tính trung bình th thu được nhiu nh ca mt cnh
n đnh. Nếu nhng nh này b mt ngun nhiu cng ngu nhiên làm bn, tchúngb
th được tính trung bình để gim bt nhiu. Trong quá trình tính trung bình, tnh
phn n định ca nh là không b thay đổi, trong khi mô hình nhiu li b thay đổi.
Gi s ta có tp M nh dng
),(),(),( yxNyxSyxD ii (31)
trong đó S(x,y) là nh đang xét Ni(x,y) là nh nhiu ging như nhiu ni ht trên
film hay nhiu đin t đã gii thiu trong h thng s hoá. Mi nh trong tp b mt